Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chương 3, 4, 5

Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chương 3, 4, 5

 CHƯƠNG III. DI TRUYỀN HỌC QUẦN THỂ

CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ

Câu 1: Đặc điểm nào dưới đây về quần thể là không đúng?

 A. Quần thể có thánh phần kiểu gen đặc trưng và ổn định.

 B. Quần thể là một cộng đồng lịch sử phát triển chung.

 C. Quần thể là một tập hợp ngẫu nhiên và nhất thời các cá thể.

 D. Quần thể là đơn vị sinh sản của loài trong tự nhiên.

 

doc 19 trang Người đăng ngochoa2017 Lượt xem 4927Lượt tải 3 Download
Bạn đang xem tài liệu "Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chương 3, 4, 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	CHƯƠNG III. DI TRUYỀN HỌC QUẦN THỂ
CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ
Câu 1: Đặc điểm nào dưới đây về quần thể là không đúng?
	A. Quần thể có thánh phần kiểu gen đặc trưng và ổn định.
	B. Quần thể là một cộng đồng lịch sử phát triển chung.
	C. Quần thể là một tập hợp ngẫu nhiên và nhất thời các cá thể.
	D. Quần thể là đơn vị sinh sản của loài trong tự nhiên.
Câu 2: Tất cả các alen của các gen trong quần thể tạo nên
	A. vốn gen của quần thể.	B. kiểu gen của quần thể.
	C. kiểu hình của quần thể.	D. thành phần kiểu gen của quần thể
Câu 3: Với 2 alen A và a, bắt đầu bằng một cá thể có kiểu gen Aa, ở thế hệ tự thụ phấn thứ n, kết quả sẽ là:
	A. AA = aa = ; Aa = .	B. AA = aa = ; Aa =.
	C. AA = Aa = ; aa = .	D. AA = Aa = ; aa = .
Câu 4: Tần số tương đối của một alen được tính bằng:
A. tỉ lệ % các kiểu gen của alen đó trong quần thể.	 B. tỉ lệ % số giao tử của alen đó trong QT.
C. tỉ lệ % số tế bào lưỡng bội mang alen đó trong quần thể. D.tỉ lệ % các kiểu hình của alen đó trong QT.
Câu 5: Số cá thể dị hợp ngày càng giảm, đồng hợp ngày càng tăng biểu hiện rõ nhất ở:
	A. quần thể giao phối có lựa chọn.	B. quần thể tự phối và ngẫu phối.
	C. quần thể tự phối.	D. quần thể ngẫu phối.
Câu 6: Nếu xét một gen có 3 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường thì số loại kiểu gen tối đa trong một quần thể ngẫu phối là: A. 4.	 B. 6.	C. 8.	D. 10.
Câu 7: Trong quần thể tự phối, thành phần kiểu gen của quần thể có xu hướng
A. tăng tỉ lệ thể dị hợp, giảm tỉ lệ thể đồng hợp.	B. duy trì tỉ lệ số cá thể ở trạng thái dị hợp tử.
C. phân hoá đa dạng và phong phú về kiểu gen.
D. phân hóa thành các dòng thuần có kiểu gen khác nhau.
Câu 8: Sự tự phối xảy ra trong quần thể giao phối sẽ làm
	A. tăng tốc độ tiến hoá của quẩn thể	B. tăng biến dị tổ hợp trong quần thể.
	C. tăng tỉ lệ thể đồng hợp, giảm tỉ lệ thể dị hợp.	D. tăng sự đa dạng về kiểu gen và kiểu hình.
Câu 9: Cấu trúc di truyền của quần thể ban đầu : 0,2 AA + 0,6 Aa + 0,2 aa = 1. Sau 2 thế hệ tự phối thì cấu trúc di truyền của quần thể sẽ là:
	A. 0,35 AA + 0,30 Aa + 0,35 aa = 1.	B. 0,425 AA + 0,15 Aa + 0,425 aa = 1.	
	C. 0,25 AA + 0,50Aa + 0,25 aa = 1.	D. 0,4625 AA + 0,075 Aa + 0,4625 aa = 1.
Câu 10: Đặc điểm về cấu trúc di truyền của một quần thể tự phối trong thiên nhiên như thế nào?
	A. Có cấu trúc di truyền ổn định.	B. Các cá thể trong quần thể có kiểu gen đồng nhất.
	C. Phần lớn các gen ở trạng thái đồng hợp.	D. Quần thể ngày càng thoái hoá.
Câu 11: Tần số của một loại kiểu gen nào đó trong quần thể được tính bằng tỉ lệ giữa:
	A. số lượng alen đó trên tổng số alen của quần thể.
	B. số cá thể có kiểu gen đó trên tổng số alen của quần thể.
	C. số cá thể có kiểu gen đó trên tổng số cá thể của quần thể.
	D. số lượng alen đó trên tổng số cá thể của quần thể.
Câu 12: Giả sử ở một quần thể sinh vật có thành phần kiểu gen là dAA: hAa: raa (với d + h + r = 1). Gọi p, q lần lượt là tần số của alen A, a (p, q 0 ; p + q = 1). Ta có:
	A. p = d + ; q = r + 	B. p = r +; q = d + 	C. p = h +; q = r +	D. p = d +; q = h +
Câu 13: Một quần thể có TPKG: 0,6AA + 0,4Aa = 1. Tỉ lệ cá thể có kiểu gen aa của quần thể ở thế hệ sau khi tự phối là
	A. 0,7AA: 0,2Aa: 0,1aa	B. 0,25AA: 0,5Aa: 0,25aa
	C. 0,64AA: 0,32Aa: 0,04aa	D. 0,6AA: 0,4Aa
Câu 14: Một quần thể có TPKG: 0,6AA + 0,4Aa = 1. Tỉ lệ cá thể có kiểu gen aa của quần thể ở thế hệ sau khi cho tự phối là: A. 50% B. 20%	 C. 10%	 D. 70%
Câu 15: Một quần thể ở thế hệ F1 có cấu trúc di truyền 0,36AA: 0,48Aa: 0,16aa. Khi cho tự phối bắt buộc, cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ F3 được dự đoán là:
	A. 0,57AA: 0,06Aa: 0,37aa.	B. 0,36AA: 0,48Aa: 0,16aa.
	C. 0,48AA: 0,24Aa: 0,28aa.	D. 0,54AA: 0,12Aa: 0,34aa.
Câu 16: Một quần thể có cấu trúc di truyền 0,04 AA + 0,32 Aa + 0,64 aa = 1. Tần số tương đối của alen A, a lần lượt là: A. 0,3 ; 0,7 B. 0,8 ; 0,2	 C. 0,7 ; 0,3	D. 0,2 ; 0,8
Câu 17: Điều nào sau đây về quần thể tự phối là không đúng?
	A. Quần thể bị phân dần thành những dòng thuần có kiểu gen khác nhau.
	B. Sự chọn lọc không mang lại hiệu quả đối với con cháu của một cá thể thuần chủng tự thụ phấn.
	C. Số cá thể đồng hợp tăng, số cá thể dị hợp giảm. D. Quần thể biểu hiện tính đa hình.
Câu 18: Vốn gen của quần thể là gì?
	A. Là tập hợp của tất cả các alen của tất cả các gen trong quần thể tại một thời điểm xác định.
	B. Là tập hợp của tất cả các gen trong quần thể tại một thời điểm xác định.
	C. Là tập hợp của tất cả các kiểu gen trong quần thể tại một thời điểm xác định.
	D. Là tập hợp của tất cả các kiểu hình trong quần thể tại một thời điểm xác định.
Câu 19: Phát biểu nào dưới đây là đúng đối với quần thể tự phối?
A. Tần số tương đối của các alen không thay đổi nhưng tỉ lệ dị hợp giảm dần, tỉ lệ đồng hợp tăng dần qua các thế hệ.
B. Tần số tương đối của các alen không thay đổi nên không ảnh hưởng gì đến sự biểu hiện k.gen ở thế hệ sau.
C. Tần số tương đối của các alen bị thay đổi nhưng không ảnh hưởng gì đến sự biểu hiện k.gen ở thế hệ sau.
D. Tần số tương đối của các alen thay đổi tuỳ từng trường hợp, do đó không thể có kết luận chính xác về tỉ lệ các kiểu gen ở thế hệ sau.
Câu 20: Một quần thể thực vật tự thụ phấn có tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ P là: 0,45AA: 0,30Aa: 0,25aa. Cho biết trong quá trình chọn lọc người ta đã đào thải các cá thể có kiểu hình lặn. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ các loại kiểu gen thu được ở F1 là:
	A. 0,525AA: 0,150Aa: 0,325aa.	B. 0,36AA: 0,24Aa: 0,40aa.
	C. 0,36AA: 0,48Aa: 0,16aa.	D. 0,7AA: 0,2Aa: 0,1aa.
Câu 21: Xét một quần thể có 2 alen (A, a). Quần thể khởi đầu có số cá thể tương ứng với từng loại kiểu gen là: 65AA: 26Aa: 169aa. Tần số tương đối của mỗi alen trong quần thể này là:
A. A = 0,30 ; a = 0,70 	B. A = 0,50 ; a = 0,50 	C. A = 0,25 ; a = 0,75 	D. A = 0,35 ; a = 0,65 
Câu 22: Khi thống kê số lượng cá thể của một quần thể sóc, người ta thu được số liệu: 105AA: 15Aa: 30aa. Tần số tương đối của mỗi alen trong quần thể là: 
A. A = 0,70 ; a = 0,30 	B. A = 0,80 ; a = 0,20 	C. A = 0,25 ; a = 0,75 	D. A = 0,75 ; a = 0,25 
Câu 23: Một quần thể có tỉ lệ của 3 loại kiểu gen tương ứng là AA: Aa: aa = 1: 6: 9. Tần số tương đối của mỗi alen trong quần thể là bao nhiêu?
A. A = 0,25 ; a = 0,75 	B. A = 0,75 ; a = 0,25 C. A = 0,4375 ; a = 0,5625 D. A= 0,5625 ; a= 0,4375 
CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ (tiếp theo)
Câu 1: Điều nào không đúng khi nói về các điều kiện nghiệm đúng của định luật Hacdi-Vanbec?
	A. Quần thể có kích thước lớn.	B. Có hiện tượng di nhập gen.
	C. Không có chọn lọc tự nhiên.	D. Các cá thể giao phối tự do.
Câu 2: Định luật Hacđi-Vanbec phản ánh sự	
	A. mất ổn định tần số tương đối của các alen trong quần thể ngẫu phối.
	B. mất ổn định tần số các thể đồng hợp trong quần thể ngẫu phối.
	C. ổn định về tần số alen và thành phần kiểu gen trong quần thể ngẫu phối.
	D. mất cân bằng thành phần kiểu gen trong quần thể ngẫu phối.
Câu 3: Điểm nào sau đây không thuộc định luật Hacđi-Vanbec?
	A. Phản ánh trạng thái cân bằng di truyền trong quần thể, giải thích vì sao trong thiên nhiên có những quần thể đã duy trì ổn định qua thời gian dài.
	B. Từ tần số tương đối của các alen đã biết có thể dự đoán được tỉ lệ các loại kiểu gen và kiểu hình trong quần thể.
	C. Phản ánh trạng thái động của quần thể, thể hiện tác dụng của chọn lọc và giải thích cơ sở của tiến hoá. 
	D. Từ tỉ lệ các loại kiểu hình có thể suy ra tỉ lệ các loại kiểu gen và tần số tương đối của các alen. 
Câu 4: Xét một quần thể ngẫu phối gồm 2 alen A, a. trên nhiễm sắc thể thường. Gọi p, q lần lượt là tần số của alen A, a (p, q 0 ; p + q = 1). Theo Hacđi-Vanbec thành phần kiểu gen của quần thể đạt trạng thái cân bằng có dạng:
	A. p2AA + 2pqAa + q2aa = 1 	B. p2Aa + 2pqAA + q2aa = 1 
	C. q2AA + 2pqAa + q2aa = 1 	D. p2aa + 2pqAa + q2AA = 1 
Câu 5: Một trong những điều kiện quan trọng nhất để quần thể từ chưa cân bằng chuyển thành quần thể cân bằng về thành phần kiểu gen là gì? 
	A. Cho quần thể sinh sản hữu tính. 	B. Cho quần thể tự phối. 
	C. Cho quần thể sinh sản sinh dưỡng. 	D. Cho quần thể giao phối tự do. 
Câu 6: Ý nghĩa thực tiễn của định luật Hacđi – Vanbec là gì khi biết quần thể ở trạng thái cân bằng?
	A. Giải thích vì sao trong tự nhiên có nhiều quần thể đã duy trì ổn định qua thời gian dài.
	B. Từ tỉ lệ kiểu hình lặn có thể suy ra tần số alen lặn, alen trội và tần số của các loại kiểu gen.
	C. Từ tần số của các alen có thể dự đoán tần số các loại kiểu gen và kiểu hình trong quần thể.
	D. B và C đúng.
Câu 7: Xét 1 gen gồm 2 alen trên nhiễm sắc thể thường, tần số tương đối của các alen ở các cá thể đực và cái không giống nhau và chưa đạt trạng thái cân bằng. Sau mấy thế hệ ngẫu phối thì quần thể sẽ cân bằng?
	A. 1 thế hệ	B. 2 thế hệ	C. 3 thế hệ	D. 4 thế hệ
Câu 8: Định luật Hacđi – Vanbec không cần có điều kiện nào sau đây để nghiệm đúng? 
	A. Có sự cách li sinh sản giữa các cá thể trong quần thể.
	B. Các cá thể trong quần thể giao phối với nhau ngẫu nhiên..
	C. Không có đột biến và cũng như không có chọn lọc tự nhiên.
	D. Khả năng thích nghi của các kiểu gen không chênh lệch nhiều.
Câu 9: Một quần thể giao phối có thành phần kiểu gen là dAA + hAa + raa = 1 sẽ cân bằng di truyền khi
	A. tần số alen A = a	B. d = h = r	C. d.r = h	D. d.r = (h/2)2.
Câu 10: Ở người, bệnh bạch tạng do gen d nằm trên nhiễm sắc thể thường gây ra. Những người bạch tạng trong quần thể cân bằng được gặp với tần số 0,04%. Cấu trúc di truyền của quần thể người nói trên sẽ là:
	A. 0,9604DD + 0,0392Dd + 0,0004dd =1	B. 0,0392DD + 0,9604Dd + 0,0004dd =1
	C. 0,0004DD + 0,0392Dd + 0,9604dd =1	D. 0,64DD + 0,34Dd + 0,02dd =1
Câu 11: Một quần thể có cấu trúc di truyền 0,4Aa: 0,6aa. Nếu biết alen A là trội không hoàn toàn so với alen a thì tỉ lệ cá thể mang kiểu hình trội của quần thể nói trên khi đạt trạng thái cân bằng là
	A. 40%	B. 36%	C. 4%	D. 16%
Câu 12: Ở Người, bệnh máu khó đông do gen lặn nằm trên NST giới tính X, không có alen tương ứng trên NST Y. Một quần thể có 10000 người, trong đó có 2500 người bị bệnh, trong số này nam giới có số lượng gấp 3 nữ giới. Hãy tính số gen gây bệnh được biểu hiện trong quần thể?
	A. 3125	B. 1875	C. 625	D. 1250
Câu 13: Một quần thể có 60 cá thể AA; 40 cá thể Aa; 100 cá thể aa. Cấu trúc di truyền của quần thể sau một lần ngẫu phối là:
	A. 0,36 AA: 0,48 Aa: 0,16 aa	B. 0,16 AA: 0,36 Aa: 0,48 aa
	C. 0,16 AA: 0,48 Aa: 0,36 aa	D. 0,48 AA: 0,16 Aa: 0,36 aa
Câu 14: Một quần thể thực vật ban đầu có thành phần kiểu gen là 7 AA: 2 Aa: 1 aa. Khi quần thể xảy ra quá trình giao phấn ngẫu nhiên (không có quá trình đột biến, biến động di truyền, không chịu tác động của chon lọc tự nhiên), thì thành phần kiểu gen của quần thể ở F3 sẽ là: 
	A. 0,7AA: 0,2Aa: 0,1aa	B. 0,8AA: 0,2Aa: 0,1aa.
	C. 0,25AA: 0,5Aa: 0,25aa	D. 0,64AA: 0,32Aa: 0,04aa
Câu 15: Một quần thể có 1050 cá thể AA, 150 cá thể Aa và 300 cá thể aa. Nếu lúc cân bằng, quần thể có 6000 cá thể thì số cá thể dị hợp trong đó là
	A. 3375 cá thể 	B. 2880 cá thể 	C. 2160 cá thể 	D. 2250 cá thể 
Câu 16: Một quần thể có cấu trúc di truyền 0,5AA: 0,5Aa. Nếu biết alen A là trội không hoàn toàn so với alen a thì tỉ lệ cá thể mang kiểu hình lặn của quần thể nói trên khi đạt trạng thái cân bằng là:
	A. 56,25%	B. ...  của chúng.
C. kết quả của chọn lọc tự nhiên.
D. ảnh hưởng của tập quán hoạt động.
Câu 6.Theo Đácuyn, cơ chế tiến hoá là sự tích luỹ các
A. biến dị có lợi, đào thải các biến dị có hại dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên.
B. đặc tính thu được trong đời sống cá thể dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên.
C. đặc tính thu được trong đời sống cá thể dưới tác dụng của ngoại cảnh.
D. đặc tính thu được trong đời sống cá thể dưới tác dụng của ngoại cảnh hay tập quán hoạt động.
Câu 7.Theo Đacuyn, loài mới được hình thành từ từ qua nhiều dạng trung gian
A. và không có loài nào bị đào thải.	B. dưới tác dụng của môi trường sống.
C. dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên theo con đường phân ly tính trạng từ một nguồn gốc chung.
D. dưới tác dụng của các nhân tố tiến hoá.
Câu 8.Theo Đacuyn, sự hình thành nhiều giống vật nuôi, cây trồng trong mỗi loài xuất phát từ một hoặc vài dạng tổ tiên hoang dại là kết quả của quá trình
A. phân li tính trạng trong chọn lọc nhân tạo.	B. phân li tính trạng trong chọn lọc tự nhiên.
C. tích luỹ những biến dị có lợi, đào thải những biến dị có hại đối với sinh vật.
D. phát sinh các biến dị cá thể.
Câu 9.Theo Đacuyn, nhân tố chính quy định chiều hướng và tốc độ biến đổi của các giống vật nuôi, cây trồng là: A. chọn lọc nhân tạo.	 B. chọn lọc tự nhiên.	 C. biến dị cá thể.	 D. biến dị xác định.
Câu 10.Theo quan niệm của Đacuyn, chọn lọc tự nhiên tác động thông qua đặc tính di truyền và biến dị là nhân tố chính trong quá trình hình thành
A. các đặc điểm thích nghi trên cơ thể sinh vật và sự hình thành loài mới. B. những biến dị cá thể.
C. các giống vật nuôi và cây trồng năng suất cao. D. nhiều giống, thứ mới trong phạm vi một loài.
Câu 11.Theo Đacuyn, đơn vị tác động của chọn lọc tự nhiên là
A. cá thể.	B. quần thể.	C. giao tử.	D. nhễm sắc thể.
Câu 12. Theo Đacuyn, chọn lọc tự nhiên là quá trình
A.đào thải những biến dị bất lợi.	B. tích lũy những biến dị có lợi cho sinh vật.
C. vừa đào thải những biến dị bất lợi vừa tích lũy những biến dị có lợi cho sinh vật.
D.tích lũy những biến dị có lợi cho con người và cho bản thân sinh vật.
Câu 13.Giải thích mối quan hệ giữa các loài Đacuyn cho rằng các loài
A. là kết quả của quá trình tiến hoá từ rất nhiều nguồn gốc khác nhau.
B. là kết quả của quá trình tiến hoá từ một nguồn gốc chung.
C. được biến đổi theo hướng ngày càng hoàn thiện nhưng có nguồn gốc khác nhau.
D. đều được sinh ra cùng một thời điểm và đều chịu sự chi phối của chọn lọc tự nhiên.
Câu 14. Theo Đacuyn, động lực thúc đẩy chọn lọc tự nhiên là
A. đấu tranh sinh tồn.	B. đột biến là nguyên liệu quan trọng cho chọn lọc tự nhiên.
C.đột biến làm thay đổi tần số tương đối của các alen trong quần thể.
D. đột biến là nguyên nhân chủ yếu tạo nên tính đa hình về kiểu gen trong quần thể.
Câu 15. Theo Đacuyn, kết quả của chọn lọc tự nhiên là
A. tạo nên loài sinh vật có khả năng thích nghi với môi trường
B. sự đào thải tất cả các biến dị không thích nghi.
C. sự sinh sản ưu thế của các cá thể thích nghi.	D. tạo nên sự đa dạng trong sinh giới. 
Câu 16.Theo Đacuyn, hình thành loài mới diễn ra theo con đường
A. cách li địa lí.	B. cách li sinh thái.	C. chọn lọc tự nhiên.	D. phân li tính trạng.
Câu 17. Theo Đacuyn, cơ chế chính của tiến hóa là
A.phân li tính trạng.	B. chọn lọc tự nhiên.	C. di truyền.	D. biến dị.
* Câu 18. Lamac chưa thành công trong việc giải thích tính hợp lí của các đặc điểm thích nghi trên cơ thể sinh vật, ông cho rằng
A. ngoại cảnh thay đổi chậm chạp nên sinh vật có khả năng thích nghi kịp thời và trong lịch sử không có loài nào bị đào thải.
B. những biến đổi trên cơ thể do tác dụng của ngoại cảnh hoặc do tập quán hoạt động của động vật đều được di truyền và tích luỹ qua các thế hệ.
C. mọi cá thể trong loài đều nhất loạt phản ứng theo cách giống nhau trước điều kiện ngoại cảnh mới.
D. mọi các thể trong loài đều nhất loạt phản ứng giống nhau trước điều kiện ngoại cảnh mới và trãi qua quá trình lịch sử lâu dài, các biến đổi đó trở thành các đặc diểm thích nghi.
* Câu 19. Theo Lamac, hươu cao cổ có cái cổ dài là do
A. ảnh hưởng của ngoại cảnh thường xuyên thay đổi.
B. ảnh hưởng của các thành phần dinh dưỡng có trong thức ăn của chúng.
C. kết quả của chọn lọc tự nhiên.	D. ảnh hưởng của tập quán hoạt động.
* Câu 20 Đacuyn quan niệm biến dị cá thể là
A. những biến đổi trên cơ thể sinh vật dưới tác động của ngoại cảnh và tập quán hoạt động.
B. sự phát sinh những sai khác giữa các cá thể trong loài qua quá trình sinh sản.
C. những biến đổi trên cơ thể sinh vật dưới tác động của ngoại cảnh, tập quán hoạt động nhưng di truyền được.
D. những đột biến phát sinh do ảnh hưởng của ngoại cảnh.
* Câu 21. Tồn tại chủ yếu trong học thuyết Đacuyn là chưa
A. hiểu rõ nguyên nhân phát sinh biến dị và cơ chế di truyền các biến dị.
B. giải thích thành công cơ chế hình thành các đặc điểm thích nghi ở sinh vật. 
C. đi sâu vào các con đường hình thành loài mới.	D. làm rõ tổ chức của loài sinh học.
* Câu 22. Theo Lamac thì xu hướng tiến hoá chung của sinh giới là 
A. nâng cao dần trình độ tổ chức từ đơn giản đến phức tạp.
B. ngày càng đa dạng và phong phú hơn.
C. thích nghi ngày càng hợp lí với môi trường.	D. cơ thể sinh vật biến đổi theo ngoại cảnh.
BÀI 26 : HỌC THUYẾT TIẾN HOÁ TỔNG HỢP HIỆN ĐẠI
Câu 1. Tiến hoá nhỏ là quá trình 
A.hình thành các nhóm phân loại trên loài.
B.biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể dẫn tới sự hình thành loài mới.
C.biến đổi kiểu hình của quần thể dẫn tới sự hình thành loài mới.
D.biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể dẫn tới sự biến đổi kiểu hình.
Câu 2. Tiến hoá lớn là quá trình 
A.hình thành các nhóm phân loại trên loài.	B.hình thành loài mới.
C.biến đổi kiểu hình của quần thể dẫn tới sự hình thành loài mới.
D.biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể dẫn tới sự hình thành các nhóm phân loại trên loài.
Câu 3. Quá trình tiến hoá nhỏ kết thúc khi
A. quần thể mới xuất hiện.	B. chi mới xuất hiện.	C. loài mới xuất hiện.	 D. họ mới xuất hiện.
Câu 4. Theo quan niệm hiện đại, đơn vị cơ sở của tiến hóa là
A. cá thể.	B.quần thể.	C. loài.	D.phân tử.
Câu 5. Là nhân tố tiến hóa khi nhân tố đó 
A. trực tiếp biến đổi vốn gen của quần thể.	B.tham gia vào hình thành loài.
C.gián tiếp phân hóa các kiểu gen.	D. trực tiếp biến đổi kiểu hình của quần thể.
Câu 6. Nguồn nguyên liệu sơ cấp của quá trình tiến hoá là
A. đột biến.	B. nguồn gen du nhập.	C. biến dị tổ hợp.	D. quá trình giao phối.
Câu 7. Đa số đột biến là có hại vì
A. thường làm mất đi khả năng sinh sản của cơ thể.
B. phá vỡ các mối quan hệ hài hoà trong kiểu gen, giữa kiểu gen với môi trường.
C. làm mất đi nhiều gen.
D. biểu hiện ngẫu nhiên, không định hướng.
Câu 8. Vai trò chính của quá trình đột biến là đã tạo ra
A. nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hoá.	 B. nguồn nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hoá.
C. những tính trạng khác nhau giữa các cá thể cùng loài.	D. sự khác biệt giữa con cái với bố mẹ.
Câu 9. Đột biến gen được xem là nguồn nguyên liệu chủ yếu của quá trình tiến hoá vì
A. các đột biến gen thường ở trạng thái lặn.
B. so với đột biến NST chúng phổ biến hơn, ít ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức sống và sinh sản của cơ thể.
C. tần số xuất hiện lớn.	D. là những đột biến lớn, dễ tạo ra các loài mới.
Câu 10.Theo quan niệm hiện đại, ở các loài giao phối đối tượng tác động của chọn lọc tự nhiên chủ yếu là 
A. cá thể.	B. quần thể.	C. giao tử.	D. nhễm sắc thể.
Câu 11. Nhân tố làm biến đổi nhanh nhất tần số tương đối của các alen về một gen nào đó là
A. chọn lọc tự nhiên.	B. đột biến.	C. giao phối.	D. các cơ chế cách li.
Câu 12. Trong các nhân tố tiến hoá, nhân tố làm thay đổi tần số alen của quần thể chậm nhất là
A. đột biến.	B.giao phối không ngẫu nhiên.	C. chọn lọc tự nhiên.	 	D. Di – nhập gen
Câu 13. Mối quan hệ giữa quá trình đột biến và quá trình giao phối đối với tiến hoá là
A. quá trình đ.biến tạo ra nguồn nguyên liệu sơ cấp còn quá trình giao phối tạo ra nguồn nguyên liệu thứ cấp.
B. đa số đột biến là có hại, quá trình giao phối trung hoà tính có hại của đột biến.
C. quá trình đột biến gây áp lực không đáng kể đối với sự thay đổi tần số tương đối của các alen, quá trình giao phối sẽ tăng cường áp lực cho sự thay đổi đó.
D. quá trình đột biến làm cho một gen phát sinh thành nhiều alen, quá trình giao phối làm thay đổi giá trị thích nghi của một đột biến gen nào đó.
Câu 14. Nhân tố có thể làm biến đổi tần số alen của quần thể một cách nhanh chóng, đặc biệt khi kích thước quần thể nhỏ bị giảm đột ngột là
A. đột biến. 	B. di nhập gen.	C. các yếu tố ngẫu nhiên	D. giao phối không ngẫu nhiên.
Câu 15.Trong tiến hoá, không chỉ có các alen có lợi được giữ lại mà nhiều khi các alen trung tính, hoặc có hại ở một mức độ nào đó vẫn được duy trì trong quần thể bởi
A. giao phối có chọn lọc	B. di nhập gen.	C. chọn lọc tự nhiên.	D. các yếu tố ngẫu nhiên.
Câu 16. Chọn lọc tự nhiên được xem là nhân tố tiến hoá cơ bản nhất vì
A. tăng cường sự phân hoá kiểu gen trong quần thể gốc.
B. diễn ra với nhiều hình thức khác nhau.
C. đảm bảo sự sống sót của những cá thể thích nghi nhất.
D. nó định hướng quá trình tích luỹ biến dị, quy định nhịp độ biến đổi kiểu gen của quần thể.
Câu 17. Giao phối không ngẫu nhiên thường làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể theo hướng
A .làm giảm tính đa hình quần thể.	B .giảm kiểu gen dị hợp tử, tăng kiểu gen đồng hợp tử.
C.thay đổi tần số alen của quần thể.	D. tăng kiểu gen dị hợp tử, giảm kiểu gen đồng hợp tử.
Câu 18. Theo thuyết tiến hóa tổng hợp, cấp độ chủ yếu chịu tác động của chọn lọc tự nhiên là
A. tế bào và phân tử.	B. cá thể và quần thể.	C. quần thể và quần xã.	D. quần xã và hệ sinh thái.
*Câu 19. Chọn lọc tự nhiên thay đổi tần số alen ở quần thể vi khuẩn nhanh hơn nhiều so với quần thể sinh vật nhân thực lưỡng bội vì
A. quần thể vi khuẩn sinh sản nhanh hơn nhiều.	B. vi khuẩn đơn bội, alen biểu hiện ngay kiểu hình.
C. kích thước quần thể nhân thực thường nhỏ hơn.	D. sinh vật nhân thực nhiều gen hơn.
*Câu 20. Phát biểu không đúng về các nhân tố tiến hoá theo thuyết tiến hoá tổng hợp là
A. đột biến luôn làm phát sinh các đột biến có lợi.
B. đột biến và giao phối không ngẫu nhiên tạo nguồn nguyên liệu tiến hoá.
C. chọn lọc tự nhiên xác định chiều hướng và nhịp điệu tiến hoá.
D. đột biến làm thay đổi tần số các alen rất chậm 
*Câu 21. Cấu trúc di truyền của quần thể có thể bị biến đổi do những nhân tố chủ yếu là 
A. đột biến, di - nhập gen, chọn lọc tự nhiên, các yếu tố ngẫu nhiên, giao phối không ngẫu nhiên.
B. đột biến , giao phối và chọn lọc tự nhiên.	C. chọn lọc tự nhiên, môi trường, các cơ chế cách li.
D. đột biến, di - nhập gen, chọn lọc tự nhiên, các yếu tố ngẫu nhiên
*Câu 22. Tác động của chọn lọc sẽ đào thải 1 loại alen khỏi quần thể qua 1 thế hệ là chọn lọc chống lại
A. thể đồng hợp.	B. alen lặn.	C. alen trội.	D. thể dị hợp.
*Câu 23. Ở sinh vật lưỡng bội, các alen trội bị tác động của chọn lọc tự nhiên nhanh hơn các alen lặn vì
A. alen trội phổ biến ở thể đồng hợp.	B. các alen lặn có tần số đáng kể.
C. các gen lặn ít ở trạng thái dị hợp.	
D. alen trội dù ở trạng thái đồng hợp hay dị hợp đều biểu hiện ra kiểu hình.
 TRẦN VĂN HIỂU(THPT AN MINH)

Tài liệu đính kèm:

  • docTAI LIEU ON THI TU BAI 1628.doc