Tự học Hóa học 12 - Chương 6: Kim loại kiềm, kiềm thổ và nhôm

Tự học Hóa học 12 - Chương 6: Kim loại kiềm, kiềm thổ và nhôm

Kiến thức

Hiểu được :

 Vị trí trong bảng tuần hoàn, cấu hình electron nguyên tử, tính chất vật lí, trạng thái tự nhiên, năng lượng ion hoá, số oxi hoá, thế điện cực chuẩn của kim loại kiềm thổ.

 Tính chất hoá học : Tính khử mạnh chỉ sau kim loại kiềm (tác dụng với oxi, clo, axit).

Kĩ năng

 Dự đoán, kiểm tra và kết luận được tính chất hoá học chung của kim loại kiềm thổ.

 Tiến hành một số thí nghiệm nghiên cứu tính chất hoá học.

 Viết các phương trình hoá học minh hoạ tính chất hoá học.

 Giải được bài tập : Tính thành phần phần trăm khối lượng kim loại trong hỗn hợp phản ứng ; Xác định tên kim loại và một số bài tập khác có nội dung liên quan.

 

doc 20 trang Người đăng dung15 Lượt xem 1361Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Tự học Hóa học 12 - Chương 6: Kim loại kiềm, kiềm thổ và nhôm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG 6: KIM LOẠI KIỀM, KIỀM THỔ VÀ NHÔM
I. Giới thiệu chuẩn kiến thức và kĩ năng:
Chủ đề
Mức độ cần đạt
1. Kim loại kiềm 
Kiến thức
Hiểu được : 
- Vị trí trong bảng tuần hoàn, cấu hình electron nguyên tử, năng lượng ion hoá, số oxi hoá, thế điện cực chuẩn, tính chất vật lí, trạng thái tự nhiên của kim loại kiềm.
- Tính chất hoá học : Tính khử mạnh nhất trong số các kim loại (tác dụng với nước, axit, phi kim).
- Phương pháp điều chế, ứng dụng của kim loại kiềm.
Kĩ năng 
- Dự đoán tính chất hoá học, kiểm tra và kết luận về tính khử rất mạnh của kim loại kiềm. 
- Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, sơ đồ rút ra được nhận xét về tính chất, phương pháp điều chế.
- Viết các phương trình hoá học minh hoạ tính chất hoá học của kim loại kiềm, viết sơ đồ điện phân và phương trình hoá học điều chế kim loại kiềm bằng phương pháp điện phân.
- Giải được bài tập tổng hợp có nội dung liên quan.
2. Một số hợp chất của kim loại kiềm
Kiến thức
Biết được : Một số ứng dụng quan trọng của một số hợp chất như NaOH, NaHCO3, Na2CO3, KNO3.
 Hiểu được : Tính chất hoá học của một số hợp chất : NaOH (kiềm mạnh) ; NaHCO3 (lưỡng tính, phân huỷ bởi nhiệt) ; Na2CO3 (muối của axit yếu) ; KNO3 (có tính oxi hoá mạnh khi đun nóng).
Kĩ năng 
- Dự đoán tính chất hoá học, kiểm tra và rút ra kết luận về tính chất hoá học của một số hợp chất kim loại kiềm. 
- Tiến hành thí nghiệm nghiên cứu tính chất một số hợp chất.
- Viết các phương trình hoá học minh hoạ tính chất hoá học của một số hợp chất.
- Giải được bài tập : Tính thành phần phần trăm khối lượng muối kim loại kiềm trong hỗn hợp chất phản ứng, một số bài tập tổng hợp có nội dung liên quan.
3. Kim loại kiềm thổ 
Kiến thức 
Hiểu được :
- Vị trí trong bảng tuần hoàn, cấu hình electron nguyên tử, tính chất vật lí, trạng thái tự nhiên, năng lượng ion hoá, số oxi hoá, thế điện cực chuẩn của kim loại kiềm thổ.
- Tính chất hoá học : Tính khử mạnh chỉ sau kim loại kiềm (tác dụng với oxi, clo, axit).
Kĩ năng
- Dự đoán, kiểm tra và kết luận được tính chất hoá học chung của kim loại kiềm thổ.
- Tiến hành một số thí nghiệm nghiên cứu tính chất hoá học.
- Viết các phương trình hoá học minh hoạ tính chất hoá học.
- Giải được bài tập : Tính thành phần phần trăm khối lượng kim loại trong hỗn hợp phản ứng ; Xác định tên kim loại và một số bài tập khác có nội dung liên quan.
4. Một số hợp chất của kim loại kiềm thổ 
Kiến thức 
Hiểu được :
- Tính chất hoá học cơ bản, ứng dụng của Ca(OH)2, CaCO3, CaSO4.2H2O 
- Khái niệm về nước cứng (tính cứng tạm thời, vĩnh cửu, toàn phần), tác hại của nước cứng ; Cách làm mềm nước cứng.
 Kĩ năng
- Dự đoán, kiểm tra dự đoán bằng thí nghiệm và kết luận được tính chất hoá học của Ca(OH)2.
- Viết các phương trình hoá học minh hoạ tính chất hoá học.
- Nhận biết một số ion kim loại kiềm thổ bằng phương pháp hoá học.
- Giải được bài tập : Tính thành phần phần trăm khối lượng muối trong hỗn hợp phản ứng, bài tập khác có nội dung liên quan. 
5. Nhôm 
Kiến thức 
Hiểu được : 
- Vị trí trong bảng tuần hoàn, cấu hình electron nguyên tử, năng lượng ion hoá, thế điện cực chuẩn, tính chất vật lí, trạng thái tự nhiên, ứng dụng của nhôm.
- Nhôm là kim loại có tính khử khá mạnh (Phản ứng của nhôm với phi kim, dung dịch axit, nước, dung dịch kiềm, oxit kim loại).
- Nguyên tắc và sản xuất nhôm bằng phương pháp điện phân oxit nóng chảy.
Kĩ năng
- Quan sát mẫu vật, thí nghiệm, rút ra kết luận về tính chất hoá học và nhận biết ion nhôm.
- Viết các phương trình hoá học minh hoạ tính chất hoá học của nhôm.
- Sử dụng và bảo quản hợp lí các đồ dùng bằng nhôm.
- Giải được bài tập : Tính thành phần phần trăm khối lượng nhôm trong hỗn hợp kim loại phản ứng, một số bài tập có nội dung liên quan.
6. 	Một số hợp chất của nhôm
Kiến thức
Biết được : Tính chất vật lí và ứng dụng của một số hợp chất : Al2O3, Al(OH)3, muối nhôm.
Hiểu được :
- Tính chất lưỡng tính của Al2O3, Al(OH)3.
- Cách nhận biết ion nhôm trong dung dịch. 
Kĩ năng
- Dự đoán, kiểm tra bằng thí nghiệm và kết luận được tính chất hoá học của nhôm.
- Nhận biết ion nhôm.
- Viết các phương trình hoá học minh hoạ tính chất hoá học của hợp chất nhôm.
- Sử dụng và bảo quản hợp lí các đồ dùng bằng nhôm.
- Giải bài tập : Tính khối lượng boxit để sản xuất lượng nhôm xác định theo hiệu suất phản ứng ; Tính thành phần phần trăm khối lượng nhôm oxit trong hỗn hợp, bài tập khác có nội dung liên quan.
II. Câu hỏi và bài tập theo chuẩn kiến thức, kỹ năng
1. Kim loại kiềm
6.1. Cation M+ có cấu hình electron ở lớp ngoài cùng là 3s23p6. M+ là cation:
	A. Ag+	B.Cu+
	C. Na+	D. K+
6.2. Tính chất không phải của kim loại kiềm là
	A. Có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất trong tất cả kim loại.
	B. Có số oxi hóa +1 trong các hợp chất.
	C. Có số oxi hóa +1 trong các hợp chất.
	D. Độ cứng cao.
6.3. Nồng độ phần trăm của dung dịch tạo thành khi hòa tan 7,8 gam kali kim loại vào 36,2 gam nước là
	A. 25,57%.	B. 12,79%.
	C. 25,45%.	D. 12,72%.
6.4. Điện phân muối clorua kim loại kiềm nóng chảy thu được 0,04 mol khí ở anot và 3,12 gam kim loại ở catot. Công thức phân tử của muối kim loại kiềm là
	A. KCl.	B. NaCl.
	C. LiCl.	D. RbCl.
Câu 6.5. Nung 100g hỗn hợp gồm Na2CO3 và NaHCO3 cho đến khi khối lượng của hỗn hợp không đổi được 69g chất rắn. Thành phần % theo khối lượng của Na2CO3 và NaHCO3 lần lượt là
	A. 84% ; 16%.	B. 16% ; 84%.
	C. 32% ; 68%.	D. 68% ; 32%.
6.6. Cho 3,1g hỗn hợp 2 kim loại kiềm ở hai chu kì kế tiếp nhau trong bảng tuần hoàn tác dụng hết với nước thu được 1,12 lít H2 (đktc) và dung dịch kiềm. Khối lượng kiềm là
	A. 48g.	B. 4,8g.
	C. 24g.	D. 2,4g.
6.7. Dung dịch muối có pH > 7 là 
	A. KCl.	B. NH4Cl.
	C. NaHSO4	.	D. Na2CO3.
6.8. Cho a mol NO2 hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch chứa a mol NaOH. Dung dịch thu được có pH
	A. pH > 7.	B. pH < 7.
	C. pH = 7. 	D. pH = 5,25.
6.9. Khối lượng K2O cần lấy để hòa tan vào 70,6g nước để thu được dung dịch có nồng độ 14% là 
	A. 8,4g.	B. 4,8g.
	C. 4,9g.	D. 9,4g.
6.10. Hoà tan 2,5g muối Na2CO3.xH2O trong 250cm3 nước cất. Biết 25cm3 dung dịch này tác dụng vừa đủ với 17,5cm3 dung dịch HCl 0,1M. Công thức hoá học của muối ngậm nước là
	A. Na2CO3.10H2O.	B. Na2CO3.7H2O.
	C. Na2CO3.5H2O. 	D. Na2CO3.H2O.
6.11. Cho công thức hoá học của muối cacnalit là xKCl.yMgCl2.zH2O. Biết khi nung nóng 11,1g cacnalit thì khối lượng giảm 4,32g. Mặt khác khi cho 5,55g cacnalit tác dụng với dung dịch KOH dư, lọc lấy kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi thì được chất rắn có khối lượng giảm 0,36g so với trước khi nung. Công thức hoá học của cacnalit là
	A. KCl.MgCl2.6H2O. B. KCl.2MgCl2.6H2O.
	C. 2KCl.MgCl2.6H2O. D. 2KCl.2MgCl2.6H2O.
6.12. Điện phân dung dịch NaOH với cường độ không đổi là 10A trong 268 giờ. Sau điện phân còn lại 100g dung dịch 24%. Nồng độ % của dung dịch NaOH trước điện phân là
	A. 2,4%.	B. 24%. 
	C. 1,26%. 	D. 12,6%.
6.13. Cho 5g Na có lẫn Na2O và tạp chất trơ tác dụng với H2O thu được dung dịch X và 1,875 lit khí Y (đktc). 100ml dung dịch X trung hoà 200ml dung dịch HCl 1M. Thành phần % theo khối lượng của tạp chất trơ là
	A. 77%.	B. 20,2%. 
	C. 2,8%. 	D. 7,7%.
2. Kim loại kiềm thổ
6.14. Cho 200g CaCO3 tác dụng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 loãng để lấy khí CO2 sục vào dung dịch chứa 60g NaOH. Khối lượng muối natri thu được là
	A. 126g.	B. 12,6g.
	C. 168g.	D. 16,8g.
6.15. Cho 197g BaCO3 tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl để lấy khí CO2 sục vào dung dịch chứa 84g KOH. Khối lượng muối thu được là
	A.119g.	B. 50g.
	C.69g.	D. 11,9g.
6.16. Cho 2,8g CaO tác dụng với một lượng nước dư thu được dung dịch X. Sục 1,68 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch X, khối lượng kết tủa thu được là
	A. 2,5g.	B. 4,05g.
	C. 6,55g.	D. 7,5g.
6.17. Hòa tan hoàn toàn 1,44g kim loại hóa trị II trong 150ml dung dịch H2SO4 0,5M. Để trung hòa axit dư phải dùng hết 30ml dung dịch NaOH 1M. Kim loại đó là 
	A. Ba.	B. Mg.
	C. Ca.	D. Be.
6.18. Khi lấy 14,25g muối clorua của một kim loại hóa trị II và một lượng muối nitrat của kim loại đó có số mol bằng số mol muối clorua thì thấy khác nhau 7,95g. Kim loại đó là
	A. Ba.	B. Ca.
	C. Mg.	D. Be.
6.19. Cho 4,0 gam kim loại nhóm IIA tác dụng hết với dung dịch HCl tạo ra 11,1 gam muối clorua. Kim loại đó là
	A. Be.	B. Mg.
	C. Ca	.	D. Ba.
6.20. Hòa tan 8,2g hỗn hợp bột CaCO3 và MgCO3 trong nước cần 2,016 lít CO2 (đktc). Số gam CaCO3 và MgCO3 lần lượt là 
	A. 4 và 4,2.	B. 4,2 và 4.
	C. 3,36 và 4,48.	D. 4,48 và 3,36.
6.21. Cho 2,84g hỗn hợp CaCO3 và MgCO3 tác dụng hết với dung dịch HCl thu được 0,03 mol khí CO2. Thành phần % theo khối lượng của CaCO3 và MgCO3 trong hỗn hợp lần lượt là 
	A. 70,4% và 29,6%.	B. 29,6% và 70,4%.
	C. 59,15% và 40,85%.	D. 40,85% và 59,15%.
6.22. Có 5 chất bột trắng là: NaCl, Na2CO3 , Na2SO4 , BaCO3 , BaSO4 . Chỉ dùng nước và khí CO2 phân biệt được số chất là
	A. 2.	B. 3.
	C. 4.	D. 5.
6.23. Kim loại thuộc nhóm IIA không tác dụng với nước ngay cả ở nhiệt độ cao là 
	A. Be.	B. Mg.
	C. Ca	.	D. Ba.
6.24. Trường hợp ion canxi bị khử thành Ca là 
	A. Điện phân dung dịch CaCl2 với điện cực trơ, có màng ngăn.
	B. Điện phân CaCl2 nóng chảy.
	C. Cho dung dịch CaCl2 tác dụng với dung dịch AgNO3.
	D. Cho dung dịch Ca(OH)2 tác dụng với dung dịch HCl.
6.25. Phân biệt dung dịch Ca(HCO3)2 với dung dịch CaCl2 bằng
A. Dung dịch HCl.	B. Dung dịch Na2CO3.
C. Dung dịch Na3PO4.	D. Dung dịch NaCl.
6.26. Khi nung 40g quặng đôlômit thu được 11,2 lít khí CO2 (0oC; 0,8 atm). Thành phần % theo khối lượng của CaCO3.MgCO3 trong quặng là
	A. 92%.	B. 50%.
	C. 40%.	D. 100%.
6.27. Cho 10 lít hỗn hợp khí gồm CO và CO2 trong đó CO2 chiếm 39,2% (theo thể tích) đi qua dung dịch chứa 7,4g Ca(OH)2 . Số (g) chất kết tủa sau phản ứng là
	A. 4,05g.	B. 14,65g.
	C. 2,5g.	D. 12,25g.
6.28. Một loại nước có chứa nhiều muối Ca(HCO3)2 thuộc loại
	A. Nước cứng vĩnh cửu	.	B. Nước cứng toàn phần.
	C. Nước cứng tạm thời.	D. Nước khoáng.
6.29. Dung dịch làm mềm nước cứng tạm thời và vĩnh cửu là 
	A. Ca(OH)2.	B. HCl.
	C. Na2CO3.	D. NaNO3.
6.30. Trong một bình nước có chứa 0,01 mol Na+; 0,02 mol Ca2+; 0,01 mol Mg2+; 0,05 mol HCO3–; 0,02 mol Cl– . Nước trong bình có
	A. Tính cứng tạm thời.	B. Tính cứng vĩnh cửu.
	C. Tính cứng toàn phần.	D. Tính mềm.
6.31. Đun sôi nước chứa 0,01 mol Na+; 0,02 mol Ca2+; 0,01 mol Mg2+; 0,05 mol HCO3–; 0,02 mol Cl– ta được nước cứng
	A. tạm thời.	B. vĩnh cửu.
	C. toàn phần.	D. nước mềm. 
6.32. Một phương trình phản ứng hóa học giải thích việc dùng dung dịch Na2CO3 làm mềm nước cứng vĩnh cửu là
	A. Na2CO3 + CaCl2 CaCO3 + 2NaCl.
	B. Na2CO3 + Ca(HCO3)2 CaCO3 + 2NaHCO3.
	C. Na2CO3 + 2HCl 2NaCl + H2O + CO2.
	D. Na2CO3 + Ca(OH)2 CaCO3 + 2NaOH.
6.33. Trong phương pháp trao đổi ion để làm mềm nước cứng người ta dùng
	A. Zeolit.	B. Na2CO3.
	C. Na3PO4.	D. Ca(OH)2.
6.34. Hoà tan hết 10g hỗn hợp muối cacbonat của kim loại IA và IIA bằng dung dịch HCl dư, thu được 2,24 lít khí (đktc). Sau đó cô cạn dung dịch thu được x gam muối khan. x có giá trị là 
	A. 12,00g.	B. 11,10g.
	C. 11,80g.	D. 14,20g.
6.35. Cho 2,22g hỗn hợp kim loại gồm K, Na và Ba vào nước được 500ml dung dịch X có pH = 13. Cô cạn dung dịch X được m (g) chất rắn. m có giá trị là 
	A. 4,02g. ... a (1) là AlCl3 , (2) là NaOH.
6.50. Có 4 mẫu bột kim loại là Na, Al, Mg, Fe. Chỉ dùng thêm nước làm thuốc thử thì số kim loại có thể phân biệt được là
	A. 1.	B. 2.
	C. 3.	D. 4.
6.51. Cho 100ml dung dịch AlCl3 1M tác dụng với 200ml dung dịch NaOH. Kết tủa tạo thành được làm khô và nung đến khi khối lượng không đổi cân nặng 2,55g. Nồng độ mol/l của dung dịch NaOH ban đầu là
	A. 2,75M và 0,75M.	B. 2,75M và 0,35M.
	C. 0,75M và 0,35M.	D. 0,35M và 0,75M.
6.52. Hòa tan 5,4g bột Al vào 150ml dung dịch hỗn hợp chứa Fe(NO3)3 1M và Cu(NO3)2 1M. Kết thúc phản ứng thu được số gam chất rắn là
	A. 13,2.	B. 13,8.
	C. 10,95.	D. 15,2.
6.53. Điện phân Al2O3 nóng chảy với dòng điện cường độ 9,65A trong thời gian 3000 giây thu được 2,16g Al. Hiệu suất điện phân là
	A. 60%.	B. 70%.
	C. 80%.	D. 90%.
6.54. Một thuốc thử phân biệt 3 chất rắn Mg, Al, Al2O3 đựng trong các lọ riêng biệt là dung dịch
	A. H2SO4 đặc nguội.	B. NaOH.
	C. HCl đặc.	D. amoniac.
6.55. Chỉ dùng các chất ban đầu là NaCl, H2O, Al (điều kiện phản ứng coi như có đủ) có thể điều chế được 
	A. Al(OH)3.	B. AlCl3 , Al2O3 , Al(OH)3.	C. Al2O3	D. AlCl3.
6.56. Một hóa chất để phân biệt Al, Mg, Ca, Na, là
	A. Dung dịch Na2CO3.	B. H2O.
	C. Dung dịch HCl.	D. Dung dịch NaOH.
6.57. Một hóa chất để phân biệt các dung dịch riêng biệt NaCl, CaCl2 , AlCl3 là
	A. Dung dịch Na2CO3.	B. dung dịch HCl.
	C. dung dịch NaOH.	D. H2O.
6.58. Hoà tan hết 3,5g hỗn hợp kim loại gồm Mg, Al và Fe bằng dung dịch HCl, thu được 3,136 lít khí (đktc) và m (g) muối clorua. m nhận giá trị bằng
	A. 13,44g.	B.15,2g.
	C. 9,6g.	D. 12,34g.
6.59. Hỗn hợp X gồm K và Al. m (g) X tác dụng với nước dư được 5,6 lít khí. Mặt khác, m (g) X tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 8,96 lít khí. (Các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn, các thể tích khí đo ở đktc). m có giá trị là 
	A.10,95g.	B. 18g.
	C. 16g.	D. 12,8g.
6.60. Hoà tan 4,32 gam nhôm kim loại bằng dung dịch HNO3 loãng, dư thu được V lít khí NO (đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được 35,52 gam muối. Giá trị của V là 
	A. 5,6000 lít. 	B. 4,4800 lít.
	C. 3,4048 lít.	D. 2,5088 lít.
6.61. Cho hỗn hợp 0,1 mol Ba và 0,2 mol Al vào nước dư thì thể tích khí thoát ra (đktc) là 
	A. 2,24 lít.	B. 4,48 lít.
	C. 6,72 lít.	D. 8,96 lít.
6.62. Cho 9g hợp kim Al tác dụng với dung dịch NaOH đặc, nóng, dư thu được 10,08 lít H2 (đktc). % Al trong hợp kim là
	A. 90%. B. 9%. 
	C. 7.3%. D. 73%.
6.63. Hợp kim Al-Mg tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được 8,96 lit H2 (đktc). Cũng lượng hợp kim trên tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được 6,72 lit H2 (đktc). % Al tính theo khối lượng là 
	A. 6,92%. B. 69,2%. 
	C. 3,46%. D. 34,6%.
6.64. Khối lượng Al2O3 và khối lượng cacbon bị tiêu hao cần để sản xuất được 0,54 tấn Al bằng phương pháp điện phân nóng chảy Al2O3 với anot bằng cacbon (coi như hiệu suất điện phân bằng 100%, và khí thoát ra ở anot chỉ là CO2) có giá trị lần lượt bằng 
	A.102kg, 180kg B. 102kg; 18kg 
	C.1020kg; 180kg D. 10200kg ;1800kg
6.65. 31,2g hỗn hợp Al và Al2O3 tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 16,8 lit H2(00C; 0,8atm). Biết đã dùng dư 10ml thì thể tích dung dịch NaOH 4M đã lấy ban đầu là 
	A. 200ml.	 B. 20ml. 
	C. 21ml. D. 210ml.
6.66. Hỗn hợp Al và Fe3O4 đem nung không có không khí. Hỗn hợp sau phản ứng nhiệt nhôm nếu đem tác dụng với NaOH dư thu được 6,72 lit H2(đktc); nếu đem tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 26,88 lit H2(đktc) Khối lượng Al trong hỗn hợp ban đầu là 
	A. 27g. 	B. 2,7g. 
	C. 54g. 	D. 5,4g.
6.67. Cho a (g) hỗn hợp gồm Al và Fe tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 1 thể tích H2 bằng thể tích của 9,6g O2 (đktc). Nếu cho a (g) hỗn hợp trên tác dụng với dung dịch HCl dư thì được 8,96 lít H2 (đktc). a có giá trị là 
	A. 11g. 	B. 5,5g. 
	C. 16,5g. 	D.22g.
6.68. Cho dung dịch chứa 16,8g NaOH tác dụng với dung dịch chứa 8g Fe2(SO4)3, tiếp tục thêm vào dung dịch sau phản ứng 13,68g Al2(SO4)3 nữa thì thu được kết tủa X. Nhiệt phân hoàn toàn X, thu được chất rắn Y. Khối lượng chất rắn Y là
	A. 2,12g. 	B. 21,2g. 
	C. 42,2g. 	D. 4,22g. 
6.69. Cho 3,42g Al2(SO4)3 tác dụng với 250ml dung dịch NaOH aM, thu được 0,78g chất kết tủa. Nồng độ mol/lit của dung dịch NaOH đã dùng là
	A.1,2M hoặc 2,8M.	B. 0,12M hoặc 0,28M.
	C.0,04M hoặc 0,08M.	D. 0,24M hoặc 0,56M.
6.70. Cho 21g hỗn hợp 2 kim loại K và Al hoà tan hoàn toàn trong nước được dung dịch X. Thêm từ từ dung dịch HCl 1M vào X, lúc đầu không thấy kết tủa, đến khi kết tủa hoàn toàn thì cần 400ml dung dịch HCl. Số gam K là
 A. 15,6.	B. 5,4. 
 C. 7,8. 	D. 10,8.
6.71. Cho 23,4g X gồm Al, Fe, Cu tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư thu được 0,675 mol SO2. Nếu cho 23,4g X tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư thu được khí Y. Dẫn từ từ toàn bộ Y vào ống chứa bột CuO dư, nung nóng thấy khối lượng chất rắn trong ống giảm 7,2g so với ban đầu. Thành phần % theo khối lượng của Al trong X là
 A. 23,08%.	B. 35,89%. 
 C. 58,97%. 	D. 41,03%.
6.72. Hỗn hợp X gồm a mol Al và 0,3 mol Mg phản ứng hết với hỗn hợp Y (vừa đủ) gồm b mol Cl2 và 0,4 mol O2 thu được 64,6g hỗn hợp chất rắn. Giá trị của a là
 A. 0,6	B. 0,4 
 C. 0,3 	D. 0,2
6.73. Cho 5,15g hỗn hợp X gồm Zn và Cu vào 140ml dung dịch AgNO3 1M. Sau khi phản ứng xong được 15,76g hỗn hợp 2 kim loại và dung dịch Y. khối lượng Zn trong hỗn hợp là
 A. 1,6g.	B. 1,95g. 
 C. 3,2g. 	D. 2,56g. 
6.74. Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số electron trong các phân lớp p là 7; nguyên tử của nguyên tố Y có tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt mang điện của X là 8. Công thức hoá học của hợp chất tạo bởi X và Y là
 A. AlCl3.	B. FeCl3. 
 C. MgCl2. 	D. NaCl.
6.75. Hoà tan hoàn toàn 1,62g Al trong 280ml dung dịch HNO3 1M thu được dung dịch X và khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Mặt khác cho 7,35g hai kim loại kiềm thuộc 2 chu kì liên tiếp vào 500ml dung dịch HCl được dung dịch Y và 2,8 lit khí H2 (đktc). Khi trộn dung dịch X vào dung dịch Y tạo thành 1,56g chất kết tủa. Nồng độ mol/l của dung dịch HCl là
	A. 0,3M	B. 0,15M 
	C. 1,5M 	D. 3M
6.76. Cho ion HXO3-. Tổng các hạt trong ion đó là 123, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 43 hạt. Biết H (A = 1; Z = 1), O (A = 16; Z = 8). Vậy X có cấu hình electron là
 A. 1s22s22p2.	B. 1s22s22p63s23p3.
 C. 1s22s22p63s23p4.	D. 1s22s22p63s23p63d64s2.
6.77. Tổng số hạt (p, n, e) trong 2 nguyên tử kim loại X và Y là 142, trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 42 hạt. Số hạt mang điện của nguyên tử Y nhiều hơn X là 12 hạt. X và Y lần lượt là 
	A. Ca và Fe.	B. Fe và Cu. 
	C. Mg và Fe. 	D. Al và Fe. 
6.78. Cho x mol CO2 hấp thụ hoàn toàn vào 200ml dung dịch hỗn hợp gồm KOH 1M và Ba(OH)2 0,75M thu được 23,64g kết tủa. Giá trị của x là
A. 0,12 hoặc 0,38.	B. 0,12 
C. 0,88 D. 0,12 hoặc 0,90. 
6.79. Thứ tự pH theo chiều tăng dần các dung dịch có cùng nồng độ mol của NH3, NaOH, Ba(OH)2 là
 A. NH3, NaOH, Ba(OH)2. B. Ba(OH)2, NaOH, NH3.
 C. NH3, Ba(OH)2, NaOH. D. NaOH, Ba(OH)2, NH3. 
6.80. Điện phân 100ml một dung dịch có hoà tan 13,5g CuCl2 và 14,9g KCl có màng ngăn và địên cực trơ mất 2 giờ, cường độ dòng điện là 5,1A. Nồng độ mol các chất có trong dung dịch sau điện phân đã được pha loãng cho đủ 200ml là
A.[KCldư] = 0,1M; [ KOH] = 0,9M.	
B.[ KOH] = 0,9M.
C.[KCldư] = 0,9M; [ KOH] = 0,9M.	
D.[ KOH] = 0,18M.
ĐÁP SỐ:
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
41
42
43
44
45
46
47
48
49
50
51
52
53
54
55
56
57
58
59
60
61
62
63
64
65
66
67
68
69
70
71
72
73
74
75
76
77
78
79
80
HƯỚNG DẪN GIẢI MỌT SỐ BÀI TẬP CHƯƠNG 6
6.3. Chọn A.
C%dd KOH = = .
6.4. 
Þ 0,08M = 3,12 ® M = 39 (K).
6.5. x = ; y = 
106(x + 84y) = 100
106(x + ) = 69
Þ x = ; y = 1
% Na2CO3 = = 16% ; % NaHCO3 = 84%
6.6. 
= 0,1 . 48 = 4,8 (g).
6.8. 
NaNO2 được tạo bởi bazơ mạnh (NaOH) với axit yếu (HNO2) do đó dung dịch có pH >6.
6.9. 
x = 0,1 → 
6.10. 106 + 18 x = = 285,7 ® x = 10 Þ công thức muối là Na2CO3.10H2O.
6.11. Tìm tỉ lệ x : y : z
Ta có:= 0,12 (mol)
Vì có phản ứng
	(1)	Mg(OH)2 MgO + H2O
Và = = 0,02.
Þ x : y : z = 0,02 : 0,02 : 0,12 = 1 : 1 : 6 
Þ công thức cacnalit là KCl.MgCl2.6H2O.
6.12. Điện phân dung dịch NaOH chính là điện phân H2O.
 = = 100 (g).
Khối lượng H2O bị điện phân là
 = 18 . 50 = 900 (g)
Khối lượng dung dịch NaOH = 1000 (g)
 C% = = 2,4%.
6.13. 
 0,1674 + 2x = 0,2 Þ x = 0,0163
%Na2O = 20,2%; %Na = 77%; % tạp chất trơ = 2,8%.
6.14. = 
Þ sản phẩm là muối axit NaHCO3 = 1,5 . 84 = 126g.
6.15. = Þ sản phẩm 2 muối
 	x = ; y = 
Þ x = y = 0,5
khối lượng muối kali = 0,5.(100 + 138) = 119g.
6.16. = Þ sản phẩm 2 muối
x = 0,025
y = 0,025
= 0,025.100 = 2,5 (g).
6.17. dư = 0,015
nkim loại = (pư KL) = 0,075 – 0,015 = 0,06 mol ® Mkim loại = (Mg).
6.18. x = = 
(M + 124).x – (M + 71).x = 7,95 ® x = 0,15 Þ M = 24 (Mg).
6.19. Khi chuyển từ 1 mol M ® MCl2 ta thấy khối lượng tăng 71g, số mol M đã phản ứng là (mol) Þ 0,1M = 4 ® M = (Ca).
6.20. MCO3 + H2O + CO2 M(HCO3)2
x = ; y = 
= 4 (g); = 4,2 (g).
6.21. x = ; y = 
Þ %CaCO3 = 70,4% ; 	%MgCO3 = 29,6%
6.26. Từ công thức PV = nRT Þ = 0,4 mol
%CaCO3.MgCO3 = .
6.27. = 1,14 Þ sản phẩm 2 muối
Þ = 2,5 (g).
6.31. 
Vậy trong nước còn : 0,01 mol Na+, 0,005 mol Mg2+, 0,02 mol Cl- là nước cứng vĩnh cửu.
6.35. (mol) Þ mchất rắn = 2,22 + 0,05. 17 = 3,07g.
6.36. n = hoá trị M
M = 68,5n → M = 137 (Ba) → công thức oxit : BaO.
6.37. = 0,02 mol; = 0,06 mol; = 0,04 mol.
 = 0,04 + 0,06 – 0,08 = 0,02 mol
 m các ion = 0,02 . 24 + 0,06 . 18 + 0,04 . 96 + 0,02 . 35,5 = 6,11 (g).
6.51. 
* trường hợp 1 : CM (dung dịch NaOH) = 
* trường hợp 2 :
CM (dung dịch NaOH) = .
6.52. 
Þ khối lượng chất rắn = 0,15 . 64 + 0,075 . 56 = 13,8 (g).
6.58. mmuối clorua = mkim loại + 2.35,5.= 3,5 + 2.35,5.0,14 = 13,44g.
6.59. Gọi x = nNa; y = nAl ta có 0,5x + 1,5x = 0,25 → x = 0,125 (mol). Mặt khác, 0,5x + 1,5y = 0,4 → y = 0,225 (mol) Þ m = 0,125.39 + 0,225.27 = 10,95g.
6.60. 
ĐLBT e : 0,16.3 = 0,018.8 +3x → x = 0,112 → VNO = 2,5088 lít.
6.61. lít.
6.62. nAl = 0,45.1,5 = 0,3 (mol) Þ %Al = 90%.
6.63. x = nAl; y = nMg 
 	→ y = 0,1 Þ 
6.68. 
mY = 0,01.102 + 0,02.160 = 4,22 (g).
6.69. Trường hợp 1 :
 a = = 0,12M
Trường hợp 2 : 
a = = 0,28M.
6.70. nK= x, nAl= y, dư = x – y, = y; x = 0,4 Þ mK = 15,6 (g).
6.71.
 x = 0,2; y = 0,15; z = 0,15. ®%Al = 
6.72. Áp dụng bảo toàn electron ta được: 3a + 0,6 = 2b + 1,6.
Áp dụng bảo toàn khối lượng ta có: 27a + 0,3 . 24 + 71b + 12,8 = 64,6
Þ a = 0,6; b = 0,4.
6.73. Sau phản ứng, 2 kim loại là Ag và Cu dư
 n Zn = x ; n Cu = y ; n Cu phản ứng = z
 x = 0,03; y = 0,05; z = 0,04 Þ mZn = 0,03 . 65 = 1,95 (g).
6.75. nAl = 0,06 mol, = 0,28 mol. Þ dư = 0,04 mol
M = 7,35 : 0,25 = 29,4
2 kim loại là Na, K
X: [0,06 mol Al(NO3)3, 0,04 mol HNO3]; Y: [ a mol MCl, b mol MOH]
b = 0,04 + 0,06 = 0,1 Þ a = 0,15; CM (HCl) = 0,3M 
Nếu 
= b = 0,14 mol Þ a = 0,25 – 0,26 < 0 (loại). 
6.78. = 0,5 mol; = 0,15 mol; nkết tủa = 0,12 mol.
- Trường hợp 1 : OH- dư : 
- Trường hợp 2 : OH- đủ : 
6.80. (mol).
; 
và ; 
 KOH = 0,18 mol; KCl dư = 0,02 mol.

Tài liệu đính kèm:

  • docTu hoc 12-6.doc