CHƯƠNG 2
HỆ PHƯƠNG TRÌNH HAI ẨN
Bài 1:
HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN
I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ.
71 CHƯƠNG 2 HỆ PHƯƠNG TRÌNH HAI ẨN Bài 1: HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ. Hệ phương trình bậc nhất hai ẩn. 1 1 1 2 2 2 a x b y c 0 (I) a x b y c 0 + + =⎧⎨ + + =⎩ Cách giải: Đặt D = 1 1 1 2 2 1 2 2 a b a b a b a b = − 1 1 x 1 2 2 1 2 2 b c D b c b c b c = = − 1 1y 1 2 2 1 2 2 c a D c a c a c a = = − * x y Dx DD 0 : (I) D y D ⎧ =⎪⎪≠ ⇔ ⎨⎪ =⎪⎩ * D = 0 và xD 0≠ hay yD 0 : (I)≠ vô nghiệm. * x yD D D 0 : (I)= = = có thể vô nghiệm hoặc có vô số nghiệm Chú ý: Trong thực hành, khi D = 0, ta thường thay vào hệ các giá trị cụ thể của tham số để kết luận. 72 II. CÁC VÍ DỤ. Ví dụ 1: Định m để hệ sau vô nghiệm: 22m x 3(m 1)y 3(I) m(x y) 2y 2 ⎧ + − =⎪⎨ + − =⎪⎩ Giải Để hệ vô nghiệm, ta phải có trước hết : 2 3(m 1)2mD 0 0 m 2m −= ⇔ =− 3 2 2 3 2 m 0 2m 4m 3m 3m 0 2m 7m 3m 0 m 3 1m 2 ⎡⎢ =⎢⇔ − − + = ⇔ − + = ⇔ =⎢⎢ =⎢⎣ * Với 3y 3 y 1 m 0 : (I) 2y 2 x R − = = −⎧ ⎧= ⇔ ⇔⎨ ⎨− = ∈⎩ ⎩ không thỏa đề bài. * Với 118x 6y 3 3x y m 3 : (I) 2 3x y 2 3x y 2 ⎧+ = + =⎧ ⎪= ⇔ ⇔⎨ ⎨+ =⎩ ⎪ + =⎩ hệ vô nghiệm m 3⇒ = nhận. * 1 3x y 3 1 2 2m : (I) 1 32 x y 2 2 2 ⎧ − =⎪⎪= ⇔ ⎨⎪ − =⎪⎩ hệ vô nghiệm 1m 2 ⇒ = nhận. Tóm lại hệ vô nghiệm khi m = 3 1m 2 ∨ = . 73 Ví dụ 2: Định m nguyên để phương trình sau có nghiệm nguyên. mx y 3 0 x my 2m 1 0 + − =⎧⎨ + − − =⎩ Giải Ta có : 2 m 1 D m 1 (m 1)(m 1) 1 m = = − = + − x 1 3 D 2m 1 3m m 1 m 2m 1 −= = − − + = −− − 2 2 y 3 m D 3 2m m 2m m 3 (m 1)(2m 3) 2m 1 1 −= = − + + = + − = − +− − TH1: D 0 m 1:≠ ⇔ ≠ ± nghiệm hệ. x y D m 1 1x D (m 1)(m 1) m 1 D (m 1)(2m 3) 2m 3 1y 2 D (m 1)(m 1) m 1 m 1 −⎧ = = =⎪ + − +⎪⎨ − + +⎪ = = = = +⎪ + − + +⎩ x z∈ và 1y z z m 1 m 1 ∈ ⇔ ∈ ⇔ ++ là ước số của 1 nghĩa là: m 1 1 m 0 m 1 1 m 2 + = =⎡ ⎡⇔⎢ ⎢+ = − = −⎣ ⎣ TH 2: D = D m 1⇔ = ± . m = 1 : Hệ x y 3 0 x y 3 0 + − =⎧⇔ ⇒⎨ + − =⎩ hệ có nghiệm nguyên x t z y 3 t = ∈⎧⎨ = −⎩ . m = - 1 : Hệ x y 3 0 x y 1 0 − + − =⎧⇔ ⎨ − + =⎩ Hệ vô nghiệm m 1⇒ = − loại Tóm lại: m = 1, m = 0, m = - 2 74 Ví dụ 3: Tìm các giá trị của b sao cho với mọi a R∈ , thì hệ phương trình: 2 x 2ay b ax (1 a)y b + =⎧⎪⎨ + − =⎪⎩ có nghiệm. (ĐH CÔNG ĐOÀN 1998). Giải Ta có: 2 2 1 2a D 1 a 2a 2a a 1 (a 1)(1 2a) a1 a = = − − = − − + = + −− . 1D 0 a 1 a 2 = ⇔ = − ∨ = + a = -1 : hệ 2 2 x 2y b x 2y b x 2y b x 2y b − = − =⎧ ⎧⎪ ⎪⇔ ⇔⎨ ⎨− + = − = −⎪ ⎪⎩ ⎩ Hệ có nghiệm. 2b b b(b 1) 0 b 0 b 1⇔ = − ⇔ + = ⇔ = ∨ = − + 1a : 2 = Hệ 2 2 x y b x y b 1 1x y b x y 2b 2 2 + =⎧ + =⎧⎪ ⎪⇔ ⇔⎨ ⎨+ = + =⎪⎪ ⎩⎩ Hệ có nghiệm. 2 1b 2b b(2b 1) 0 b 0 b 2 ⇔ = ⇔ − = ⇔ = ∨ = . 1D 0 a 1 a 2 ≠ ⇔ ≠ − ∧ ≠ thì hệ cho có nghiệm với b∀ . Tóm lại với b = 0 thì hệ cho có nghiệm a R∀ ∈ . Ví dụ 4 : Cho hệ phương trình : 2 ax y b x ay c c + =⎧⎪⎨ + = +⎪⎩ 1. Với b = 0, hãy giải và biện luận hệ theo a và c 2. Tìm b để với mọi a, ta luôn tìm được c sao cho hệ có nghiệm. Giải 1. Giải và biện luận theoa và c: b = 0 : hệ 2 2 ax y 0 y ax x ay c c x a( ax) c c + = = −⎧ ⎧⎪ ⎪⇔ ⇔⎨ ⎨+ = + + − = +⎪ ⎪⎩ ⎩ 75 2 2 y ax (1) (1 a )x c c (2) = −⎧⎪⇔ ⎨ − = +⎪⎩ * 21 a 0 : a 1:− ≠ ⇔ ≠ ± Hệ có nghiệm: 2 2 c cx 1 a += − ; 2 2 c cy a 1 a ⎛ ⎞+= − ⎜ ⎟⎜ ⎟−⎝ ⎠ * 2 21 a 0 a 1: (2) 0x c c− = ⇔ = ± ⇔ = + + Nếu 2c c 0 c 0+ ≠ ⇔ ≠ và c 1: (2)VN≠ − ⇒ hệ VN + Nếu 2c c 0 c 0 c 1: (2) 0x 0+ = ⇔ = ∨ = − ⇔ = ⇒ Hệ có nghiệm: x t R y at = ∈⎧⎨ = −⎩ x t R a 1 y t = ∈⎧= ⇒ ⎨ = −⎩ x t R a 1 y t = ∈⎧= − ⇒ ⎨ =⎩ 2. Tìm b. Ta có : 2 2 ax y b y ax b x ay c c x a( ax b) c c + = = − +⎧ ⎧⎪ ⎪⇔⎨ ⎨+ = + + − + = +⎪ ⎪⎩ ⎩ 2 2 y ax b (1 a )x ab (c c) 0 (*) = − +⎧⎪⇔ ⎨ − + − + =⎪⎩ Hệ có nghiệm (*)⇔ có nghiệm. + Nếu 21 a 0 a 1: (*)− ≠ ⇔ ≠ ± có nghiệm duy nhất ⇒Hệ phương trình cho có nghiệm b.∀ + Nếu a = 1: (*) 2c c b 0x,⇔ + − = để có nghiệm 2c c b 0,+ − = thì ta phải có điều kiện để có được c : 11 4b 0 b 4 ∆ = + ≥ ⇔ ≥ − + Nếu a = - 1: (*) 2c c b 0x⇔ + + = và có nghiệm khi 2c c b 0+ + = để tìm được c ta phải có: 11 4b 0 b 4 ∆ = − ≥ ⇔ ≤ . Vậy để a∀ , ta luôn tìm được c sao cho hệ có nghiệm thì : 1 1b 4 4 − ≤ ≤ . 76 Ví dụ 5: Giả sử hệ phương trình : ax by c bx cy a cx ay b + =⎧⎪ + =⎨⎪ + =⎩ Có nghiệm. Chứng minh rằng: 3 3 3a b c 3abc+ + = Giải Gọi 0 0(x ,y ) là nghiệm của hệ : 2 2 0 00 0 2 2 0 0 0 0 2 20 0 0 0 a bx ab y abcxa by c bx cy a b cx bc y abc cx ay b ac x a cy abc ⎧ + =+ =⎧ ⎪⎪ ⎪+ = ⇒ + =⎨ ⎨⎪ ⎪+ = + =⎩ ⎪⎩ 2 2 2 0 0 0 0 0 0a (bx cy ) b (ay cx ) c (by ax ) 3abc⇒ + + + + + = 3 3 3a b c 3abc.⇔ + + = (Đpcm). III. BÀI TẬP ĐỀ NGHỊ 1.1. Giải và biện luận hệ: 2 3 2 3 (a 1)x (a 1)y a 1 (a 1)x(a 1)y a 1 ⎧ − + − = −⎪⎨ + + = +⎪⎩ 1.2. Định m và n để hai hệ phương trình sau cùng vô nghiệm. (m 1)x (2n 1)y 5n 1 (I) (m 1)x ny 2 + + + = −⎧⎨ − + =⎩ và (m 1)x my n (II) 3x (4 n)y 2n 1 + + =⎧⎨ + − = −⎩ 1.3. Cho hệ phương trình : mx y 2m x my m 1 + =⎧⎨ + = +⎩ a. Định m để hệ có nghiệm duy nhất. Tìm hệ thức độc lập giữa các nghiệm. b. Định m nguyên để nghiệm duy nhất của hệ là nghiệm nguyên. 77 Hướng dẫn và giải tóm tắt 1.1. D 2(a 1),= − − 2xD 2a(a 1),= − − 2yD 2a (a 1)= − − . a 1:≠ nghiệm x y 2 Dx a(a 1) D D y a D ⎧ = = +⎪⎪⎨⎪ = =⎪⎩ . a 1:= Hệ 0x 0y 0 x R x y 1 y 1 x + = ∈⎧ ⎧⇔ ⇔⎨ ⎨+ = = −⎩ ⎩ 1.2. I 2 II D mn 3n m 1 D m 4 = − + − + = − + Để 2 hệ cùng vô nghiệm, trước tiên ta phải có: I 2 II mn 3n m 1 0 (1)D 0 D 0 m 4 0 (2) − + − + =⎧=⎧ ⎪⇔⎨ ⎨= − + =⎪⎩ ⎩ (2) m 2⇔ = ± . m = 2: (1) n 1⇔ = . m = - 2 : (1) 3n 5 ⇔ = − Thử lại: Với m = 2, n = 1: thay vào hệ (II): 3x 2y 1 3x 2y 1 + =⎧⎨ + =⎩ ⇒hệ có vô số nghiệm (loại) . m = - 2, 3n 5 = − thế vào hệ (I) và hệ (II) ta có: 2 hệ cùng VN. m 2,⇒ = − 3n 5 = − (nhận). 1.3. a. 2D m 1= − Hệ có nghiệm duy nhất D 0 m 1⇔ ≠ ⇔ ≠ ± Gọi x và y là nghiệm của hệ, ta có: mx y 2m m(x 2) y x my m 1 x 1 m(y 1) + = − = −⎧ ⎧⇔⎨ ⎨+ = + − = − −⎩ ⎩ 78 (x 1)(x 2) y(y 1)⇒ − − = − là hệ thực độc lập giữa các nghiệm. b. 2xD 2m m 1,= − − yD m(m 1)= − YCBT m z,m 1 m z,m 1 1x 2 z 1m 1 z m 11y 1 z m 1 ⎧⎪ ∈ ≠ ± ∈ ≠ ±⎧⎪⎪ ⎪⇔ = − ∈ ⇔⎨ ⎨+ ∈⎪ ⎪ +⎩⎪ = − ∈⎪ +⎩ m z,m 1 m 0 m 2 m 1 1 m 1 1 ∈ ≠ ±⎧⇔ ⇔ = ∨ = −⎨ + = ∨ + = −⎩
Tài liệu đính kèm: