Giáo án Sinh học 12 Cơ bản - Tiết 6: Đột biến số lượng nhiễm sắc thể

Giáo án Sinh học 12 Cơ bản - Tiết 6: Đột biến số lượng nhiễm sắc thể

BÀI 6 : ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ

I. Mục tiêu

- học sinh hiểu được các dạng đột biến số lượng NST , hậu quả của đột biến đối với con người và sinh vật, thấy được ứng dụng của đột biến trong đời sống sản xuất

- hiểu đựơc khái niệm,cơ chế phát sinh, tính chất biểu hiện của từng dạng đột biến số lượng NST

- phân biệt chính xác các dạng đột biến số lượng NST

- phân tích để rút ra nguyên nhân ,hậu qủa, ý nghĩa của đột biến số lượng NST

 

doc 4 trang Người đăng kidphuong Lượt xem 1445Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học 12 Cơ bản - Tiết 6: Đột biến số lượng nhiễm sắc thể", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 10/09/08
Tiết 6
	BÀI 6 : ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ
I. Mục tiêu
- học sinh hiểu được các dạng đột biến số lượng NST , hậu quả của đột biến đối với con người và sinh vật, thấy được ứng dụng của đột biến trong đời sống sản xuất
- hiểu đựơc khái niệm,cơ chế phát sinh, tính chất biểu hiện của từng dạng đột biến số lượng NST 
- phân biệt chính xác các dạng đột biến số lượng NST 
- phân tích để rút ra nguyên nhân ,hậu qủa, ý nghĩa của đột biến số lượng NST 
II.Phương pháp: 
Quan sát, hỏi đáp, nghiên cứu SGK, thảo luận nhóm
III. Thiết bị dạy học
- hình 6.1,6.2,6.3,6.4 sách giáo khoa
- hình ảnh về các dạng biểu hiện của đột biến số lưọng NST
IV. Tiến trình tổ chức dạy học
1. Ổn định
2. kiểm tra bài cũ 5’
- Đột biến cấu trúc NST là gì? có những dạng nào, nêu ý nghĩa
3. bài mới
TG
hoạt động của GV
hoạt động của GV
nội dung
15’
15’
Gv yêu cầu hs đọc sgk 
? đột biến số lượng NST là gì , có mấy loại?
* hoạt động 1: 
- gv cho hs quan sát hình 6.1 sgk
? trong tế bào sinh dưỡng bộ NST tồn tại như thế nào
Gv nêu ví dụ: NST của ruồi giấm 2n=8 nhưng có khi kại gặp 2n=7, 2n=9, 2n=6 đột biến lệch bội
? vậy thế nào là đột biến lệch bội ( dị bội)
? nếu trong tế bào sinh dưỡng có 1 cặp NST bị thiếu 1 chiếc, bộ NST sẽ là bao nhiêu ( 2n-1)
? quan sát hình vẽ sgk cho biết đó là dạng đột biến lệch bội nào,? phân biệt các thể đột biến trong hình đó
Gv ? nguyên nhân làm ảnh hưởng đến quá trình phân li của NST? trong giảm phân NST được phân li ở kì nào?
vậy nếu sự không phân li xảy ra ở kì sau 1 hoặc kì sau 2 cho kết quả đột biến có giống nhau ko?
( gv giải thích thêm về thể khảm)
? hãy viết sơ đồ đột biến lệch bội xảy ra với cặp NST giới tính
( gv cung cấp thêm về biểu hiện kiểu hình ở nguời ở thể lệch bội với cặp NST giới tính
? theo em đột biến lệch bội gây hậu quả gì
Có ý nghĩa gì?
Gv : thực tế có nhiều dạng lệch bội không hoặc ít ảnh hưởng đế sức sống của sv những loại này có ý nghĩa gì trong tiến hoá và chọn giống?
?có thể sử dụng loại đột biến lệch bội nào để đưa NST theo ý muốn vào cây lai ? tại sao ?
* hoạt động 2
*? hình vẽ thể hiện gì
? thể tam bội dc hình thành như thế nào
? thể tứ bội dc hình thành như thế nào
? các giao tử nvà 2n dc hình thành như thế nào, nhờ qt nào
? ngoài cơ chế trên thể tứ bộ còn có thể hình thành nhờ cơ chế nào nữa
**? sự khác nhau giữa thể tự đa bội và thể lệch bội
Gv hướng dẫn hs quan sát hình 6.3
? phép lai trong hình gọi tên là gì
?cơ thể lai xa có đặc điểm gi
? bộ NST của cơ thể lai xa trước và sau khi trở thành thể tứ bội
? phân biệt hiện tượng tự đa bội và dị đa bội
? thế nào là song dị bội
? trạng thái tồn tại của NST ở thể tự đa bội và dị đa bội
**gv giải thích : tại sao cơ thể đa bội có những đặc điểm trên 
HS đọc sgk trả lời
HS quan sát hình 6.1 sgk trả lời các câu hỏi
 ( thành từng cặp tương đồng)
quan sát hình vẽ sgk cho biết đó là dạng đột biến lệch, phân biệt các thể đột biến trong hình vẽ
( do rối loạn phân bào )
( thể không)
- hs đọc mục II.1.a đưa ra khái niệm thể tự đa bội
- HS quan sát hình 6.2 lần lượt trả lời các câu hỏi 
( lệch bội xảy ra với 1 hoặc 1 vài cặp NST , tự đa bội xảy ra với cả bộ NST )
- HS quan sát hình 6.3 lần lượt trả lời các câu hỏi
( hàm lượng ADN tăng gấp bội,qt sinh tổng hợp các chất xảy ra mạnh mẽ, trạng thái tồn tại của NST không tương đồng, gặp khó khăn trong phát sinh giao tử.
Cơ chế xác định giới tính ở động vật bị rối loạn ảnh hưởng đến qt sinh sản )
Là sự thay đổi về số lượng NST trong tế bào : lệch bội, tự đa bội , dị đa bội
I. Đột biến lệch bội
Là đột biến làm biến đổi số lượng NST chỉ xảy ra ở 1 hay 1 số cặo NST tương đồng
gồm : + thể không nhiễm
 + thể một nhiễm
 + thể một nhiễm kép
 + thể ba nhiễm
 + thể bốn nhiễm
 + thể bốn nhiễm kép
2. cơ chế phát sinh
* trong giảm phân: một hay vài cặp ST nào đó không phân li tạo giao tử thừa hoặc thiếu một vài NST . các giao tử này kết hợp với giao tử bình thường sẽ tạo các thể lệch bội
* trong nguyên phân ( tế bào sinh dưỡng ) : một phần cơ thể mang đột biến lệch bội và hình thành thể khảm
3. Hậu quả
mất cân bằng toàn bộ hệ gen ,thường giảm sức sống ,giảm khả năng sinh sản hoặc chết
4. ý nghĩa
Cung cấp nguyên liệu cho tiến hoá
-sử dụng lệch bội để đưa các NST theo ý muốn vào 1 giống cây trồng nào đó
II. Đột biến đa bội
1. tự đa bội
a. khái niệm
là sự tăng số NST đơn bội của cùng 1 loài lên một số nguyên lần
- Đa bội chẵn : 4n ,6n, 8n
Đa bội lẻ:3n ,5n, 7n
b. cơ chế phát sinh
- thể tam bội: sự kết hợp của giao tử nvà giao tử 2n trong thụ tinh
- thể tứ bội: sự kết hợp giữa 2 giao tư 2n hoặc cả bộ NST không phân li trong lần nguyên phân đầu tiên cuat hợp tử
2. dị đa bội
a. khái niệm
là hiện tượng làm gia tăng số bộ NST đơn bội của 2 loài khác nhau trong một tế bào
b. cơ chế
phát sinh ở con lai khác loài ( lai xa)
cơ thể lai xa bất thụ
ở 1 số loài thực vật các cơ thể lai bất thụ tạo dc các giao tử lưõng bội do sự không phân li của NST không tương đồng, giao tử này có thể kết hợp với nhau tạo ra thể tứ bội hữu thụ
3 . hậu quả và vai trò của đa bội thể
- tế bào to, cơ quan sinh dưỡng lớn, phát triển khoẻ, chống chịu tốt
- các thể tự đa bội lẻ không sinh giao tử bình thường
- khá phổ biến ở thực vật, ít gặp ở động vật
4. Củng cố 8’
- Đột biến xảy ra ở NST gồm những dạng chính nào ? phân biệt các dạng này về lượng vật chất di truyền và cơ chế hình thành
- một loài có 2n=20 NST sẽ có bao nhiêu NST ở:
thể một nhiễm
thể ba nhiễm
thể bốn nhiễm
thê không nhiễm
thể tứ bội
thể tam bội
thể tam nhiễm kép
thể một nhiễm kép
5. Dặn dò: 2’
 chuẩn bị thực hành: Mỗi tổ chuẩn bị châu chấu đực 2 con. 
_________________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docsinhcb12-tiet 6.doc