Bài 1 : Một gen có 60 vòng xoắn và có chứa 1450 liên kết hyđrô. Trên mạch thứ nhất của gen có 15%
ađênin và 25% xitôzin. Xác định :
1. Số lượng và tỉ lệ từng loại nuclêôtit của gen;
2. Số lượng và tỉ lệ từng loại nuclêôtit của gen trên mỗi mạch gen;
3. Số liên kết hoá trị của gen
GIẢI :
1. Số lượng và tỉ lệ từng loại nuclêôtit của gen :
- Tổng số nuclêôtit của gen :
20 x 60 = 1200 (nu)
- Gen có 1450 liên kết hyđrô. Suy ra :
2A + 3G = 1450
2A + 2G = 1200
G = 250
Trần Nhật Quang 097 6457 093 Y!M : trnhquang_2007 .: Page 1 Tài liệu ôn thi Môn Sinh học lớp 12 Thuộc dạng bài tập về cơ sở vật chất và cơ chế của di truyền: Bài 1 : Một gen có 60 vòng xoắn và có chứa 1450 liên kết hyđrô. Trên mạch thứ nhất của gen có 15% ađênin và 25% xitôzin. Xác định : 1. Số lượng và tỉ lệ từng loại nuclêôtit của gen; 2. Số lượng và tỉ lệ từng loại nuclêôtit của gen trên mỗi mạch gen; 3. Số liên kết hoá trị của gen GIẢI : 1. Số lượng và tỉ lệ từng loại nuclêôtit của gen : - Tổng số nuclêôtit của gen : 20 x 60 = 1200 (nu) - Gen có 1450 liên kết hyđrô. Suy ra : 2A + 3G = 1450 2A + 2G = 1200 G = 250 - Vậy, số lượng và tỉ lệ từng loại nuclêôtit của gen : G = X = 250 ( nu ) = 250/1200 x 100% = 20,8% A = T = 1200/2 - 250 = 350 ( nu ) = 50% - 20,8% = 29,1% 2. Số lượng và tỉ lệ từng loại nuclêôtit trên mỗi mạch của gen : Mỗi mạch của gen có : 1200 : 2 = 600 ( nu ) A1 = T2 = 15% = 15% .600 = 90 (nu) X1 = G2 = 25% = 25% = 25%.600 = 150 (nu) T1 = A2 = 350 - 90 = 260 (nu) = 260/600 x 100% = 43% G1 = X2 = 250 -150 = 100 ( nu ) = 100/600 .100% = 17% 3. Số liên kết hoá trị của gen : 2N - 2 = 2 .1200 = 2398 liên kết Bài 2 : Một gen chứa 1498 liên kết hoá trị giữa các nuclêôtit. Gen tiến hành nhân đôi ba lần và đã sữ dụng của môi trường 3150 nuclêôtit loại ađênin. Xác định : 1. Chiều dài và số lượng từng loại nuclêôtit của gen 2. Số lượng từng loại nuclêôtit môi trường cung cấp, số liên kết hyđrô bị phá vỡ và số liên kết hoá trị được hìn thành trong quá trình nhân đôi của gen GIẢI : 1.Chiều dài, số lượng từng loại nuclêôtit của gen : Gọi N là số nuclêôtit của gen. Ta có : N - 2 = 1498 => N = 1500 ( nu) -Chiều dài của gen : N/2 . 3.4 Antơron (AO ) = 1500/2 . 3,4 AO = 2050 AO -Theo đề bài ta suy ra : Trần Nhật Quang 097 6457 093 Y!M : trnhquang_2007 .: Page 2 (23 -1). A = 3150 - Vậy số lượng từng loại nuclêôtit của gen : A = T = 3150 / ( 23 -1 ) = 450 (nu) G = X = N/2 - A = 1500/2 -450 = 300 (nu) 2.Khi gen nhân đôi ba lần : - Số lượng từng loại nuclêôtit môi trường cung cấp : Amt = Tmt = 3150 ( nu ) Gmt = Xmt = ( 23 - 1 ) .300 = 2100 (nu) - Số liên kết hyđrô bị phá vỡ : - Số liên kế hyđrô của gen : 2A + 3G = 2.450 + 3.300 = 1800 - Số liên kết hyđrô bị phá vỡ qua nhân đôi : ( 23 - 1 ).1800 = 12600 liên kết - Số liên kết hoá trị hình thành : ( 23 -1 ).1498 = 10486 liên kết Bài 3: Một gen dài 4080 Ao và có 3060 liên kết hiđrô. 1. Tìm số lượng từng loại nuclêôtit của gen. 2. Trên mạch thứ nhất của gen có tổng số giữa xitôzin với timin bằng 720, hiệu số giữa xitôzin với timin bằng 120 nuclêôtit. Tính số lượng từng loại nuclêôtit trên mỗi mạch đơn của gen. 3. Gen thứ hai có cùng số liên kết hyđrô với gen thứ nhất nhưng ít hơn gen thứ nhất bốn vòng xoắn. Xác định số lượng từng loại nuclêôtit của gen thứ hai. GIẢI 1) Số lượng từng loại nuclêôtit của gen : Tổng số nuclêôtit của gen: N = 2 . L/3,4 = 2.4080/3,4 = 2400 (nu) Ta có: 2A + 3G = 3060 2A + 3G = 2400 => G = 660 (nu) Vậy, số lượng từng loại nuclêôtit của gen: G = X = 660 (nu) A = T = 2400 / 2 - 660 = 540 (nu) 2) Số lượng từng loại nuclêôtit trên mỗi mạch đơn : Số lượng nuclêôtit trên mỗi mạch gen : 2400 : 2 = 1200 (nu) Theo đề bài: X1 + T1 = 720 X1 - T1 = 120 Suy ra X1 = (720 + 120) / 2 = 420 (nu) T1 = 720 - 420 = 300 (nu) Vậy, số lượng từng loại nuclêôtit trên mỗi mạch đơn của gen : X1 = G2 = 420 (nu) T1 = A2 = 300 (nu) A1 = T2 = A - A2 = 540 - 300 = 240 (nu) G1 = X2 = G - G2 = 660 - 420 = 240 (nu) Trần Nhật Quang 097 6457 093 Y!M : trnhquang_2007 .: Page 3 3) Số lượng từng loại nuclêôtit của gen II : Số lượng nuclêôtit của gen II : 2400 - 4 . 20 = 2320 (nu) 2A + 3G = 3060 2A + 2G = 2320 G = 740 Gen II có : G = X = 740 (nu) A = T = 2320 / 2 - 740 = 420 (nu) Bài 4 : Hai gen dài bằng nhau - Gen thứ nhất có 3321 liên kết hyđrô và có hiệu số giữa guanin với một loại nuclêôtit khác bằng 20% số nuclêôtit của gen. - Gen thứ hai nhiều hơn gen thứ nhất 65 ađênin. Xác định : 1. Số lượng từng loại nuclêôtit của gen thứ nhất. 2. Số lượng và tỉ lệ từng loại nuclêôtit của gen thứ hai. GIẢI 1. Gen thứ nhất : Gọi N là số nuclêôtit của gen, theo đề bài, ta có : G - A = 20% N G + A = 50% N Suy ra: G = X = 35% N A = T = 50% N - 35% N = 15% N Số liên kết hyđrô của gen : 2A + 3G = 3321 2 . 15/100 N + 3. G 35/100 N = 3321 135 N = 332100 => N = 2460 Số lượng từng loại nuclêôtit của gen: A = T = 15% . 2460 = 369 (nu) G = X = 35% . 2460 = 861 (nu) 2. Gen thứ hai: Số nuclêôtit của gen thứ hai bằng 2460. Số lượng và tỉ lệ từng loại nuclêôtit của gen thứ hai: A = T = 369 + 65 = 434 (nu) = 434/ 2460 . 100% = 17,6% G = X = 50% - 17,6% = 32,4% = 32,4% . 2460 = 769 (nu) Bài 5 : Một đoạn ADN chứa hai gen: - Gen thứ nhất dài 0,51 µm và có tỉ lệ từng loại nuclêôtit trên mạch đơn thứ nhất như sau : A : T : G : X = 1 : 2 : 3 : 4 - Gen thứ hai dài bằng phân nửa chiều dài của gen thứ nhất và có số lượng nuclêôtit từng loại trên mạch đơn thứ hai là : A = T/2 = G/3 = X/4 Trần Nhật Quang 097 6457 093 Y!M : trnhquang_2007 .: Page 4 Xác định: 1. Số lượng và tỉ lệ từng loại nuclêôtit trên mỗi mạch đơn của mỗi gen. 2. Số lượng và tỉ lệ từng loại nuclêôtit của đoạn ADN 3. Số liên kết hyđrô và số liên kết hóa trị của đoạn ADN GIẢI 1. Số lượng và tỉ lệ từng loại nuclêôtlt trên mỗi mạch đơn của mỗi gen : a- Gen thứ nhất : Tổng số nuclêôtit của gen : ( 0,51 . 104 .2 )/ 3,4 = 3000 (nu) Số nuclêôtit trên mỗi mạch gen : 3000 : 2 = 1500 (nu) Theo đề bài: A1 : T1 : G1 : X1 = 1 : 2 : 3 : 4 = 10% : 20% : 30% : 40% Vậy số lượng và tỉ lệ từng loại nuclêôtit trên mỗi mạch đơn của gen thứ nhất: A1 = T2 = 10% = 10% . 1500 = 150 (nu) T1 = A2 = 20% = 20% . 1500 = 300 (nu) G1 = X2 = 30% = 30% . 1500 = 450 (nu) X1 = G2 = 40% = 40% .1500 = 600 (nu) b- Gen thứ hai: Số nuclêôtit của gen: 3000 : 2 =1500 (nu) Số nuclêôtit trên mỗi mạch gen : 1500 : 2 = 750 (nu) Theo đề bài : A2 = T2/2 = G2/3 = X2/4 => T2 = 2A2, G2 = 3A2, X2 = 4A2 A2 + T2 + G2 + X2 = 750 A2 + 2A2 + 3A2 + 4A2 = 750 A2 = 75 Vậy, số lượng và tỉ lệ từng loại nuclêôtit trên mỗi mạch đơn của gen thứ hai: T1 = A2 = 75 (nu) = 75/750 . 100% = 10% A1 = T2 = 2 . 10% = 20% = 20% .750 = 150 (nu) X1 = G2 = 3 . 10% = 30% = 30% . 750 = 225 (nu) G1 = X2 = 10% . 4 = 40% = 40% . 750 = 300 (nu) 2. Số lượng và tỉ lệ từng loại nuclêôtit của đoạn ADN : Đoạn ADN có: 3000 + 1500 = 4500 (nu) Trần Nhật Quang 097 6457 093 Y!M : trnhquang_2007 .: Page 5 A = T = 150 + 300 + 75 +150 = 675 (nu) 675/400 . 100% = 15% G = X = 50% - 15% = 35% = 35% . 4500 = 1575 (nu) 3. Số liên kết hyđrô và số liên kết hóa trị của đoạn ADN : Số liên kết hyđrô : 2A + 3G = 2. 675 + 3. 1575 = 6075 liên kết Số liên kết hóa trị : 2N - 2 = 2 . 4500 -2 = 8998 liên kết Bài 6 : Trên mạch thứ nhất của gen có tổng số ađênin với timin bằng 60% số nuclêôtit của mạch. Trên mạch thứ hai của gen có hiệu số giữa xitôzin với guanin bằng 10%, tích số giữa ađênin với timin bằng 5% số nuclêôtit của mạch (với ađênin nhiều hơn timin). 1. Xác định tỉ lệ % từng loại nuclêôtit trên mỗi mạch đơn và của cả gen . 2. Nếu gen trên 3598 liên kết hóa trị. Gen tự sao bốn lần. Xác định : a. Số lượng từng loại nuclêôtit môi trường cung cấp cho gen tự sao. b. Số liên kết hyđrô chứa trong các gen con được tạo ra. GIẢI 1. Tỉ lệ từng loại nuclêôtit của mỗi mạch và của cả gen : Theo đề bài, gen có : A1 + T1 = 60% => T1 = 60% - A1 A1 x T2 = 5% => A1 x T1 = 5% Vậy : A1 (60% - A1) = 5% (A1)2 - 0,6A1 + 0,05 = 0 Giải phương trình ta được A1 = 0,5 hoặc A1 = 0,1. Với A2 > T2 => A1 < T1 Nên: A1 = T2 = 0,1 = 10% T1 = A2 = 0,5 = 50% Mạch 2 có : X2 - G2 = 10% Và X2 + G2 = 100% = (10% + 50%) = 40% Suy ra : X2 = 25% và G2 = 15% Vậy, tỉ lệ từng loại nuclêôtit: Của mỗi mạch đơn : A1 = T2 = 10% T1 = A2 = 50% G1 = X2 = 25% X1 = G2 = 15% Của cả gen : A = T = 10% + 50%/2 = 30% G = X = 50% - 30% = 20% 2. a. Số lượng từng loại nuclêôtit môi trường cung cấp : Tổng số nuclêôtit của gen : ( 3598 + 2 )/2 = 1800 (nu) Trần Nhật Quang 097 6457 093 Y!M : trnhquang_2007 .: Page 6 A = T = 30% . 1800 = 540 (nu) G = X= 20% . 1800 = 360 (nu) Số lượng từng loại nuclêôtit môi trường cung cấp cho gen tự sao bốn lần : Amt = Tmt = (24 - 1) . 540 = 8100 (nu) Gmt = Xmt = (24 - 1) . 360 = 5400 (nu) b. Số liên kết hyđrô trong các gen con : Số liên kết hyđrô của mỗi gen : 2A + 3G = 2 . 540 + 3 . 360 = 2160 Số liên kết hyđrô trong các gen con : 2160 x 24 = 34560 liên kết Bài 7 : Trên một mạch của gen có từng loại nuclêôtit như sau: A = 15%, T = 20%, G = 30%, X = 420 nuclêôtit Gen nhân đôi một số đợt và đã nhận của môi trường 2940 timin 1. Tính số lượng từng loại nuclêôtit trên mỗi mạch gen và của cá gen. 2. Tính số lượng từng loại nuclêôtit môi trường cung cấp cho gen nhân đôi. 3. Tất cả các gen con tạo ra đều sao mã một lần bằng nhau và trong các phân tử ARN tạo ra, chứa 13440 xitozin. Xác định số lượng từng loại ribônuclêôtit của mỗi phân tử ARN và số lượng từng loại ribônuclêôtit môi trường cung cấp cho sao mã. GIẢI 1. Số lượng từng loại nuclêôtit : Gọi mạch của gen đã cho là mạch 1, ta có: A1 = T2 = 15% T1 = A2 = 20% G1 = X2 = 30% X1 = G2 = 100% - (15% + 20% + 30%) = 35% X1 = 35% = 420 (nu) Suy ra số lượng nuclêôtit trên mỗi mạch của gen : 420 x 100/35 = 1200 nu. ° Số lượng từng loại nuclêôtit trên mỗi mạch của gen : A1 = T2 = 15% . 1200 = 180 nu T1 = A2 = 20% . 1200 = 240 nu G1 = X2 = 30% . 1200 = 360 nu X1 = G2 = 420 nu. ° Số lượng từng loại nuclêôtit của cả gen: A = T = A1 + A2 = 180 + 240 = 420 nu G = X = G1 + G2 = 360 + 420 = 780 nu 2. Số lượng từng loại nuclêôtit môi trường cung cấp cho gen nhân đôi : G ... ai đồng loạt có hoa xanh, đài ngã. 1. Những kết luận có thể rút ra từ kết quả của phép lai này là gì ? 2. Cho các cây F1 giao phấn với nhau đã thu được : 98 cây hoa xanh , đài cuốn 104 cây hoa đỏ, đài ngã 209 cây hoa xanh, đài ngã có thể rút ra kết luận gì từ phép lai này ? viết sơ đồ lai từ P đến F2 Trần Nhật Quang 097 6457 093 Y!M : trnhquang_2007 .: Page 22 GIẢI : 1. Kết luận từ phép lai : P : hoa đỏ, đài ngã x hoa xanh, đài cuốn P mang hai cặp tính trạng tương phản, F1 đồng loạt có hoa xanh, đài ngã. Suy ra : - Hoa xanh, đài ngã là hai tính trạng trội hoàn toàn so với hai tính trạng hoa đỏ, đài cuốn - P thuần chủng về hai cặp gen. 2. F1 giao phấn với nhau : Quy ước gen : A : hoa xanh, a : hoa đỏ B : đài ngã, b : đài cuốn Phân tích từng tính trạng ở con lai F2 : - Về màu hoa : Hoa xanh 98 + 209 --------------- = ---------------- Hoa đỏ 104 Xấp xỉ 3 : 1, là tỉ lệ của định luật phân tính F1 : Aa x Aa - Về hình dạng của đài hoa : Đài ngã 104 + 209 ------------ = ---------------- Đài cuốn 98 Xấp xỉ 3 : 1 là tỉ lệ của định luật phân tính F1 : Bb x Bb a. Kết luận rút ra từ phép lai : F1 có các gen liên kết hoàn toàn. b. Sơ đồ lai từ P đến F2 : P : hoa xanh , đài cuốn x hoa đỏ, đài ngã Ab aB ¯¯¯¯ ¯¯¯¯ Ab aB Gp : Ab x aB ¯¯¯¯ ¯¯¯¯ F1 : Ab ------ aB 100% hoa xanh, đài ngã F1 : giao phấn với nhau F1 : Ab x Ab ----- ------ aB aB GPF1 : Ab, aB Ab, aB F2 : Ab Ab aB ------ = 2------- = ------ Ab aB aB Kiểu hình : 1 hoa xanh, đài cuốn 2 hoa xanh, đài ngã 1 hoa đỏ, đài ngã Trần Nhật Quang 097 6457 093 Y!M : trnhquang_2007 .: Page 23 Bài 23 : Ở ruồi giấm, gen B quy định tính trạng mình xám, gen b : mình đen, gen V : cánh dài, gen v : cánh cụt. Hai cặp gen Bb và Vv nằm trên cùng một cặp NST tương đồng nhưng liên kết không hoàn toàn. Trong quá trình phát sinh giao tử có sự hoán vị giữa B và b với tần số 20%. 1. Người ta lai ruồi đực mình xám, cánh dài thuần chủng với ruồi cai mình đen, cánh cụt rồi lại cho các con lai F1 giao phối với nhau. Hãy xác định tỉ lệ phân tính ở F2 . 2. Trong một thí nghiệm khác, cho ruồi cái F1 giao phối với ruồi đực mình đen, cánh cụt người ta đã thu được ơ đời con 4 loại kiểu hình như sau : Mình xám, cánh dài : 128 con Mình đen, cánh cụt : 124 con Mình đen, cánh dài : 26 con Mình xám, cánh cụt : 21 con Xác định bản đồ di truyền của hai gen B và V GIẢI : 1. Tỉ lệ phân tính ở F2 : Theo đề bài : • Ruồi đực P mình xám, cánh dài thuần chủng có kiểu gen BV / BV • Ruồi cái P mình đen, cánh cụt thuần chủng có kiểu gen bv / bv Ở ruồi giấm hoán vị gen chỉ xảy ra ở giới cái. Sơ đồ lai : BV bv P : đực ----- x cái ------ BV bv BV bv Gp : ------ -------- BV bv BV F1 : ------ bv 100% mình xám, cánh dài F1 : giao phối với nhau BV BV F1 : Cái ----- x đực ------- bv bv GF1 : 40% BV , 40% bv 50% BV , 50% bv ¯¯¯¯¯ ¯¯¯¯¯ ¯¯¯¯¯ ¯¯¯¯¯ 10% Bv , 10% bV ¯¯¯¯¯ ¯¯¯¯¯ F2 : 40% BV 40% bv 10% Bv 10% bV 50% BV 20% BV / BV 20% BV / bv 5% BV / Bv 5% BV / bV Trần Nhật Quang 097 6457 093 Y!M : trnhquang_2007 .: Page 24 50% bv 20% BV / bv 20% bv / bv 5% Bv / bv 5% bV / bv Tỉ lệ phân ly tính trạng ở F2 : BV 70 % mình xám, cánh dài ------- -- bv 20% mình đen, cánh cụt ------ bv Bv 5% mình xám, cánh cụt ----- bv bV 5% mình đen, cánh dài ----- bv 2. Bản đồ di truyền : Ruồi cái F1 mình xám, cánh dài ( BV / bv ) lai với ruồi có mình đen, cánh cụt ( bv / bv ). Thực chất, đây là phép lai phân tích. Con lai cho bốn kiểu hình có số lượng không bằng nhau là 128 : 124 : 26 : 21. Suy ra đã có hoán vị gen ở ruồi cái F1 với tần số : 21 + 26 x 100% = 16% 128+124+26+21 Hai gen B và V ở ruồi cái F1 có tần số hoán vị 16% bằng 16cM ( xănti moocgan) = 16 đơn vị bản đồ Vậy hai gen cách nhau 16cM hay 16 đơn vị bản đồ. Bài 24: Trong một phép lai giữa hai giống gà thuần chủng màu lông trắng khác nhau về nguồn gốc, người ta đã thu được các con lai F1 đồng loạt có lông màu, F2 phân li theo tỉ lệ 180 lông màu, 140 lông trắng. 1. Xác định kiểu gen của hai giống bố, mẹ P. 2. Nêu đặc điểm di truyền màu sắc lông ở gà trong thí nghiệm này. 3. Viết sơ đồ lai từ P đến F2 . GIẢI 1. Kiểu gen của hai giống P : Xét tỉ lệ kiểu hình ở F2 : 180 lông màu 9 lông màu 140 lông trắng 7 lông trắng Tỉ lệ 9 : 7 là tỉ lệ của tác động gen không alen kiểu bổ trợ, F2 có 9 + 7 = 16 tổ hợp. Suy ra, F1 dị hợp hai cặp gen AaBb (theo đề bài có lông màu). Vậy phân bố kiểu hình ở các kiểu gen là: A-B- : lông có màu, các kiểu gen còn lại (A-bb, aaB- và aabb) : đều biểu hiện lông trắng. Suy ra, kiểu gen của hai giống P thuần chủng có màu lông trắng nhưng khác nhau về nguồn gốc là AAbb và aaBB. Trần Nhật Quang 097 6457 093 Y!M : trnhquang_2007 .: Page 25 2. Đặc điểm di truyền của màu lông ở gà: Màu lông của gà di truyền theo hiện tượng tác động gen không alen, kiểu bổ trợ. - Kiểu gen A - B - : hai gen trội không alen tác động cùng quy định lông có màu. - Các kiểu gen còn lại (A-bb, aaB- và aabb) : thiếu một trong hai hoặc thiếu cả hai gen trội không alen quy định màu lông trắng. 3. Sơ đồ lai từ P đến F2 : P : AAbb (lông trắng) x aaBB (lông trắng) GP : Ab aB F1 : AaBb 100% lông có màu F1: AaBb x AaBb GF1 : AB, Ab, aB, ab AB, Ab, aB, ab F2 lập bảng, ta co kết quả 9A-B- 9 gà lông có màu 3A-bb 3aaB 7 lông gà không có màu 1aabb Bài 25 : Khi lai chó nâu với chó trắng thuần chủng, ở F1 người ta thu được toàn chó trắng. Cho các con F1 giao phối với nhau thì thấy đến F2 phên li theo tỉ lệ 37 trắng, 9 đen, 3 nâu. 1. Xác định kiểu gen của hai giống bố, mẹ 2. Nêu đặc điểm di truyền màu lông của hai giống chó trên. 3. Viết sơ đồ lai từ P đến F2 GIẢI 1. Kiểu gen của hai giống bố, mẹ thuần chủng: Xét tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2 : 37 trắng : 9 đen : 3 nâu xấp xỉ bằng 12 trắng : 3 đen : 1 nâu. Tỉ lệ 12 : 3 : 1 là tỉ lệ của tác động gen không alen, kiểu át chế. F2 có 12 + 3 + 1 = 16 tổ hợp. Suy ra F1 dị hợp hai cặp gen AaBb (theo đề bài đều có lông trắng). Vậy sự biểu hiện kiểu hình của các kiểu gen như sau: -- Kiểu gen A-B- hoặc A-bb quy định lông trắng -- Kiểu gen aaB- : quy định lông đen -- Kiểu gen aabb : quy định lông nâu Suy ra, kiểu gen của hai giống bố mẹ P là : Chó trắng thuần chủng P : AABB Chó nâu thuần chủng P : aabb 2. Đặc điểm di truyền màu lông : Màu lông của chó trong phép lai trên di truyền theo hiện tượng tác động gen không alen, kiểu át chế. Quy ước: A : gen át chế sự biểu hiện của các gen khác, đồng thời quy định màu trắng. a : gen không át chế và tham gia tương tác tạo màu với gen khác. B : gen quy định màu lông đen. b : gen quy định màu lông màu. -- Kiểu gen A-B-, A-bb: cho màu lông trắng theo gen át chế A. -- Kiểu gen aaB- : B được a tương tác và biểu hiện màu lông đen. Trần Nhật Quang 097 6457 093 Y!M : trnhquang_2007 .: Page 26 -- Kiểu gen aabb : b được a tương tác và biểu hiện màu lông nâu. 3. Sơ đồ lai từ P đến F2 P: AABB (lông trắng) x aabb (lông nâu) GP: AB ab F1: AaBb 100% lông trắng F1: AaBb x AaBb GF1: AB, Ab, aB, ab AB, Ab, aB, ab F2: lập bảng, a có kết quả 9A-B- 3A-bb 12 lông trắng 3aaB 3 lông đen 1aabb 1 lông nâu Bài 26 : Ở ngô (bắp) có ba gen (mỗi gen gồm hai alen) phân li độc lập, tác động qua lại với nhau để hình thành chiều cao cây. Cho rằng cứ mỗi alen trội làm cho cây lùn đi 20 cm. Người ta tiến hành lai cây thấp nhất với cây cao nhất có chiều cao 210 cm. Hãy xác định: 1. Kiểu gen của cây thấp nhất và cây cao nhất; 2. Chiều cao của cây thấp nhất; 3. Kiểu gen và chiều cao các cây F1 4. Sự phân tính về kiểu gen và chiều cao của các cây F2. GIẢI 1. Kiểu gen của cây thấp nhất và cây cao nhất: Theo đề bài các gen tác động qua lại và mỗi alen trội làm cây bị lùn đi 20cm. Suy ra, chiều cao của cây được chi phối bởi quy luật tác động gen không alen, kiểu cộng gộp. Quy ước: - Gen thứ nhất gồm hai alen: A và a - Gen thứ hai gồm hai alen: B và b - Gen thứ ba gồm hai alen: D và d Suy ra: ° Cây thấp nhất mang toàn alen trội, tức có kiểu gen AABBDD ° Cây thấp nhất mang toàn alen lặn, tức có kiểu gen aabbdd. 2. Chiều cao của cây thấp nhất (AABBDD): Mỗi alen trội làm cây lùn đi 20 cm, cây cao nhất có chiều cao 210cm. Nên chiều cao của cây thấp nhất mang 6 alen trội là: 210 - 20cm x 6 = 90cm 3. Kiểu gen và chiều cao các cây F1: Sơ đồ lai từ P đến F1: P : cây cao nhất x cây thấp nhất ,aabbdd AABBDD GP : abd ABD F1 : AaBbDd Chiều cao của F1 : 210cm - (20cm . 3) = 150cm 4. Sự phân tính về kiểu gen và chiều cao của các cây F2: F1 : AaBbDd x AaBbDd Trần Nhật Quang 097 6457 093 Y!M : trnhquang_2007 .: Page 27 Lập sơ đồ lai, F2 có 64 tổ hợp và phân phối tỉ lệ cho từng kiểu hình như sau: Đặc điểm kiểu gen Kiểu hình (Chiều cao; cm ) Số gen trội Số gen lặn Tỉ lệ 90 6 0 1 110 5 1 6 130 4 2 15 135 3 3 20 170 2 4 15 190 1 5 6 210 0 6 1 Trần Nhật Quang 097 6457 093 Y!M : trnhquang_2007 .: Page 28 Forever I stand alone in the darkness Tôi đứng một mình trong bóng tối The winter of my life came so fast Tuổi già mới đến nhanh làm sao Memorise go back to childhood Khi nghĩ về thuở ấu thơ To days I still recall Đến tận bây giờ tôi vẫn nhớ Oh how happy I was then Khi đó mới hạnh phúc biết bao There was no sorrow there was no pain Không có những phiền muộn hay nỗi đau Walking though the green fields Đi ngang qua những cánh đồng xanh Sunshine in my eyes Ánh mặt trời lấp lánh trong đôi mắt Chorus: I’m still there everywhere Tôi vẫn ở sẽ đi (khắp mọi nơi) I’m the dust in the wind Tôi như hạt bụi trong gió I’m the star in the northern sky Tôi như ngôi sao trên bầu trời phương bắc I never stayed anywhere Tôi sẽ không bao giờ dừng chân I’m the wind in the trees và như ngọn gió lướt qua thật nhanh Would you wait for me forever? Em sẽ mãi đợi tôi không?
Tài liệu đính kèm: