Trắc nghiệm Sinh học 12 – chương trình ôn thi tốt nghiệp - Sinh thái học

Trắc nghiệm Sinh học 12 – chương trình ôn thi tốt nghiệp - Sinh thái học

Chương I: CÁ THỂ VÀ QUẦN THỂ SINH VẬT

Câu 1. Ở rừng nhiệt đới châu Phi, muỗi Aedes afrieanus ( loài A) sống ở vòm rừng, còn muỗi Anopheles gambiae (loài B) sống ở tầng sát mặt đất. Khẳng định nào sau đây là đúng?

A. Loài A là loài hẹp nhiệt hơn loài B.

B. Loài A là loài rộng nhiệt, loài B là loài hẹp nhiệt.

C. Cả 2 loài đều rộng nhiệt như nhau.

D. Cả 2 loài đều hẹp nhiệt như nhau.

Câu 2. Quần thể ruồi nhà ở nhiều vùng nôn thôn xuất hiện nhiều vào một khoảng thời gian nhất định trong năm( thường là mùa hè), còn vào thời gian khác thì hầu như giảm hẳn. Như vậy quần thể này

A. biến động số lượng theo chu kì năm.

B. biến động số lượng theo chu kì mùa.

C. biến động số lượng không theo chu kì.

D. không phải là biến động số lượng.

 

doc 4 trang Người đăng kidphuong Lượt xem 1906Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Trắc nghiệm Sinh học 12 – chương trình ôn thi tốt nghiệp - Sinh thái học", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
SINH THÁI HỌC
Chương I: CÁ THỂ VÀ QUẦN THỂ SINH VẬT
Câu 1. Ở rừng nhiệt đới châu Phi, muỗi Aedes afrieanus ( loài A) sống ở vòm rừng, còn muỗi Anopheles gambiae (loài B) sống ở tầng sát mặt đất. Khẳng định nào sau đây là đúng?
A. Loài A là loài hẹp nhiệt hơn loài B.
B. Loài A là loài rộng nhiệt, loài B là loài hẹp nhiệt.
C. Cả 2 loài đều rộng nhiệt như nhau.
D. Cả 2 loài đều hẹp nhiệt như nhau.
Câu 2. Quần thể ruồi nhà ở nhiều vùng nôn thôn xuất hiện nhiều vào một khoảng thời gian nhất định trong năm( thường là mùa hè), còn vào thời gian khác thì hầu như giảm hẳn. Như vậy quần thể này
A. biến động số lượng theo chu kì năm.
B. biến động số lượng theo chu kì mùa.
C. biến động số lượng không theo chu kì.
D. không phải là biến động số lượng.
Câu 3. Ở động vật biến nhiệt, nhiệt độ môi trường càng cao thì chu kì sống của chúng
A. không đổi.
B. càng dài.
C. càng ngắn.
D. luôn thay đổi.
Câu 4. Trong 1 ao, người ta có thể nuôi kết hợp nhiều loài cá: mè trắng, mè hoa, trắm cỏ, trắm đen, trôi, chép...vì
A. mỗi loài có 1 ổ sinh thái riêng nên sẽ giảm mức độ cạnh tranh gay gắt với nhau.
B. tận dụng được nguồn thức ăn là các loài động vật nổi và tảo.
C. tận dụng được nguồn thức ăn là các loài động vật đáy.
D. tạo sự đa dạng loài trong hệ sinh thái.
Câu 5. Trên một cây to, có nhiều loài chim sinh sống, có loài sống trên cao, có loài sống dưới thấp, hình thành các....khác nhau.
A. quần thể.
B. ổ sinh thái.
C. quần xã.
D. sinh cảnh.
Câu 6. Những sinh vật nào sau đây không thuộc nhóm sinh vật biến nhiệt? 
1- Vi sinh vật.
2- Chim
3- Con người
4- Thực vật
5- Thú.
6- Ếch nhái, bò sát.
Trả lời: 
	A. 1,2,4
	B. 1,4,6.
	C. 2,3,5.
	D. 1,3,4.
Câu 7. Những nhóm sinh vật nào sau đây không thuộc nhóm sinh vật hằng nhiệt?
 1- Động vật không xương sống.
 2- Thú.
3- Lưỡng cư, bò sát.
4- Nấm.
5- Thực vật.
6- Chim
Trả lời:
A. 1,2,6.
B. 2,4,6.
C. 1,3,4,5.
D. 1,3,4,6.
Câu 8. Mật độ cá thể trng quần thể có ảnh hưởng tới
A. cấu trúc tuổi của quần thể.
B. kiểu phân bố cá thể của quần thể
C. khả năng sinh sản và mức đô tử vong của các cá thể trong quần thể.
D. mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể.
Câu 9. Các loại môi trường sống chủ yếu của sinh vật là
1. Môi trường không khí.
2. Môi trưòng trên cạn.
3. Môi trường đất.
4. Môi trường xã hội.
5. Môi trường nước.
6. Môi trưòng sinh vật.
Trả lời:
A. 1,2,4,6.
B. 1,3,5,6.
C. 2.3.4.6.
D. 2,3,4,5.
Câu 10. Khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian được gọi là
A. môi trường.
B. giới hạn sinh thái.
C.ổ sinh thái.
D. sinh cảnh.
Câu 11. Hình thức phân bố cá thể đồng đều trong quần thể có ý nghĩa sinh thái gì?
A. Các cá thể hỗ trợ nhau chống lại điều kiện bất lợi của môi trường.
B. Các cá thể tận dụng được nguồn sống từ môi trường.
C. Giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể.
D. Cả A, B và C.
Câu 12. Hình thức phân bố cá thể theo nhóm trong quần thể có ý nghĩa sinh thái gì?
A. Các cá thể hỗ trợ nhau chống lại điều kiện bất lợi của môi trường.
B. Các cá thể tận dụng được nguồn sống từ môi trường.
C. Giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể.
D. Cả A, B và C.
Câu 13. Hình thức phân bố cá thể ngẫu nhiên trong quần thể có ý nghĩa sinh thái gì?
A. Các cá thể hỗ trợ nhau chống chọi với các điều kiện bất lợi của môi trường.
B. Các cá thể tận dụng được nguồn sống tiềm tàng trong môi trường.
C. Giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể.
D. Cả A, B và C.
Câu 14. Kích thước quần thể giao động từ giá trị tối thiểu tới giá trị tối đa. Nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong. Nguyên nhân là do
A. số lượng cá thể trong quần thể quá ít, quần thể không có khả năng chống chọi với các điều kiện của môi trường.
B. khả năng sinh sản giảm do cơ hội gặp nhau của cá thể đực và cá thể cái là ít.
C. số lượng cá thể quá ít nên sự giao phôi gần thường xảy ra, đe dọa sự tồn tạ của cả quần thể.
D. cả A, B và C.
Câu 15. Trong một bể nuôi, hai loài cá cùng bắt động vật nổi làm thức ăn. một loài ưa sống nơi thoáng đãng, còn 1 loài lại thích sống dựa giẫm vào các vật thể trôi nổi trong nước. Chúng cạnh tranh gay gắt với nhau về thức ăn. Người ta cho vào bể một ít rong với mục đích để
A. tăng hàm lượng ôxi trong nước nhờ sự quang hợp của rong.
B. bổ sung lượng thức ăn cho cá.
C. giảm sự cạnh tranh của 2 loài.
D. làm giảm bớt chất ô nhiễm trong bể bơi.
Câu 16. Rừng nhiệt đới khi bị chặt trắng, sau một thời gian những loại cây nào nhanh chóng phát triển?
A. Cây gỗ ưa sáng.
B. Cây thân cỏ ưa sáng.
C. Cây bụi chịu bóng.
D. Cây gỗ ưa bóng.
Câu 17. Màu sắc đẹp và sặc sỡ của con đực thuộc nhiều loài chim có ý nghĩa chủ yếu là
A. nhận biết đồng loại.
B. dạo nạt.
C. khoe mẽ với con cái trong mùa sinh sản.
D. báo hiệu.
Câu 18. Trong điều kiện mùa đông ở miền Bắc nước ta, người ta thường gặp các loài ếch nhái, rắn ở
A. ven lũy tre làng.
B.trong các vườn cây rậm rạp.
C. trong các hang hốc ven đê hay hang hốc trong các gốc cây cổ thụ.
D. trên các bãi cỏ ở những gò đống, bãi tha ma ngoài ruộng.
Câu 19. Cây rừng khộp Tây Nguyên lá rộng rụng lá vào mùa khô do
A. gió nhiều với cường độ lớn.
B. nhiệt độ giảm.
C. lượng mưa cực thấp.
D. lượng mưa trung bình.
Câu 20. Một quần thể với cấu trúc3 nhóm tuổi: trước sinh sản, sinh sản và sau sinh sản sẽ bị diệt vong khi mất đi
A. sức sinh sản.
B. nhóm trước sinh sản.
C. nhóm trước sinh sản và nhóm đang sinh sinh sản.
D. nhóm đang sinh sản và nhóm sau sinh sản.
Câu 21. Yếu tố quan trọng nhất chi phối cơ chế tự điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể là
A. sức sinh sản.
B. nguồn thức ăn từ môi trường.
C. các yếu tố không phụ thuộc mật độ.
D. sức tăng trưởng của quần thể.

Tài liệu đính kèm:

  • docPHAN 8.doc