Tổng hợp và phân dạng bài tập Di truyền của Menden

Tổng hợp và phân dạng bài tập Di truyền của Menden

Bài 2/ Khi lai giữa hai giống hoa, hoa đỏ x hoa trắng, F1 thu được đồng loạt các cây hoa hồng. Tiếp tục cho các cây F1 tự thụ phấn ở F2 thu được tỉ lệ 25% hoa đỏ : 50% hoa hồng : 25% hoa trắng.

1/ Màu sắc hoa được di truyền theo quy luật nào?

2/ Biện luận và viết sơ đồ lai từ P -> F2?

3/ Nếu cho các cây hoa hồng thụ phấn với các cây hoa đỏ và hoa trắng thì kết quả phân li đời sau như thế nào? Viết sơ đồ lai minh hoạ?

 Biết mỗi gen quy định một tính trạng và nằm trên NST thường.

 

doc 11 trang Người đăng kidphuong Lượt xem 3479Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Tổng hợp và phân dạng bài tập Di truyền của Menden", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CÁC QUY LUẬT DI TRUYỀN
A/ QUY LUẬT DI TRUYỀN CỦA MENĐEN
1/ Phép lai một cặp tính trạng
Bài 1/ Khi nghiên cứu sự di truyền màu sắc quả cà chua ngưới ta đã tiến hành các phép lai và thu được các kết quả sau:
Phép lai
Kết quả F1
1/ Quả đỏ x quả trắng
F1: 116 quả đỏ : 120 quả trắng
2/ Quả đỏ x quả đỏ
F1:100% quả đỏ
3/ Quả đỏ x quả trắng
F1: 100% quả đỏ
4/ Quả trắng x quả trắng
F1: 100% quả trắng
5/ Quả đỏ x quả đỏ
F1: 75% quả đỏ : 25% quả trắng
- Xác định tính trạng trội lặn, quy ước và viết sơ đồ lai?
Bài 2/ Khi lai giữa hai giống hoa, hoa đỏ x hoa trắng, F1 thu được đồng loạt các cây hoa hồng. Tiếp tục cho các cây F1 tự thụ phấn ở F2 thu được tỉ lệ 25% hoa đỏ : 50% hoa hồng : 25% hoa trắng.
1/ Màu sắc hoa được di truyền theo quy luật nào?
2/ Biện luận và viết sơ đồ lai từ P -> F2?
3/ Nếu cho các cây hoa hồng thụ phấn với các cây hoa đỏ và hoa trắng thì kết quả phân li đời sau như thế nào? Viết sơ đồ lai minh hoạ?
	Biết mỗi gen quy định một tính trạng và nằm trên NST thường.
Bài 3/ Ở người tínhtrạng da thiếu sắc tố ( bạch tạng) gây ra do gen lặn (b), gen trội (B) quy định tính trạng da bình thường. Các gen nằm trên NST thường.Trong một gia đình bố, mẹ bình thường sinh ra một người con bị bạch tạng.
1/ Đứa con thứ hai của họ có thể bị bạch tạng không? Nếu có thì xác suất là bao nhiêu?
2/ Lần sinh thứù ba là sinh đôi khác trứng, xác suất của hai đứa trẻ về cặp tính trạng trên là như thế nào?
Bài 4/ Ở thỏ gen B quy định tính trạng lông đen là trội hoàn toàn so với gen b quy định tính trạng lông trắng, các gen nằm trên NST thường. Cho giao phối giữa hai thỏ đen dị hợp tử.
1/ Tính xác suất của lứa đầu tiên có 3 thỏ con sinh ra theo thứ tự 1 đen : 1 trắng : 1 đen và theo thứ tự 1 trắng : 1 đen : 1 trắng.
2/ Tính xác suất sinh 3 con gồm 2 đen : 1 trắng không theo thứ tự
3/ Cho một thỏ đen ở F1 lai trở lại với thỏ đen ở thế hệ P. Tính xác suất của thỏ trắng có thể sinh ra từ sự lai trở lai này?
Bài 5/ Bố có nhóm máu A, mẹ có nhóm máu O ông nội có nhóm máu B bà nội có nhóm máu AB.
1/ Tính xác suất đứa con đầu lòng của bố mẹ trên sẻ là con trai có nhóm máu A?
2/ Nếu họ muốn sinh hai con trai có nhóm máu O và một con gái có nhóm máu A thì xác suất thực hiện mong muốn đó là bao nhiêu?
Bài 6/ Ở loài ruồi rấm màu sắc thân do một loại gen nằm trên NST thường quy định, khi theo giỏi sự sinh sản của một cặp ruồi thân xám ( 1 đực : 1 cái), người ta thấy đàn con của chúng có cả ruồi thân xám lẫn ruồi thân đen.
1/ cho biết tính trạng nào là trội tính trạng nào là lặn?
2/ Nếu đàn ruồi con nói trên gồm 620 con thì số ruồi con mỗi loại là bao nhiêu? Giả sử số ruồi con trên thực tế bằng số ruồi con trên lý thuyết.
3/ Cho một ruồi đực giao phối với ba ruồi cái A,B,C 
Với ruồi cái A thu được toàn ruồi thân xám
Với ruồi cái B thu được tỉ lệ 1 xám : 1 đen
Với ruồi cái C thu được tỉ lệ 3 xám : 1 đen
Cho biết kiểu gen của ruồi đực và ba ruồi cái A,B,C?
Bài 7/ Ở bò gen D quy định lông đen là trội so d quy định lông vàng. Khi cho bò đực đen x bò cái 1 lông vàng thì được 1 con bê đen. Củng con bò đực đen ấy giao phối với con bò cái thứ 2 có lông đen thì thu được 1 con bê đen với bò cái 3 thì thu được 1 con bê vàng. Xác định kiểu gen của tất cả các con bò bê nêu trên.
Bài 8. Bệnh Galactomia là bệnh do đột biến gen lặ trên NST thường. Một cặp vợ chồng lo ngạy khi sinh con, khi người vợ có vợ mắc bệnh và chồng có bố mắc bệnh, ngoài ra trong hai gia đình này mọi người đều bình thường. 
Tính xác suất để cặp vợ chồng có con trai đầu lòng mắc bệnh
Tính xác suất để cặp vợ chồng nói trên sinh 4 người con 1 trai, 3 gái
Tính xác suất để cặp vợ chồng nói trên sinh 4 người con 1 trai, 3 gái, trong đó có người con trai mang gen gây bệnh
Tính xác suất để cặp vợ chồng nói trên sinh 4 người con 1 trai, 3 gái, có con trai đầu lòng
8.
DI TRUYỀN NHÓM MÁU
Sự di truyền nhóm máu ở người được giải thích bằng gen đa alen ( cụ thể nhóm máu ở người được quy định bởi 3 alen chính:
IA : quy định có yếu tố A trên hồng cầu
IB : quy định có yếu tố B trên hồng cầu	
I0 : quy định không có yếu tố A
*/ Tương quan giữa các alen IA, IB không lấn át lẫn nhau nhưng 2 gen đều trội hoàn toàn so với gen i. Do đó ở người có các kiểu gen về nhóm máu như sau:
Kiểu hình
Nhóm máu
Nhóm máu A
IAIA và IAi
Nhóm máu B
IBIB và IBi
Nhóm máu AB
IAIB
Nhóm máu O
Ii
BÀI TẬP ÁP DỤNG:
Bài 1/ Bà hai và bà tư cùng sinh một lúc trong nhà bảo mẫu, bà hai sinh được một bé gái và bà tư sinh được một bé trai, nhưng bà hai khiếu nại con của bà là bé trai chứ không phải là bé gái. Cuộc thử máu đưa đến kết quả sau: Ông bà hai đều có nhóm máu B, ông bà tư có nhóm máu AB và máu O, bé gái có nhóm máu B, bé trai có nhóm máu O.
	Phải giải quyết như thế nào về sự khiếu nại của bà hai dựa trên sự di truyền về nhóm máu.
Bài 2/ Có hai anh em sinh đôi cùng trứng ( cùng kiểu gen), vợ anh ta có nhóm máu A, con cái của họ có nhóm máu A và AB.Vợ người em có nhóm máu B, con cái của họ có nhóm máu A,B và AB.
1/ Xác định kiểu gen của hai anh em, vợ người anh và vợ người em về nhóm máu?
2/ Xác định kiểu gen của những người con có nhóm máu A?
3/ Nếu người con có nhóm máu B lấy vợ hoặc chồng có nhóm máu O thì con cái của họ có nhóm máu gì?
PHÉP LAI HAY NHIỀU CẶP TÍNH TRẠNG
A/ ĐỊNH LUẬT 3 – MENĐEN
I/ Một Số Vấn Đề Khi Phân Tích Quy Luật Di Truyền Của Menđen
Vấn đề 1: Số loại giao tử
	Không tuỳ thuộc vào số cặp gen trong kiểu gen mà mà tuỳ thuộc vào số cặp gen dị hợp trong đó.
Cơ thể dị hợp 1 cặp gen -> 21 loại giao tử
Cơ thể dị hợp 2 cặp gen -> 22 loại giao tử
Cơ thể dị hợp n cặp gen -> 2n loại giao tử
Vấn đề 2: Thành phần gen của giao tử
	Trong tế 1 bào giao tử gen tồn tại thành từng cặp (2n). Trong tế bào giao tử gen tồn tại ở trạng thái đơn bội (n)
	Vấn đề 3: Cách xác định giao tử
	Có nhiều cách xác định các loại giao tử khác nhau của 1 cơ thể ( dùng bảng phunnet hoặc dùng sơ đồ mạch nhánh)
	*/ Cách xác định sơ đồ giao tử theo sơ đồ mạch nhánh.
Đối với cơ thể thuần chủng ( đồng hợp) chỉ tạo ra một loài giao tử
	Ví dụ: AAbbCCDD cho một loại giao tử AbCD.
Đối với cơ thể dị hợp
	VD: Xác định giao tử của cơ thể có kiểu gen: AABbDd
	Bước 1: Xác định giao tử của từng cặp tính trạng
AA cho 1 loại giao tử: A
Bb cho 2 loại giao tử: B,b
Dd cho 2 loại giao tử: D,d
	Bước 2: tổ hợp trên mạch nhánh
	D	ABD
	B	d	ABd
	 A	b	D	AbD
	d	Abd
Chú ý: Khi làm vào bài không cần trình bày các bước mà chỉ ghi các giao tử của cơ thể.
	Vấn đề 4: 
	Số kiểu tổ hợp = số giao tử đực x số giao tử cái
Chú ý: Từ số kiểu tổ hợp => số giao tử đực và số giao tử cái, từ đó => số cặp gen dị hợp của cơ thể P.
	VD: 16 tổ hợp = 4 x 4 (16 x 1 hoặc 8 x 2).
( số giao tử luôn bằng bội số của các cặp gen dị hợp trong cơ thể vì: n : số cặp gen di hợp -> 2n loại giao tử).
Vấn đề 5: Mối quan hệ giữa số alen và số kiểu gen xuất hiện ở F1:
	Nếu gọi n là số alen/ 1gen à Số kiểu gen đồng hợp = n, số kiểu gen dị hợp = n(n-1)/2 à Tổng số kiểu gen = n(n+1)/2
Vấn đề 6: 
Lưu ý: Trường hợp trên cĩ thể áp dụng cơng thức: ( cơng thức này cĩ thể áp dụng cho cả phân li độc lạp và hốn vị gen)
Nếu gọi r là tỉ lệ % kiểu gen aabb xuất hiện ở F1
	A-B- : 50% +r
	A-bb : 25% -r 
	aaBb : 25% -r
	aabb : r 
VẤN ĐỀ 7: Vận dụng bảng cơng thức tổng quát cho các phép lai nhiều cặp tính trạng ( Chỉ đúng khi cho F1 tự thụ phấn
Nếu số cặp gen dị hợp tử là n thì số loại giao tử khác nhau ở F1 là 2n, số loại kiểu gen ở F2 3n và số loại kiểu hình ở F2: 2n 
Vấn đề 8: Sử dụng tốn xác suất để giải các bài tập về xác suất trong sinh học
Nếu hai trường hợp độc lập nhưng đồng thời xảy ra chúng ta dùng phương pháp nhân xác suất
Nếu hai trường hợp độc lập nhưng đối lập nhau ( Nếu trường hợp này xảy ra thì trường hợp kia khơng xảy ra -> Dùng cơng thức cộng xác suất
Các dạng bài tập thường gặp
1. Xác định số giao tử khác nhau của các kiểu gen sau: AAbbDd; aaBbDdEe; AABBDD; aaBbDd 
2. Khi các cơ thể có kiểu gen: AAbbDd; aaBbDdEe; AABBDD; aaBbDd giảm phân tỉ lệ giao tử mang gen ABD; abd; AbDe trong các phép lai trên lần lượt bằng bao nhiêu? ( Biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường)
3.(ĐTTS:09) 
4. Ở một loài thực vật xét kiểu gen AaBbDd tự thụ phấn
- Tỉ lệ ở F1 xuất hiện kiểu gen có 3 cặp gen đồng hợp và 1 cặp gen dị hợp không theo thứ tự bằng bao nhiêu?
- Tỉ lệ ở F1 xuất hiện kiểu gen có 3 cặp gen đồng hợp và 1 cặp gen dị hợp theo thứ tự 1 cặp đồng hợp, 1 cặp dị hợp, 2 cặp còn lại đồng hợp bằng bao nhiêu?
5. Xét 1 gen có 4 alen nằm trên NST thường. Hỏi có bao nhiêu kiểu gen khác nhau có thể được hình thành trong trường hợp trên
6. Một cơ thể, xét 2 gen, 1 gen có 4 alen nằm trên NST thường và 1 gen có 2 alen nằm trên NST giới tính. Hỏi có bao nhiêu kiểu gen khác nhau có thể được hình thành trong trường hợp trên?
7. (ĐTTSĐH:09)
8. (ĐTTSĐH:09)
?
 Trường hợp là tế bào sinh trứng, thì số loại trứng tạo ra tối đa bằng bao nhiêu?
 Có cần xem xét tới trường hợp tinh trùng mang NST X và tinh trùng mang NST Y không?
9. Nghiên cứu 4 cặp gen nằm trên 4 NST khác nhau ở loài đậu hà lan người ta nhận thấy, cây làm cha có n cặp gen dị hợp và 1 cặp gen đồng hợp, cây làm mẹ có 3 cặp gen đồng hợp và 1 cặp gen dị hợp
- Xác định giao tử của cơ thể bố, mẹ
- Xác định số tổ hợp giữa các loại giao tử đực và giao tử cái
10. Nếu P đều dị hợp tử về 4 cặp gen phân li độc lập tiến hành tự thụ phấn. Số loại kiểu gen, số loại kiểu hình, khác nhau ở F1 có thể tạo thành bằng bao nhiêu?
11. Tỉ lệ kiểu gen AaBb, aaBb được tạo ra trong phép lai: AaBb x AaBb lần lượt bằng bao nhiêu?
12. (ĐTTS:08)
- Ở người, gen quy định màu mắt cĩ 2 alen (A và a), gen quy định dạng tĩc cĩ 2 alen (B và b), gen quy định nhĩm máu cĩ 3 alen (IA, IB và I0). Cho biết các gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau. Số kiểu gen tối đa cĩ thể được tạo ra từ 3 gen nĩi trên ở trong quần thể người là
A. 24	B. 64	C. 10	D. 54
- Trong trường hợp các gen phân li độc lập, tác động riên ... 25% lông trắng, ngắn : 25% lông trắng, dài.
	Biết mỗi gen quy định một tính trạng. Biện luận và lập sơ đồ lai từ P -> F2.
HD: Bước 1: Viết sơ đồ lai dưới dạng kiểu hình.
	( Học sinh tự viết)
 Bước 2: Biện luận:
	Nhận thấy phép lai bố mẹ là phép lai hai cặp tính trạng tương phản, F1 đồng tính => cơ thể P là thuần chủng, F1 dị hợp về các tính trạng đem lai, tính trạng lông đen, dài là trội so với lông trắng ngắn.
	Quy ước: A: lông đen > a: lông trắng
	 B: lông dài > b: lông ngắn
	Nhận thấy phép lai 1 là phép lai phân tích, F2 cho 4 tổ hợp với các tỉ lệ bắng nhau là 1:1:1:1 => các gen nằm trên các NST khác nhau và phân li độc lập.
 	F2 cho 4 tổ hợp = 4 x 1 => F1 dị hợp về hai cặp gen ( có kiểu gen AaBb)
Kiểu gen của P: Aabb x aaBB.
Bước 3: Hoàn thành sơ đồ lai ( Học sinh tự viết sơ đồ lai)
Ví dụ 2: Cho hai cây thuần chủng lai với nhau, thu được ở F1 đều là cây có hạt vàng, vỏ trơn. Cho F1 tạp giao F2 thu được kết quả sau:
	107 Hạt vàng, vỏ nhăn
34 Hạt xanh, vỏ nhăn
315 Hạt vàng, vỏ trơn
107 Hạt xanh, vỏ trơn.
1/ Sự di truyền của mỗi tính trạng và cả hai tính trạng tuân theo những quy luật di truyền nào? Giải thích?
2/ Xác định kiểu gen, kiểu hình của thế hệ xuất phát (P)
3/ Viết sơ đồ lai từ F1 -> F2?
HD: Xét sự di truyền của từng cặp tính trạng ở F2
	Hạt vàng : Hạt xanh = (107 + 315) : (34 + 107) = 3:1. Là tỉ lệ của định luật 2 Menđen
	Quy ước: A: hạt vàng > a hạt xanh
	Phép lai : Aa x Aa
Hạt trơn : Hạt nhăn = = (107 + 315) : (34 + 107) = 3:1. Là tỉ lệ của định luật 2 Menđen
	Quy ước: B hạt trơn > b: hạt nhăn
	Phép lai: Bb x Bb
Tổ hợp kiểu gen trong phép lai F1: (Aa,Bb) x (Aa,Bb)
F2 thu được 16 tổ hợp phân li theo tỉ lệ 9:3:3:1 = (3:1) x (3:1) => mỗi tính trang do một gen quy định và nằm trên NST thường, phân li độc lập.
Kiểu gen của F1 là AaBb
Phép lai của P có thể là một trong hai phép lai sau:
AABB x aabb (có kiểu hình vàng, trơn x xanh, nhăn ) hoặc AAbb x aaBB.( có kiểu hình vàng, nhăn x xanh, trơn)
Sơ đồ lai từ P -> F2 ( học sinh tự viết).
BÀI TẬP VẬN DỤNG
Bài 1/ Trong 2015 cà chua mọc từ hạt lai giữa thứ cà chua quả vàng thân cao với thứ quả đỏ, thân thấp thấy có:
	503 quả đỏ, thân cao
	497 quả đỏ, thân thấp
	510 quả vàng, thân cao
	505 quả vàng, thân thấp.
Biết mỗi gen quy định một tính trạng, biện luận và lập sơ đồ lai?
Bài 2/ Biết rằng mỗi tính trạng sau đây là do một loại gen quy định. Khi cho giao phấn giữa hai thứ đậu hà lan người ta thu được F1 đồng loạt hạt vàng, vỏ trơn. Đem gieo riêng từng cây F1 để sau này cho từng cây F1 giao phấn với cây mọc từ hạt xanh, nhăn. Thì thu được kết quả sau:
¼ số cây F1 đều cho hai thứ hạt theo tỉ lệ 50% hạt vàng, trơn : 50% hạt xanh trơn.
¼ số cây F1 đều cho hai thứ hạt theo tỉ lệ 50% vàng, trơn : 50% vàng, nhăn
¼ số cây F1 đều cho một thứ hạt là vàng, trơn
Số cây còn lai đều cho 4 thứ hạt theo tỉ lệ 25% trơn, vàng : 25% trơn, xanh : 25% nhăn, vàng : 25% nhăn, xanh.
1/ Hai loại tính trạng trên di truyền tquy luật nào? Giải thích?
2/ Kiểu gen có thể có của thế hệ xuất phát và viết sơ đồ lai của mỗi thí nghiệm?
Bài 3/ Cho hai cây đậu hà lan có cùng kiểu gen giao phấn với nhau thì thu được F1 như sau:
315 trơn, vàng
101 nhăn, vàng
108 trơn, lục
32 nhăn, lục
1/ Giải thích kết quả trên và viết sơ đồ lai?
2/ Cho cây F1 lai phân tích.
Nếu F2 thu được 50% trơn, lục : 50% nhăn, lục, thì sơ đồ lai như thế nào?
Nếu sơ đồ lai thu được 25% trơn, vàng : 25% trơn, lục : 25% nhăn, vàng : 25% nhăn, lục. Thì sơ đồ lai như thế nào?
3/ Cho một cây thuộc thế hệ F1 giao phối với 2 cây chưa rỏ kiểu gen, kiểu hình
Với cây x thì thu được 3/8 trơn, vàng : 3/8 trơn, lục : 1/8 nhăn, vàng, số còn lại là nhăn, lục.
Với cây y thì được ½ số hạt trơn, vàng : ½ số hạt là nhăn, vàng.
Hảy tìm kiểu gen của cây F1, cây (x), cây (y)?
Bài 4/ Trong một số thí nghiệm ở một loài thực vật, người ta nhận thấy có sự phân li kiểu hình như sau:
TH 1 : P: Củ đỏ, tròn x củ trắng, bầu dục , F1 : 60 đỏ, bầu dục : 60 trắng,bầu dục : 62 đỏ, tròn : 61 trắng, tròn
TH 2: P: đỏ, dài x củ trắng, bầu dục -> F1 159 đỏ, dài : 156 đỏ, bầu dục
TH 3:	P: đỏ, bầu dục x đỏ, bầu dục -> F1 60 đỏ, dài : 120 đỏ, bầu dục : 58 đỏ, tròn : 20 trắng, dài : 40 trắng, bầu dục : 21 trắng, tròn.
	Cho biết mỗi tính trạng được điều khiển bởi một cặp gen tương ứng.
1/ Xác định kiểu gen quy định hình dạng củ và màu sắc ở loài cây nói trên?
2/ Viết sơ đồ lai với 3 trường hợp trên?
Bài 5/ Ở một loài thực vật cho rắng mỗi tính trạng do một gen quy định các gen nằm trên các NST thường khác nhau.
	Khi thực hiện một số phép lai ở loài trên, người ta thu được các kết quả sau:
Kiểu hình của P
Kiểu hình của F1
Cao, tròn
Cao, dài
Thấp, tròn
Thấp, dài
1/ Cao tròn x thấp, tròn
405
135
403
132
2/ Cao, tròn, x cao, dài
269
270
91
89
3/ Cao, tròn x thấp, tròn
835
277
0
0
4/ Cao, dài x thấp, tròn
24
225
223
222
	Biện luận, xác định kiểu gen của P và lập sơ đồ lai cho nmỗi phép lai trên?
Bài 6/ Cho hai cây thuần chủng lai với nhau, được F1 đồng loạt giống nhau, tiếp tục cho F1 giao phấn với nhau, F2 thu được như sau:
80 cây quả tròn, hoa đỏ
160 cây quả tròn, hoa hồng
80 cây quả tròn, hoa trắng
160 cây quả bầu dục, hoa đỏ
320 cây quả bầu dục, hoa hồng
160 cây quả bầu dục, hoa trắng
80 cây quả dài, hoa đỏ
160 cây quả dài, hoa hồng
80 cây quả dài, hoa trắng
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng nằm trên NST thường, mỗi gen quy định một tính trạng và phân li độc lập, quả dài, hoa trắng do gen lặn quy định.
1/ Biện luận và lập sơ đồ lai từ P -> F2?
2/ Phải chọn cặp lai như thế nao để ngay thế hệ F1 có tỉ lệ kiểu hình:
25% quả bầu dục, hoa hồng
25% quả bầu dục, hoa trắng
25% quả dài, hoa hồng
25% quả dài, hoa trắng.
Biện luận và lập sơ đồ minh hoạ?
Bài 7/ Cho đậu hà lan thân cao, hạt vàng vỏ nhăn thụ phấn với cây thân thấp, hạt xanh, vỏ trơn -> F1 đồng loạt các cây thân cao, hạt vàng, vỏ trơn. Cho F1 giao phấn với cây có kiểu gen chưa biết được F2 gồm 8 kiểu hình khác nhau phân li theo tỉ lệ: 18,75% : 18,75% : 18,75% : 18,75% : 6,25% : 6,25% : 6,25% : 6,25%.
1/ Hảy biện luận và xác định kiểu gen của P, F1, lập sơ đồ lai?
2/ Nếu F1 có tỉ lệ phân li kiểu hình là: 42,1875% : 14,0625% : 14,0625% : 14,0625% : 4,6875% : 4,6875% : 4,6875% : 1,5625%. Thì P có kiểu gen kiểu hình như thế nào, lập sơ đồ lai?
Dạng 2: Cho biết kiểu hình của cơ thể bố mẹ -> F1 biết tổ số cá thề được tạo ra và số cá thể có trong 1 hoặc hai kiểu hình khác nhau.
Bước 1: Quy ước gen:
Bước 2: Biện luận:
Xác định tỉ lệ đã cho ở đời con trên cơ sở đó xác định.
+/ Quy luật di truyền chi phối phép lai
+/ Kiểu hình của cơ thể P
Bước 3: Viết sơ đồ lai
Ví dụ: Ở một loài cây
	Gen A quy định hoa đỏ > a quy định hoa trắng
	Gen B quy định quả tròn > b quy định quả dài.
Cho lai giữa hai dòng thuần chủng khác nhau về hai cặp tính trạng tương phản nói trên được F1 đồng loạt các cây hoa đỏ, quả tròn, F1 lai với cây hoa trắng, quả dài -> F2 thu được 160 cây trong đó có 41 cây hoa đỏ, quả dài.
	 Biện luận và lập sơ đồ lai. Biết không có hoán vị gen sảy ra với tần số = 50%
HD:
Bước 1: Quy ước gen:	A: hoa đỏ > a hoa trắng
 B: quả tròn > quả dài
Bước 2:
	Nhận thấy ở F2 xuất hiện tổ hợp kiểu hình đỏ, dài = 41/160 = ¼ = 25% => F2 cho 4 tổ hợp = 4 x 1 ( cây hoa trắng quả dai là cơ thể mang tính trạng lặn chỉ cho 1 loại giao tử và có kiểu gen (aa,bb)) => F1 dị hợp hai cặp gen và phân li độc lập
Kiểu gen của F1: AaBb
Kiểu gen P: AABb x aaBB hoặc AABB x aabb
Bước 3: (Học sinh tự viết sơ đồ lai).
Ví dụ 2: Cho lai hai thứ ngô thuần chủng; cây cao, hạt vàng x Cây thấp, hạt trắng, Ở F1 thu được đồng loạt cây cao, hạt vàng. Cho F1 tự thụ phấn -> F2 thu được 48.000 cây trong đó có 3000 cây thấp, hạt trắng.
	Biết mỗi gen quy định một tính trạng, không có hoán vị gen sảy ra với tần số = 50%
	Biện luận và lập sơ dồ lai?
HD:	Bước 1: Nhận thấy Ptc tương phản –> F1 đồng tính cây cao, hạt vàng => cây cao, hạt vàng so với cây thấp, hạt trắng
	Quy ước: A:cao > a: thấp
	 B: vàng > b: trắng.
Bước 2: Biện luận:
	Ptc tương phản, F1 đồng tính,dị hợp về các cặp tính trạng đem lai -> F2 xuất hiện kiểu hình thân thấp, hạt trắng chiếm tỉ lệ 300/48000 = 1/16 = 6,25%
 Cây thấp, hạt trắng (aa,bb). 1/16 = ¼ ab = ¼ ab
F1 dị hợp hai cặp gen,cho 4 loại giao tử bằng nhau và phân li độc lập.
Kiểu gen của F1: AaBb
Kiểu gen của P: AABB x aabb
Bước 3: Hoàn thành sơ đồ lai ( Học sinh tự viết)
BÀI TẬP VẬN DỤNG
Bài 1: Ở một loài côn trùng, cho một cơ thể F1 lần lượt giao phấn với ba cơ thể khác thu được kết quả sau:
F1 lai với cơ thể thứ nhất thu được 6,25% đen, ngắn còn lại là các kiểu hình khác
F1 lai với cơ thể thứ hai thu được 75% thân xám, lông dài và 25% thân xám, lông ngắn
F1 lai với cơ thể thứ 3 thu được 75% xám, dài và 25% đen, dài.
Biết mỗi gen nằm trên NST thường và quy định 1 tính trạng. Biện luận và lập sơ đồ lai cho mỗi trường hợp.
Bài 2: Cho hai cây giao phấn với nhau thu được F1. Cho F1 tiếp tục giao phấn với nhau, F2 thu được 3600 cây trong đó có 2025 cây hạt tròn, chín sớm. Biết rằng mỗi tính trang do một gen quy định, hai tính trạng còn lại là hạt dài, chín muộn, không xuất hiện tính trang trung gian và nếu có hoán vị gen thì tần số < 50%.
1/ Xác định kiểu gen của P, lập sơ đồ lai và tính số cây của mỗi loại kiểu hình ở F2
21/ Để thu được tỉ lệ kiểu hình ở con lai F2 là 3:3:1:1, thì F1 có thể lai với cơ thể có kiểu gen như thế nào? Lập sơ đồ lai minh hoạ?
Bài 3: Một cá thể F1 lai với 3 cá thể khác:\
Với cá thể 1 được thế hệ lai trong đó có 6,25% kiểu hình thấp, dài
Với cá thể 2 được thế hệ lai trong đó có 12,5% kiểu hình thấp, dài
Với cá thể 1 được thế hệ lai trong đó có 25% kiểu hình thấp, dài.
Biết mỗi gen nằm trên 1 NST, quy định một tính trạng. Tính trang tương phản thân thấp, hạt dài là thân cao, hạt tròn. Biện luận và lập sơ đồ lai của ba trường hợp trên?

Tài liệu đính kèm:

  • doctong hop va phan dang bai tap di truyen cua Menden.doc