Giáo án Sinh 12 tiết 6: Đột biến số lượng nhiễm sắc thể

Giáo án Sinh 12 tiết 6: Đột biến số lượng nhiễm sắc thể

Tiết 6 : ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ

I. Mục tiêu

 1. Kiến thức

 - HS trình bầy được khái niệm đột biến số lượng NST; khái niệm, phân loại, cơ chế hình thành các đột biến lệch bội, hậu quả và ý nghĩa của nó.

 - Phân biệt được tự đa bội và dị đa bội.

 - Trình bầy được hiện tượng đa bội thể trong tự nhiên.

 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng tư duy phân tích, tổng hợp và khái quát hóa qua việc quan sát tranh hình, phân tích nguyên nhân và ý nghĩa đột biến số lượng NST.

- Phát triển năng lực suy luận logic của học sinh.

 3. Thái độ

- HS xây dựng và củng cố niềm tin vào khoa học sinh học, thấy được tính cấp thiết trong việc bảo vệ môi trường, ngăn ngừa, giảm thiểu việc sử dụng thuốc trừ sâu, thuốc hóa học .

 

doc 2 trang Người đăng kidphuong Lượt xem 1908Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh 12 tiết 6: Đột biến số lượng nhiễm sắc thể", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 09/09/2009
Ngày giảng: 17/09/2009
Tiết 6 : ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ
I. Mục tiêu
 1. Kiến thức
 - HS trình bầy được khái niệm đột biến số lượng NST; khái niệm, phân loại, cơ chế hình thành các đột biến lệch bội, hậu quả và ý nghĩa của nó.
 - Phân biệt được tự đa bội và dị đa bội.
 - Trình bầy được hiện tượng đa bội thể trong tự nhiên.
 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng tư duy phân tích, tổng hợp và khái quát hóa qua việc quan sát tranh hình, phân tích nguyên nhân và ý nghĩa đột biến số lượng NST.
- Phát triển năng lực suy luận logic của học sinh.
 3. Thái độ
- HS xây dựng và củng cố niềm tin vào khoa học sinh học, thấy được tính cấp thiết trong việc bảo vệ môi trường, ngăn ngừa, giảm thiểu việc sử dụng thuốc trừ sâu, thuốc hóa học ...
II. Thiết bị dạy học: - Hình 6.1 - 6.4 SGK và những hình ảnh liên quan sưu tầm từ Internet.
- Bảng số lượng NST 2n của 1 số loài sinh vật. 
III. Phương pháp: Dạy học nêu vấn đề kết hợp phương tiện trực quan với hỏi đáp tìm tòi và hoạt động nhóm.
IV. Tiến trình tổ chức dạy học
 1. Ổn định tổ chức lớp
 2. kiểm tra bài cũ: Kiểm tra 2 học sinh 
 - Cấu trúc và chức năng của NST?
 - Các dạng đột biến cấu trúc NST?
 3. bài mới
hoạt động của giáo viên
hoạt động của học sinh
GV yêu cầu HS đọc SGK, tìm những từ hay cụm từ mô tả đột biến số lượng NST:
 + Đột biến số lượng NST là gì? Có mấy loại?
- gv cho HS quan sát hình 6.1 SGK
+ Trong tế bào sinh dưỡng bộ NST tồn tại như thế nào? ( thành từng cặp tương đồng)
 GV nêu ví dụ: NST của ruồi giấm 2n = 8 nhưng có khi lại gặp 2n = 7, 2n =9, 2n = 6 ® đột biến lệch bội.
vậy thế nào là đột biến lệch bội (dị bội)?
+ Hình vẽ thể hiện các dạng đột biến lệch bội nào? Phân biệt các thể đột biến nêu trong hình đó? (Chú ý so sánh số lượng NST trong từng trường hợp với bộ NST ban đầu).
- Nguyên nhân làm ảnh hưởng đến quá trình phân li của NST? (Do rối loạn phân bào)
- trong giảm phân NST được phân li ở kì nào? (Kì sau của cả 2 lần phân bào).
- vậy nếu sự không phân li xảy ra ở kì sau 1 hoặc kì sau 2 cho kết quả đột biến có giống hay khác nhau? ( gv giải thích thêm về thể khảm)
- Hãy viết sơ đồ đột biến lệch bội xảy ra với cặp NST giới tính.
(gv cung cấp thêm về biểu hiện kiểu hình của những người ở thể lệch bội với cặp NST giới tính).
- theo em, đột biến lệch bội gây hậu quả gì?
GV: thực tế có nhiều dạng lệch bội không hoặc ít ảnh hưởng đế sức sống của sinh vật. Những dạng này có ý nghĩa gì trong tiến hoá và chọn giống?
- có thể sử dụng loại đột biến lệch bội nào để đưa NST theo ý muốn vào cây lai? Tại sao? 
* Khái niệm chung
- Đột biến số lượng NST là đột biến làm thay đổi về số lượng NST trong tế bào: Lệch bội, tự đa bội, dị đa bội.
I. Đột biến lệch bội
1. Khái niệm và phân loại
* Khái niệm: Là đột biến làm biến đổi số lượng NST chỉ xảy ra ở 1 hay 1 số cặp NST tương đồng.
* Phân loại: gồm : 
 + Thể không nhiễm: 2n - 2
+ Thể một nhiễm: 2n - 1
+ Thể một nhiễm kép: 2n - 1 - 1
+ Thể ba nhiễm: 2n + 1
+ Thể bốn nhiễm: 2n + 2
+ Thể bốn nhiễm kép: 2n + 2 + 2
2. cơ chế phát sinh
- Giảm phân: Do sự rối loạn phân bào, một hay vài cặp NST không phân li ® giao tử thừa hoặc thiếu 1 vài NST ® các giao tử này kết hợp với giao tử bình thường sẽ tạo các thể lệch bội.
P 2n x 2n
GP n - 1 n + 1 n
F1 2n - 1 2n + 1
- Nguyên phân (tế bào sinh dưỡng): một phần cơ thể mang đột biến lệch bội và hình thành thể khảm.
3. Hậu quả
mất cân bằng toàn bộ hệ gen, thường giảm sức sống, giảm khả năng sinh sản hoặc chết.
- VD: Hội chứng Down, Teurner ... ở người.
4. Ý nghĩa
- Cung cấp nguyên liệu cho tiến hoá.
- Sử dụng lệch bội không nhiễm để đưa các NST theo ý muốn vào cây lai.
- hs đọc mục II.1.a đưa ra khái niệm và các dạng tự đa bội
- GV hướng dẫn HS quan sát hình 6.2 phóng to.
+ hình vẽ thể hiện gì? (Cơ chế phát sinh thể tam bội và thể tứ bội).
+ thể tam bội được hình thành như thế nào?
+ thể tứ bội được hình thành như thế nào?
+ các giao tử n và 2n được hình thành như thế nào, nhờ qúa trình nào?
+ ngoài cơ chế trên thể tứ bộ còn có thể hình thành nhờ cơ chế nào nữa?
- sự khác nhau giữa thể tự đa bội và thể lệch bội?
(lệch bội chỉ xảy ra với 1 hoặc 1 vài cặp NST, tự đa bội xảy ra với cả bộ NST).
- GV hướng dẫn HS đọc mục II.2 SGK và quan sát hình 6.3 phóng to.
+ Hình vẽ thể hiện điều gì? phép lai trong hình gọi tên là gì? cơ thể lai xa có đặc điểm gì? bộ NST của cơ thể lai xa trước và sau khi trở thành thể tứ bội?
- phân biệt hiện tượng tự đa bội và dị đa bội? thế nào là song nhị bội? trạng thái tồn tại của NST ở thể tự đa bội và dị đa bội?
- gv giải thích : tại sao cơ thể đa bội có những đặc điểm trên?
( hàm lượng ADN tăng gấp bội, quá trình sinh tổng hợp các chất xảy ra mạnh mẽ. Trạng thái tồn tại của NST không tương đồng, gặp khó khăn trong phát sinh giao tử. Cơ chế xác định giới tính ở động vật bị rối loạn ảnh hưởng đến qúa trình sinh sản).
II. Đột biến đa bội
1. Khái niệm và cơ chế phát sinh thể tự đa bội.
a. khái niệm
- Sự tăng một số nguyên lần bộ NST đơn bội của cùng loài và lớn hơn 2n. 
- Các dạng tự đa bội: dạng chẵn (4n ,6n, 8n), dạng lẻ (3n ,5n, 7n).
b. cơ chế phát sinh
- thể tam bội: Sự kết hợp của giao tử n và giao tử 2n trong thụ tinh.
- thể tứ bội: Sự kết hợp giữa 2 giao tử 2n hoặc cả bộ NST không phân li trong lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử.
2. dị đa bội
a. khái niệm
- Hiện tượng làm gia tăng số bộ NST đơn bội của 2 loài khác nhau trong một tế bào.
b. cơ chế
phát sinh ở con lai khác loài (lai xa)
- cơ thể lai xa bất thụ
- Ở 1 số loài thực vật các cơ thể lai bất thụ tạo được các giao tử lưõng bội do sự không phân li của NST không tương đồng. Giao tử này có thể kết hợp với nhau tạo ra thể tứ bội hữu thụ.
3. hậu quả và vai trò của đột biến đa bội
- tế bào to, cơ quan sinh dưỡng lớn, phát triển khoẻ, chống chịu tốt.
- các thể tự đa bội lẻ không sinh giao tử bình thường.
- khá phổ biến ở thực vật, ít gặp ở động vật.
4. Củng cố
 - Đột biến xảy ra ở NST gồm những dạng chính nào ? Phân biệt các dạng này về lượng vật chất di truyền và cơ chế hình thành
 - một loài có 2n =20 NST sẽ có bao nhiêu NST ở: Thể một nhiễm, thể ba nhiễm, thể bốn nhiễm, thê không nhiễm, thể tứ bội, thể tam bội, thể tam nhiễm kép, thể một nhiễm kép.
5. Dặn dò
 - Đọc mục in nghiêng cuối bài. Sưu tầm các câu chuyện về MenDen. 
 - Chuẩn bị nội dung bài mới, sưu tầm hình ảnh về đột biến NST.
Ý kiến của tổ trưởng.

Tài liệu đính kèm:

  • docTiêt6.12.doc