Bài giảng Sinh 12 bài 46: Sự phát sinh loài người

Bài giảng Sinh 12 bài 46: Sự phát sinh loài người

 Cấu trúc nội dung của bài

I. Bằng chứng về nguồn gốc động vật của loài người:

1. Sự giống nhau giữa người và thú.

 2. Sự giống nhau giữa người và vượn người ngày nay.

 3. Sự khác nhau giữa người và vượn người ngày nay.

 

ppt 22 trang Người đăng kidphuong Lượt xem 2267Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Sinh 12 bài 46: Sự phát sinh loài người", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Sở GD&ĐT Cao BằngTrường THPT Bản NgàNgười soạn: Đàm Đức QuảngTrường THPT Bản NgàĐàm Đức QuảngXin cám ơn các bạn đã bỏ thời gian vàng ngọc để downloat và xem bài soạn của mình. Tài liệu chủ yếu là tham khảo và chia sẻ với nhau, có gì thiếu sót mong quý vị thông cảm.Kiểm tra bài cũ:Câu 1: Lấy dẫn chứng để chứng minh rằng hóa thạch là bằng chứng tiến hóaTrình bày các căn cứ để xác định tuổi hóa thạch Câu 2: Phân tích mối tương quan giữa điều kiện địa chất khí hậu với sinh vật sống trong mỗi kỉ địa chất. Lấy ví dụ chứng minhBài 46. Sự phát sinh loài người Cấu trúc nội dung của bàiI. Bằng chứng về nguồn gốc động vật của loài người:1. Sự giống nhau giữa người và thú. 2. Sự giống nhau giữa người và vượn người ngày nay. 3. Sự khác nhau giữa người và vượn người ngày nay.I.Bằng chứng về nguồn gốc động vật của loài người:1.Sự giống nhau giữa người và thú:Xác định vị trí phân loại của loài người trong thế giới sống?Loài người thuộc giới động vật, ngành Dây sống, phân ngành Động vật có xương sống, lớp Thú Tại sao nói người có chung nguồn gốc với thú? Lấy dẫn chứng để chứng minh?- Sinh sản: Đẻ con và nuôi con bằng sữa- Giai đoạn phôi thai: người có lông mao phủ toàn thân, có đuôi, có vài ba đôi vú- Hình thái: Có lông mao, tuyến sữa, bộ răng phân hoá (răng cửa, nanh, hàm)- Giải phẫu: Có sự sắp xếp các cơ quan, bộ phận (xương, cơ quan nội tạng) giống nhau- Có cơ quan thoái hoá: giống cơ quan tương ứng ở thú: ruột thừa, vành tai nhọn, có lông rậm khắp cơ thểBài 46. Sự phát sinh loài người I. Bằng chứng về nguồn gốc động vật của loài người:1. Sự giống nhau giữ người và thú. 2. Sự giống nhau giữa người và vượn người ngày nay. 3. Sự khác nhau giữa người và vượn người ngày nay.2/Sự giống nhau giữa người & vượn người ngày nayNgười thuộc bộ linh trưởngNhóm vượn người gồm: Đười ươi Khỉ đột (Gôrila) Tinh tinhKhỉ độtĐười ươiNgười cổ Tinh tinh2/Sự giống nhau giữa người & vượn người ngày nayTiêu chí so sánhSự giống nhau giữa người và vượn ngườiHình thái Giải phẫuĐặc tính sinh sảnChức năng sinh líĐọc SGK mục I.2 (trang 175), hoàn thành bảng sau:2/Sự giống nhau giữa người & vượn người ngày nayTiêu chí so sánhSự giống nhau giữa người và vượn ngườiHình thái Giải phẫuĐặc tính sinh sảnChức năng sinh lí-Hình dạng và kích thước tương tự: cao 1,5-2m; nặng 70-200kg-Không có đuôi, đứng bằng 2 chân-Bộ răng 32 chiếc-Nhóm máu: 4 nhóm (A, B, AB, O)-Bộ xương: 12-13 đôi xương sườn, 5-6 đốt xương cùng-Bộ gen: giống nhau đến 98% (người và tinh tinh)-Kích thước, hình dạng tinh trùng-Chu kì kinh nguyệt,cấu tạo nhau thai, thời gian mang thai: 270-275 ngày-Biểu lộ cảm xúc: vui, buồn-Sử dụng công cụ: cành cây, đá Từ đó có thể rút ra mối quan hệ gì giữa người và vượn người ngày nay?Kết luận: Vượn người và người có quan hệ họ hàng thân thuộc2/Sự giống nhau giữa người & vượn người ngày nay:Bài 46. Sự phát sinh loài người I. Bằng chứng về nguồn gốc động vật của loài người:1. Sự giống nhau giữ người và thú. 2. Sự giống nhau giữa người và vượn người ngày nay. 3. Sự khác nhau giữa người và vượn người ngày nay.3.Sự khác nhau giữa người và vượn người ngày nayTiêu chí so sánh Vượn người NgườiHình dáng chungBộ khung xươngBộ xương hàmNãoBộ NST Quan sát hình, đọc SGK mục I.3(trang 176,177) hoàn thành bảng sau Dáng đi Bộ xươngXương hàmNão3.Sự khác nhau giữa người và vượn ngườiTiêu chíVượn ngườiNgườiHình dáng chungBộ khung xươngBộ xương hàmHộp sọ và NãoBộ NST-Dáng đi khom, tay tì xuống đất-Tay dài hơn chân, ngón cái đối diện các ngón khác Gót chân kéo dài-Dáng đi thẳng, tay được giải phóng-Tay ngắn hơn chân, ngón cái lớn, linh hoạtGót chân không kéo dàiCột sống hình cung, lồng ngực hẹp ngang, xương chậu hẹpCột sống hình chữ S, lồng ngực rộng ngang, xương chậu rộngXương hàm to, góc quai hàm lớnBộ răng to, khoẻ, răng nanh phát triểnXương hàm, góc quai hàm nhỏBộ răng bớt thô, răng nanh kém phát triểnXương hàm dưới có lồi cằmHộp sọ nhỏ. Não bé, ít nếp nhănHộp sọ lớn. Não lớn, nhiều nếp nhăn. Não có vùng cử động nói và hiểu tiếng nói2n = 482n = 46 Như vậy, ta có thể kết luận gì về mối quan hệ giữa họ hàng giữa Người và Vượn người? Vượn người ngày nay có phải là tổ tiên trực tiếp của loài người không? Sau một thời gian dài nữa, vượn người có thể tiến hoá thành người được không?3.Sự khác nhau giữa người và vượn ngườiKết luận: Vượn người không phải là tổ tiên trực tiếp của NgườiMối quan hệ: là 2 nhánh phát sinh từ cùng 1 nguồn gốc chung, nhưng tiến hoá theo 2 nhánh khác nhauII. CÁC DẠNG VƯỢN NGƯỜI HÓA THẠCH VÀ QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH LOÀI NGƯỜI	 Vượn, đười ươiParapitec  propliopitec 	 Đriopitec	Gorila, tinh tinh	Chi Homo Chi Homo hình thành loài người qua các giai đoạn Homo habilis  H.erectus  H.Sapiens- Từ loài vượn người cổ đại Ôxtralopitec có 1 nhánh tiến hóa hình thành nên chi Homo để rồi sau đó tiếp tục tiến hóa hình thành nên loài người Homo sapiens ( người thông minh)HomoHabilis  H. erectus  H.SapiensĐịa điểm phát sinh loài người+ Thuyết đơn nguồn: Loài người H.Sapiens được hình thành từ loài H.erectus ở Châu Phi sau đó phát tán sang các châu lục khác ( nhiều người ủng hộ)+ Thuyết đa vùng: Loài H.erectus di cư từ châu phi sang các châu lục khác rồi từ nhiều nơi khác nhau từ loài H.erectus tiến hóa thành H.SapiensII. NGƯỜI HIỆN ĐẠI VÀ SỰ TIẾN HÓA VĂN HÓANgười hiện đại có những đặc điểm thích nghi nổi bật:+ Bộ não lớn ( TWTK của hệ thống tín hiệu 2)+ Cấu trúc thanh quản phù hợp cho phép phát triển tiếng nói+ Bàn tay với các ngón linh hoạt giúp chế tạo và sử dụng công cụ lao động  Có được khả năng tiến hóa văn hóa:Di truyền tín hiệu 2 ( truyền đạt kinh nghiệm)XH ngày càng phát triển ( từ công cụ bằng đá  sử dụng lửa  tạo quần áo  chăn nôi, trồng trọt ... KHCN- Nhờ có tiến hóa văn hóa mà con người nhanh chóng trở thành loài thống trị trong tự nhiên, có ảnh hưởng nhiều đến tiến hóa của các loài khác và có khả năng điều chỉnh chiều hướng tiến hóa của minhThe endThanks

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai46.ppt