Bài tập trắc nghiệm Hóa học 12 - Chương 6: Kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ, nhôm

Bài tập trắc nghiệm Hóa học 12 - Chương 6: Kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ, nhôm

Câu 916. Chỉ ra nội dung sai :

A. Kim loại kiềm có nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi cao.

B. Kim loại kiềm có khối lượng riêng nhỏ.

C. Kim loại kiềm có độ cứng thấp.

D. Kim loại kiềm có kiểu mạng tinh thể lập phương tâm khối.

Câu 917. Trong nhóm kim loại kiềm, từ Li đến Cs có

A. nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi tăng dần.

B. nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi giảm dần.

C. nhiệt độ nóng chảy tăng dần, nhiệt độ sôi giảm dần.

D. nhiệt độ nóng chảy giảm dần, nhiệt độ sôi tăng dần.

Câu 918. Các kim loại kiềm có kiểu mạng tinh thể

A. lập phương tâm khối.

B. lập phương tâm diện.

C. lăng trụ lục giác đều.

D. lập phương đơn giản.

Câu 919. Kim loại kiềm có nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi thấp là do

A. kim loại kiềm có mạng tinh thể rỗng.

B. nguyên tử kim loại kiềm có bán kính lớn.

C. liên kết kim loại trong tinh thể kém bền.

D. nguyên tử kim loại kiềm có ít electron hoá trị (1 electron).

 

doc 9 trang Người đăng dung15 Lượt xem 1826Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài tập trắc nghiệm Hóa học 12 - Chương 6: Kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ, nhôm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương 6
Kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ, nhôm
Câu 916. Chỉ ra nội dung sai :
Kim loại kiềm có nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi cao.
Kim loại kiềm có khối lượng riêng nhỏ.
Kim loại kiềm có độ cứng thấp.
Kim loại kiềm có kiểu mạng tinh thể lập phương tâm khối.
Câu 917. Trong nhóm kim loại kiềm, từ Li đến Cs có 
nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi tăng dần.
nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi giảm dần.
nhiệt độ nóng chảy tăng dần, nhiệt độ sôi giảm dần.
nhiệt độ nóng chảy giảm dần, nhiệt độ sôi tăng dần.
Câu 918. Các kim loại kiềm có kiểu mạng tinh thể 
lập phương tâm khối.
lập phương tâm diện.
lăng trụ lục giác đều.
lập phương đơn giản.
Câu 919. Kim loại kiềm có nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi thấp là do 
kim loại kiềm có mạng tinh thể rỗng.
nguyên tử kim loại kiềm có bán kính lớn.
liên kết kim loại trong tinh thể kém bền.
nguyên tử kim loại kiềm có ít electron hoá trị (1 electron).
Câu 920. Kim loại kiềm có độ cứng thấp là do
kim loại kiềm có mạng tinh thể rỗng.
nguyên tử kim loại kiềm có bán kính lớn.
Liên kết kim loại trong tinh thể kém bền.
kim loại kiềm có nhiệt độ nóng chảy thấp.
Câu 921. Trong nhóm kim loại kiềm, năng lượng ion hoá thứ nhất 
tăng dần từ Li đến Cs.
giảm dần từ Li đến Cs.
tăng dần từ Li đến K, nhưng từ K đến Cs giảm dần.
giảm dần từ Li đến K, nhưng từ K đến Cs tăng dần.
Câu 922. Năng lượng nguyên tử hoá là năng lượng cần dùng để 
phá vỡ mạng tinh thể.
tạo ra nguyên tử kim loại từ ion kim loại.
tách electron hoá trị của nguyên tử kim loại.
tách nguyên tử kim loại ra khỏi hợp chất.
Câu 923. Năng lượng ion hoá là năng lượng cần thiết để có thể :
tách electron hoá trị ra khỏi nguyên tử.
tách electron tự do ra khỏi mạng tinh thể.
tách ion dương kim loại ra khỏi mạng tinh thể.
tách ion dương kim loại ra khỏi hợp chất.
Câu 924. Chỉ ra nội dung đúng :
Các kim loại kiềm có năng lượng nguyên tử hoá tương đối nhỏ.
Nguyên tử kim loại kiềm có năng lượng ion hoá thứ nhất tương đối lớn.
Nguyên tử kim loại kiềm có bán kính tương đối nhỏ.
Liên kết trong kim loại kiềm là liên kết mạnh.
Câu 925. Cho kim loại Na vào dung dịch CuSO4, sản phẩm tạo ra có :
Cu
Cu(OH)2
CuO
CuS
Câu 926. Khi cho một miếng natri có hình dạng bất kì vào chậu nước có pha thêm vài giọt quỳ tím. Hiện tượng nào không xảy ra trong thí nghiệm này ?
Miếng natri trở nên có dạng hình cầu.
Dung dịch thu được làm quỳ tím hoá hồng.
Trong quá trình phản ứng, miếng natri chạy trên mặt nước.
Viên natri bị nóng chảy và nổi trên mặt nước.
Câu 927. Kim loại kiềm nào được dùng trong tế bào quang điện ?
Li
Na
K
Cs
Câu 928. Kim loại nào được dùng làm chất trao đổi nhiệt trong lò phản ứng hạt nhân ?
Hg
Na
Cs
Li
Câu 929. Kim loại được dùng làm chất xúc tác cho phản ứng :
	 nCH2 = CH – CH = CH2 ( CH2 – CH = CH – CH2 ) n là 
Fe
Na
Ni
Pt
Câu 931. Nguyên liệu để điều chế kim loại kiềm là :
Muối halogenua của kim loại kiềm.
Muối sunfat của kim loại kiềm.
Muối nitrat của kim loại kiềm.
Muối cacbonat của kim loại kiềm.
Câu 932. Phương pháp quan trọng để điều chế kim loại kiềm là :
Điện phân nóng chảy muối halogenua của kim loại kiềm.
Điện phân dung dịch muối halogenua của kim loại kiềm giữa hai cực có màng ngăn xốp.
Điện phân dung dịch muối halogenua của kim loại kiềm giữa hai cực không có màng ngăn xốp.
Cả A, B, C.	
Câu 933. Để bảo quản kim loại kiềm, người ta ngâm kín chúng trong 
nước.
dầu hoả.
cồn.
amoniac lỏng.
Câu 934. Trong thùng điện phân NaCl nóng chảy để điều chế Na, có : 
cực âm và cực dương đều bằng thép.
cực âm và cực dương đều bằng than chì.
cực âm bằng thép, cực dương bằng than chì.
cực âm bằng than chì, cực dương bằng thép.
Câu 935. Phương trình điện phân NaOH nóng chảy là :
4NaOH 4Na + O2 + 2H2O
2 NaOH 2Na + O2 + H2
2NaOH 2Na + H2O2
4NaOH 2Na2O + O2 + 2H2
Câu 936. Trong quá trình nào sau đây ion natri bị khử ?
Điện phân NaCl nóng chảy.
Điện phân dung dịch NaCl không có màng ngăn.
Điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn.
Cả A, C.
Câu 937. Chỉ ra đâu không phải là ứng dụng của NaOH ?
Dùng trong chế biến dầu mỏ. 
Dùng trong sản xuất thuỷ tinh.
Dùng trong luyện nhôm.
Dùng trong sản xuất xà phòng.
Câu 938. Natri hiđroxit được điều chế bằng cách :
điện phân nóng chảy NaCl.
điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn.
điện phân dung dịch NaCl không có màng ngăn.
Cả B, C.
Câu 939. Điện phân dung dịch NaCl với cực âm bằng sắt, cực dương bằng than chì, giữa hai cực có vách ngăn xốp. ở cực âm xảy ra quá trình
A. Na+ + e Na
B. 2H2O + 2e H2 + 2OH–
C. 2Cl– Cl2 + 2e
D. 2H2O O2 + 4H+ + 4e
Câu 940. Nhận biết hợp chất của natri bằng phương pháp :
thử màu ngọn lửa.
tạo ra chất kết tủa.
tạo ra bọt khí.
sự thay đổi màu sắc của các chất.
Câu 941. Cho dây Pt sạch nhúng vào hợp chất của natri (hoặc Na) rồi đem đốt trên ngọn lửa đèn cồn, ngọn lửa có màu :
vàng.
xanh.
tím.
đỏ.
Câu 942. Các kim loại nhóm IIA không có kiểu mạng tinh thể nào ?
Lập phương đơn giản.
Lập phương tâm diện.
Lập phương tâm khối.
Lăng trụ lục giác đều.
Câu 943. Chỉ ra nội dung đúng khi nói về tính chất vật lí của kim loại nhóm IIA :
Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi tương đối thấp (trừ Be).
Chúng là những kim loại mềm hơn kim loại kiềm.
Chúng là những kim loại nặng hơn nhôm (trừ Ba).
Chúng đều có kiểu mạng tinh thể lập phương tâm khối.
Câu 944. Kim loại nhóm IIA có : Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi thấp, độ cứng thấp, khối lượng riêng nhỏ, do :
ion kim loại có bán kính tương đối lớn.
ion kim loại có điện tích nhỏ.
lực liên kết kim loại trong mạng tinh thể yếu.
bán kính nguyên tử kim loại nhỏ.
Câu 945. Kim loại sau đây không thuộc kim loại kiềm thổ là :
Be
Ca
Mg
K
Câu 946. Kim loại nhóm IIA có nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, khối lượng riêng biến đổi không theo một quy luật như kim loại kiềm, do các kim loại nhóm IIA có :
điện tích hạt nhân khác nhau.
cấu hình electron khác nhau.
bán kính nguyên tử khác nhau.
kiểu mạng tinh thể khác nhau.
Câu 947. ở nhiệt độ thường, kim loại nào không phản ứng được với nước ?
Mg
Be
Ca
Sr
Câu 948. Kim loại nào khử nước chậm ở nhiệt độ thường, nhưng phản ứng mạnh với hơi nước ở nhiệt độ cao ?
Mg
Ca
Al
K
Câu 949. Kim loại nhóm IIA nào tạo có thể ra những hợp kim cứng, đàn hồi, không bị ăn mòn, dùng để chế tạo máy bay, vỏ tàu biển.
Be
Mg
Ca
Sr
Câu 950. Phương pháp điều chế kim loại nhóm IIA là :
Phương pháp thuỷ luyện.
Phương pháp nhiệt luyện.
Phương pháp điện phân.
Cả A, B, C.
Câu 951. Liên kết kim loại trong tinh thể kim loại kiềm kém bền vững không phải do nguyên nhân nào sau đây ?
Ion kim loại kiềm có điện tích nhỏ.
Tinh thể kim loại kiềm có mật độ electron nhỏ.
Ion kim loại kiềm có bán kính lớn.
Ion kim loại kiềm có khối lượng nhỏ.
Câu 952. Hợp chất phổ biến nhất và có nhiều ứng dụng của kim loại kiềm thổ là hợp chất của :
natri.
magie.
canxi.
bari.
Câu 953. Phản ứng giải thích sự tạo thành thạch nhũ trong các hang động là :
CaCO3 CaO + CO2
Ca(OH)2 + 2CO2 Ca(HCO3)2
Ca(HCO3)2 CaCO3 + CO2 + H2O
CaCO3 + CO2 + H2O Ca(HCO3)2
Câu 954. Thạch cao sống là :
 	A. 2CaSO4. H2O
	B. CaSO4.2H2O
 	C. CaSO4.4H2O
 	D. CaSO4
Câu 955. Nước cứng tạm thời chứa 
ion 
ion Cl–
ion 
cả A, B, C
Câu 956. Nguyên tắc làm mềm nước là làm giảm nồng độ của 
ion Ca2+, Mg2+
ion 
ion Cl–, 
cả A, B, C
Câu 957. Phương pháp làm mềm nước cứng tạm thời là :
dùng nhiệt độ.
dùng Ca(OH)2 vừa đủ.
dùng Na2CO3.
Cả A, B, C.
Câu 958. X là kim loại nhẹ, màu trắng bạc, rất dẻo, nóng chảy ở nhiệt độ không cao lắm. X là :
Na
Ca
Al
Fe
Câu 959. Độ dẫn điện của nhôm bằng 
1/3 so với độ dẫn điện của đồng.
2/3 so với độ dẫn điện của đồng.
3/3 so với độ dẫn điện của đồng.
4/3 so với độ dẫn điện của đồng.
Câu 960. Trong thương mại, để chuyên chở axit nitric đặc hoặc axit sunfuric đặc, người ta có thể dùng các thùng bằng 
thuỷ tinh.
thuỷ tinh hữu cơ.
nhôm.
chì.
Câu 961. Chỉ ra đâu là phản ứng nhiệt nhôm :
4Al + 3O2 2Al2O3
Al + 4HNO3 Al(NO3)3 + NO + 2H2O
2Al + 2NaOH + 2H2O 2NaAlO2 + 3H2
2Al + Fe2O3 2Fe + Al2O3
Câu 962. Khi hoà tan một vật bằng nhôm vào dung dịch NaOH, phản ứng đầu tiên xảy ra sẽ là :
2Al + 6H2O 2Al(OH)3 + 3H2
2Al + 2NaOH + 2H2O 2NaAlO2 + 3H2
Al2O3 + 2NaOH 2NaAlO2 + H2O
Al(OH)3 + NaOH NaAlO2 + 2H2O
Câu 963. Muối nào được dùng trong ngành thuộc da, công nghiệp giấy, cầm màu trong ngành nhuộm vải, làm trong nước ?
AlCl3
Al2(SO4)3
Al(NO3)3
Al(CH3COO)3
Câu 964. Hợp kim quan trọng nhất của nhôm là :
Hợp kim almelec.
Hợp kim đuyra.
Hợp kim silumin.
Hợp kim electron.
Câu 965. Trong quá trình sản xuất nhôm bằng cách điện phân Al2O3 nóng chảy, người ta thêm criolit không nhằm mục đích 
tiết kiệm năng lượng.
tăng tính dẫn điện.
tạo ra chất lỏng có tỉ khối nhỏ hơn nhôm lỏng.
tạo hợp kim với nhôm lỏng sinh ra.
Câu 966. Sự khử ion Al3+ trong Al2O3 có thể dùng chất khử nào ?
C
CO
H2
Cả A, B, C đều không được
chương 6
Câu
Đáp án
Câu
Đáp án
Câu
Đáp án
Câu
Đáp án
916
a
929
b
942
a
955
a
917
b
930
b
943
a
956
A
918
a
931
a
944
d
957
d
919
c
932
a
945
d
958
c
920
c
933
b
946
d
959
b
921
b
934
c
947
b
960
c
922
a
935
a
948
a
961
d
923
a
936
a
949
a
962
c
924
a
937
b
950
c
963
b
925
a
938
b
951
d
964
b
926
b
939
b
952
c
965
d
927
b
940
A
953
c
966
d
928
d
941
a
954
b

Tài liệu đính kèm:

  • docChương 6.doc