Bài 1 : GEN, MÃ DI TRUYỀN VÀ QUÁ TRÌNH NHÂN ĐÔI ADN
I. Gen
1. Khái niệm
- Gen là một đoạn ADN mang thông tin mã hoá cho một chuỗi pôlipeptit hay một phân tử ARN.
Vd: Gen Hb mã hoá chuỗi pôlipeptit , gen tARN mã hoá cho phân tử tARN.
- Gen cấu trúc ở sinh vật nhân sơ có vùng mã hoá liên tục (không phân mảnh), còn ở sinh vật nhân thực là gen phân mảnh (bên cạnh các đoạn exon mã hoá axit amin còn được xen kẽ các đoạn intron không mã hoá axit amin).
Kiến Thức Cơ Bản Chương I: CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ Bài 1 : GEN, MÃ DI TRUYỀN VÀ QUÁ TRÌNH NHÂN ĐÔI ADN I. Gen 1. Khái niệm - Gen là một đoạn ADN mang thông tin mã hoá cho một chuỗi pôlipeptit hay một phân tử ARN. Vd: Gen Hba mã hoá chuỗi pôlipeptit a, gen tARN mã hoá cho phân tử tARN. - Gen cấu trúc ở sinh vật nhân sơ có vùng mã hoá liên tục (không phân mảnh), còn ở sinh vật nhân thực là gen phân mảnh (bên cạnh các đoạn exon mã hoá axit amin còn được xen kẽ các đoạn intron không mã hoá axit amin). 2. Cấu trúc chung của gen cấu trúc (gen mã hóa chuỗi Polipepetit) Gen cấu trúc mã hoá prôtêin gồm 3 vùng trình tự nuclêôtit (H 1. 1 – trang 6) - Vùng điều hoà: nằm ở đầu 3’ của mạch mã gốc của gen, có trình tự các nuclêôtit đặc biệt giúp ARN pôlimeraza có thể nhận biết và liên kết để khởi động quá trình phiên mã, đồng thời cũng chứa trình tự nuclêôtit điều hoà quá trình phiên mã. - Vùng mã hoá: mang thông tin mã hoá các axit amin. Các gen ở sinh vật nhân sơ có vùng mã hoá liên tục (gen không phân mảnh). Phần lớn các gen của sinh vật nhân thực có vùng mã hoá không liên tục, xen kẽ các đoạn mã hoá axit amin (exon) là các đoạn không mã hoá axit amin (itron). Vì vậy, các gen này gọi là gen phân mảnh. - Vùng kết thúc: nằm ở đầu 5’ của mạch mã gốc của gen, mang tín hiệu kết thúc phiên mã. II. Mã di truyền: 1. Khái niệm: - Mã di truyền là trình tự sắp xếp các nuclêôtit trong gen (mạch gốc) quy định trình tự sắp xếp các axit amin trong prôtêin. 2. Đặc điểm: + Mã di truyền được đọc từ một điểm theo chiều 3’=>5’, theo từng bộ ba, không gối lên nhau + Mã di truyền có tính phổ biến. + Mã di truyền có tính đặc hiệu. + Mã di truyền có tính thoái hoá. III. Quá trình nhân đôi ADN: 1. Bước 1:(Tháo xoắn phân tử ADN) -Nhờ các enzim tháo xoắn 2 mạch phân tử ADN tách nhau dần lộ ra 2 mạch khuôn và tạo ra chạc hình chữ Y ( chạc sao chép). 2. Bước 2:(Tổng hợp các mạch ADN mới) -2 mạch ADN tháo xoắn được dùng làm mạch khuôn tổng hợp nên mạch mới theo nguyên tắc bổ sung( A liên kết với T, G liên kết với X). -Mạch khuôn có chiều 3’® 5’ thì mạch mới được tổng hợp liên tục còn mạch khuôn có chiều 5’® 3’ thì mạch mới được tổng hợp từng đoạn( Okazaki) rồi sau đó nối lại với nhau. 3. Bước 3:( 2 phân tử ADN được tạo thành) - Trong mỗi phân tử ADN mới có 1 mạch của phân tử ADN ban đầu( bán bảo toàn) và 1 mạch mới được tổng hợp. Bài 2 PHIÊN MÃ VÀ DỊCH MÃ I. Phiên mã: (Tổng hợp ARN ) 1. Cấu trúc và chức năng của các loại ARN: - ARN thông tin( mARN): Có cấu tạo mạch thẳng, là khuôn cho quá trình dịch mã ở ribôxôm. - ARN vận chuyển( tARN): Có nhiều loại tARN, mỗi phân tử tARN đều có 1 bộ ba đối mã (anticôdon) và 1 đầu để liên kết với axit amin tương ứng. Vận chuyển axit amin tới ribôxôm để tham gia tổng hợp chuỗi pôlipeptit. - ARN ribôxôm( rARN): Là thành phần kết hợp với prôtêin tạo nên ribôxôm. 2. Cơ chế phiên mã: (Tổng hợp ARN ) - Phiên mã là quá trình tổng hợp ARN trên mạch khuôn ADN. - Diễn biến của quá trình phiên mã. ARN polimeraza bám vào vùng điều hòa làm gen tháo xoắn lộ mạch gốc có chiều 3’=>5’ bắt đầu phiên mã. ARN polimeraza trượt trên mạch gốc theo chiều 3’=>5’. mARN được tổng hợp theo chiều 5’=>3’, mỗi nu trên mạch gốc liên kết với nu tự do theo nguyên tắc bổ sung A-U, G-X, T-A, X-G (vùng nào trên gen được phiên mã song thì sẽ đóng xoắn ngay). Khi ARN polimeraza gặp tín hiệu kết thúc thì dừng phiên mã. Một phân tử mARN được giải phóng. Ở sinh vật nhân thực mARN sau khi tổng hợp sẽ cắt bỏ các đoạn Intron, nối các đoạn Exon tạo thành mARN trưởng thành sẵn sằng tham gia dịch mã. Kết quả: Tạo nên phân tử mARN mang thông tin di truyền từ gen tới ribôxôm để làm khuôn trong tổng hợp prôtêin. II. Dịch mã: ( Tổng hợp prôtêin) 1. Hoạt hoá axit amin: - Nhờ các enzim đặc hiệu và ATP mỗi axit amin được hoạt hoá và gắn với tARN tương ứng tạo axit amin- tARN( aa- tARN). 2. Tổng hợp chuỗi pôlipeptit: - Ribôxôm gắn với mã mở đầu AUG và Met-tARN (anticôdon UAX) bổ sung chính xác với côdon mở đầu. - Các aa-tARN vận chuyển axit amin tới, anticôdon của tARN bổ sung với côdon trên mARN. Enzim xúc tác hình thành liên kết peptit giữa 2 axit amin. - Ribôxôm dịch chuyển đến côdon tiếp và cứ tiếp tục như vậy cho đến khi tiếp xúc với mã kết thúc (không có axit amin vào Riboxom) thì dừng dịch mã hoàn tất. Một chuỗi Polipeptit được hình thành. - Nhờ enzim đặc hiệu axit amin đầu tiên (Met) được cắt khỏi chuỗi tạo thành chuỗi polipeptit hoàn chỉnh. Sau đó hình thành các cấu trúc bậc cao thực hiện chức năng sinh học của Protein. - Một nhóm ribôxôm (pôlixôm) gắn với mỗi mARN giúp tăng hiệu suất tổng hợp prôtêin. Bài 3 ĐIỀU HOÀ HOẠT ĐỘNG GEN 1. Khái niệm: Điều hoà hoạt động của gen là điều hoà lượng sản phẩm của gen được tạo trong tế bào đảm bảo cho hoạt động sống của tế bào phù hợp với điều kiện môi trường cũng như sự phát triển bình thường của cơ thể. Điều hòa hoạt động gen có thể ở mức độ phiên mã, dịch mã, sau phiên mã. - Ở sinh vật nhân sơ điều hoà hoạt động gen chủ yếu ở mức độ phiên mã. 2. Cấu trúc của opêron Lac ở E. coli. Opêron là các gen cấu trúc liên quan về chức năng được phân bố liền nhau và có chung cơ chế điều hòa hoạt động. Cấu trúc Ôperon Lac: Z,Y,A: Là các gen cấu trúc mã hóa cho các enzim phân giải Lactozo. O: Vùng vận hành là trình tự nu đặc biệt để protein ức chế liên kết ngăn cản phiên mã. P: Vùng khởi động có trình tự nu để ARN polimeraza liên kết và khởi động quá trình phiên mã. Gen điều hòa không nằm trong Operon nhưng có vai trò điều hòa hoạt động Operon. 3. Cơ chế điều hoà Hoạt động của ôpêron Lac: Khi môi trường không có lactôzơ: gen điều hoà tổng hợp prôtêin ức chế. Prôtêin ức chế gắn vào vùng vận hành (O) ® các gen cấu trúc không phiên mã. Khi môi trường có lactôzơ: Lactôzơ là chất cảm ứng gắn với prôtêin ức chế ® prôtêin ức chế bị biến đổi không gắn được vào vùng vận hành. ARN polimeraza liên kết với vùng khởi động tiến hành phiên mã ® mARN của Z, Y, A được tổng hơp và dịch mã tạo các enzim phân hủy Lactozo. Khi Lactozo cạn kiệt thì protein ức chế lại liên kết với vùng (O) quá trình phiên mã dừng lại. Bài 4 ĐỘT BIẾN GEN I. Khái niệm và các dạng đột biến gen: 1. Khái niệm: Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen, liên quan đến một cặp nuclêôtit làm thay đổi trình tự nu tạo ra alen mới. 2. Các dạng đột biến gen: Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit Đột biến thêm hoặc mất một cặp nuclêôtit. II. Nguyên nhân và cơ chế phát sinh đột biến gen 1. Nguyên nhân - Bên ngoài: do các tác nhân gây đột biến như vật lý (tia phóng xạ, tia tử ngoại), hoá học (các hoá chất 5BU, NMS) hay sinh học(1 số virut). - Bên trong: do rối loạn các quá trình sinh lí hóa sinh trong tế bào. 2. Cơ chế phát sinh đột biến gen: a) Sự kết cặp không đúng trong nhân đôi AND. - Trong quá trình nhân đôi do sự kết cặp không hợp đôi( không theo nguyên tắc bổ sung) dẫn đến phát sinh đột biến gen. b) Tác động của các tác nhân gây đột biến - Tia tử ngoại (UV) có thể làm cho 2 bazơ T trên cùng 1 mạch liên kết với nhau® đột biến. - 5-brômua uraxin ( 5BU) gây ra thay thế cặp A-T bằng G-X® đột biến. - Virut viêm gan B, virut hecpet® đột biến. III. Hậu quả và ý nghĩa của đột biến gen: 1. Hậu quả của đột biến gen: Đột biến thay thế một cặp có thể làm thay đổi trình axit amin trên Pro làm thay đổi chức năng Pro. Đột biến thêm, mất cặp nu làm mã di truyền bị đọc sai từ bộ ba đột biến đến cuối gen làm thay đổi trình tự axit amin, chức năng pro. Ở cấp độ phân tử đột biến gen thường trung tính. Nếu đột biến làm thay đổi chức năng Pro thương có hại. Tuy nhiên có một số đột biến có lợi. Tính có hại của đột biến phụ thuộc môi trường, tổ hợp gen. 2. Vai trò và ý nghĩa của đột biến gen a) Đối với tiến hoá - Đột biến gen làm xuất hiện các alen mới tạo ra biến dị di truyền phong phú là nguồn nguyên liệu cho tiến hoá. b) Đối với thực tiễn - Cung cấp nguồn nguyên liệu cho quá trình tạo giống cũng như trong nghiên cứu di truyền Bài 5 NHIỄM SẮC THỂ VÀ ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC NHIỄM SẮC THỂ I. Cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể Thành phần: ADN + Protein Histon - Nuclêôxôm: Một đoạn ADN (khoảng 146 cặp Nu) quấn quanh 8 phân tử histôn. - Chuỗi nuclêôxôm (mức xoắn 1) tạo sợi cơ bản có đường kính » 11nm. - Sợi cơ bản xoắn (mức 2) tạo sợi chất nhiễm sắc có đường kính» 30nm. - Sợi chất nhiễm sắc xoắn mức 3® có đường kính » 300 nm và hình thành Crômatit có đường kính » 700 nm. II. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể. 1. Mất đoạn - NST bị đứt mất 1 đoạn làm giảm số lượng gen trên NST ® thường gây chết. - Ở thực vật khi mất đoạn nhỏ NST ít ảnh hưởng ® loại khỏi NST những gen không mong muốn ở 1 số giống cây trồng. 2. Lặp đoạn - Một đoạn NST được lặp lại một hay nhiều lần ® làm tăng số lượng gen trên NST. - Làm tăng hoặc giảm cường độ biểu hiện của tính trạng (có lợi hoặc có hại). 3. Đảo đoạn: - Một đoạn NST bị đứt ra rồi đảo ngược 1800 và nối lại ®l àm thay đổi trình tự gen trên NST ® làm ảnh hưởng đến hoạt động của gen. 4. Chuyển đoạn: - Sự trao đổi đoạn NST xảy ra giữa 2 NST không cùng cặp tương đồng ® làm thay đổi kích thước, cấu trúc gen, nhóm gen liên kết ® thường bị giảm khả năng sinh sản. Bài 6: ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ I. Đột biến lệch bội 1. Khái niệm và phân loại: a)Khái niệm: Làm thay đổi số lượng NST trong 1 hay 1 số cặp tương đồng. b)Phân loại: -Thể một: 1 cặp NST mất 1 NST và bộ NST có dạng 2n - 1. -Thể không: 1 cặp NST mất 2 NST và bộ NST có dạng 2n - 2. -Thể ba: 1 cặp NST thêm 1 NST và bộ NST có dạng 2n + 1. -Thể bốn: 1 cặp NST thêm 2 NST và bộ NST có dạng 2n + 2. 2. Cơ chế phát sinh a) Trong giảm phân - Do sự phân ly NST không bình thường ở 1 hay 1 số cặp kết quả tạo ra các giao tử thiếu, thừa NST (n -1; n + 1 giao tử lệch nhiễm). - Các giao tử này kết hợp với giao tử bình thường ® thể lệch bội. b) Trong nguyên phân - Trong nguyên phân một số cặp NST phân ly không bình thường hình thành tế bào lệch bội. -Tế bào lệch bội tiếp tục nguyên phân ® 1 phần cơ thể có các tế bào bị lệch bội ® thể khảm. 3. Hậu quả: Đột biến lệch bội tuỳ theo từng loài mà gây ra các hậu quả khác nhau như: tử vong, giảm sức sống, giảm khả năng sinh sản 4. Ý nghĩa Đột biến lệch bội cung cấp nguyên liệu cho tiến hoá và trong chọn giống. II. Đột biến đa bội 1. Khái niệm và cơ chế phát sinh thể tự đa bội a) Khái niệm: Là dạng đột biến làm tăng 1 số nguyên lần bộ NST đơn bội của loài và lớn hơn 2n ( 3n, 4n, 5n, 6n. . . ). b) Cơ chế phát sinh - Dạng 3n là do sự kết hợp giữa giao tử n với giao tử 2n (giao tử lưỡng bội). - Dạng 4n là do sự kết hợp giữa 2 giao tử 2n hoặc trong lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử tất cả các cặp NST không phân ly. 2. Khái niệm và cơ chế phát sinh thể dị đa bội. a) Khái niệm: Sự tăng số bộ NST đơn bội của 2 loài khác nhau trong 1 tế bào. b) Cơ chế hình thành: - Do hiện tượng lai xa và đa bội hoá. 3. Hậu quả và vai trò của đột biến đa bội - Tế bào đa bội thường có số lượng ADN tăng gấp bội ® tế bào to, cơ quan sinh dưỡng lớn, sinh trưởng phát triển mạnh khả năng chống chịu tốt. . . - Đột biến đa bội đóng vai trò quan trọng trong ti ... ạn NST. C. Lặp đoạn NST. D. Mất đoạn NST. Câu 3: Các yếu tố nào sau đây có thể góp phần vào quá trình tiến hóa của sinh vật? A. Núi cao, sông dài hoặc biển cả làm cách ly các quần thể. B. Các quần thể khác nhau sinh sản vào những thời điểm khác nhau trong năm. C. Các quần thể khác nhau sống trong các sinh cảnh khác nhau. D. Tất cả các yếu tố trên. Câu 4: Ai đã phát hiện ra tia X có thể gây ra đột biến? A. J. Watson. B. T.H.Morgan. C. H.Muller. D. Chargaff. Câu 5: Cho các bộ ba ATTGXX trên mạch mã gốc ADN, dạng đột biến nào sau đây gây hậu quả nghiêm trọng nhất? A. ATXGXX B. ATTGXA C. ATTXXXGXX D. ATTTGXX Câu 6: Để phát hiện một tính trạng do gen trong ti thể qui định, người ta dùng phương pháp nào? A. Lai phân tích. C. Lai thuận nghịch. B. Lai xa. D. Cho tự thụ phấn hay lai thân thuộc. Câu 7: Xét một cặp NST tương đồng trong 1 tế bào, mỗi NST gồm 5 đoạn tương ứng bằng nhau: NST thứ nhất có các đoạn với ký hiệu lần lượt là 1,2,3,4,5. NST thứ hai có các đoạn với ký hiệu là a,b,c,d,e. Từ tế bào đó, thấy xuất hiện 1 tế bào chứa 2 NST ký hiệu là 1,2,3,4,5 và a,b,c,d,e. Đã có là hiện tượng nào xảy ra? A. Cặp NST không phân ly ở giảm phân 1. B. NST đơn không phân li ở giảm phân 2. C. NST đơn không phân li ở nguyên phân. D. B, C đều đúng. Câu 8: Điều nào không đúng đối với tác nhân là các tia phóng xạ? A. Năng lượng lớn, có khả năng xuyên sâu vào mô sống. B. Có khả năng kích thích nhưng không có khả năng ion hóa các nguyên tử. C. Có thể tác động trực tiếp vào phân tử ADN. D. Có thể tác động gián tiếp vào ADN, ARN thông qua tác động lên các phân tử nước trong tế bào. Câu 9: Đột biến gen là: A. Biến đổi xảy ra ở một hoặc một số điểm trên phân tử AND. B. Biến dị di truyền. C. Biến đổi do mất, thêm, thay thế, đảo một hoặc một số cặp nuclêotit. D. Cả 3 câu A, B và C. Câu 10: Ở người, bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm do đột biến gen, dẫn đến trong chuỗi polipeptit; axit amin là axit glutamic bị thay thế bằng: A. Alanin. B. Sêrin. C. Valin. D. Glycin. Câu 11: Ưu thế lai biểu hiện rõ nhất trong: A. Lai khác thứ. B. Lai khác dòng. C. Lai gần. D. Lai khác loài. Câu 12: Bệnh nào sau đây ở người có liên quan đến giới tính: A. Bệnh bạch tạng. B. Bệnh máu khó đông, mùa màu đỏ và màu lục. C. Bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm. D. Bệnh Đao. Câu 13: Trong chọn giống, người ta dùng phương pháp tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết nhằm mục đích: A. Tạo ưu thế lai. B. Tạo dòng thuần có các cặp gen đồng hợp về đặc tính mong muốn. C. Nâng cao năng suất vật nuôi, cây trồng. D. Tạo giống mới. Câu 14: Trong giai đoạn tiền sinh học, lớp màng hình thành bao lấy coaxecva, cấu tạo bởi các phân tử: A. Prôtêin. B. Prôtêin và lipit. C. Prôtêin và axit nuclêic. D. Prôtêin và gluxit. Câu 15: Điều nào sau đây là đúng với tiến hoá nhỏ: A. Quá trình hình thành các nhóm phân loại trên loài. B. Bao gồm sự phát sinh đột biến, sự phát tán đột biến qua giao phối, sự chọn lọc các đột biến có lợi, cách ly sinh sản với quần thể gốc, hình thành loài mới. C. Diễn ra trên qui mô rộng lớn, qua thời gian địa chất dài. D. Không thể nghiên cứu bằng thực nghiệm. Câu 16: Các cá thể thuộc các nhóm, các quần thể khác nhau không giao phối với nhau là do đặc điểm cơ quan sinh sản hoặc tập tính hoạt động sinh dục khác nhau gọi là: A. Cách li địa lí. B. Cách li sinh sản. C. Cách li di truyền. D. Cách li sinh thái. Câu 17: Đột biến thay 1 cặp Nu có thể gây ra: A. Thay 1 axit amin này bằng 1 axit amin khác. B. Cấu trúc của Protein không thay đổi. C. Gián đoạn quá trình giải mã. D. Cả 3 câu A,B và C. Câu 18: Đột biến là gì? A. Đột biến là những biến đổi trong tế bào chất. B. Đột biến là những biến đổi trong nhân tế bào. C. Đột biến là những biến đổi trong cơ thể sinh vật. D. Đột biến là những biến đổi trong vật chất di truyền. Câu 19: Hậu quả của đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể ở sinh vật là gì? A. Làm cho NST bị đứt gãy. B. Rối loạn quá trình tự nhân đôi của ADN. C. Ảnh hưởng tới hoạt động của NST trong tế bào. D. Thường gây chết, giảm sức sống hoặc thay đổi biểu hiện của tính trạng. Câu 20: Đặc điểm của cơ thể đa bội: A. Tổng hợp chất hữu cơ mạnh mẽ. B. Hàm lượng ADN tăng. C. Sức chống chịu tăng. D. Cả 3 câu A, B và C. Câu 21: Câu nào sau đây đúng khi nói về hậu quả của đa bội thể? A. Gây chết ở người và các loài động vật giao phối. B. Tạo ra những giống thu hoạch có năng suất cao. C. Gây rối loạn cơ chế xác định giới tính. D. Cả 3 câu A, B và C. Câu 22: Tính chất của thường biến là gì? A. Định hướng, di truyền được. B. Đột ngột, không di truyền. C. Đồng loạt, không di truyền. D. Cả 3 câu A, B và C. Câu 23: Câu nào sau đây không đúng? A. Giống tốt, kỹ thuật sản xuất tốt tạo năng suất kém. B. Năng suất là kết quả tác động của giống và kỹ thuật. C. Kỹ thuật sản xuất qui định năng suất cụ thể của giống. D. Kiểu gen qui định giới hạn năng suất của một giống vật nuôi hay cây trồng. Câu 24: Khi lai giữa cây trồng và cây dại, người ta mong đợi các thế hệ cây lai nhận được đặc điểm di truyền nào từ cây dại? A. Chống chịu sâu bệnh và điều kiện môi trường khắc nghiệt. B. Năng suất cao. C. Kiểu gen thuần chủng. D. Cả 3 câu A, B và C. Câu 25: Ưu điểm của chọn lọc hàng loạt là gì? A. Dễ tiến hành, phương pháp đơn giản. B. Áp dụng rộng rãi tạo giống mới. C. Yêu cầu trình độ kỹ thuật cao. D. Cả 3 câu A, B và C. Câu 26: Phạm vi ứng dụng nào sau đây đúng đối với chọn lọc cá thể một lần? A. Với thực vật tự thụ hoặc sinh sản vô tính. B. Với các tính trạng có hệ số di truyền cao. C. Với thực vật giao phấn hoặc động vật. D. Cả 3 câu A, B và C. Câu 27: Câu nào sau đây không đúng với chọn lọc cá thể? A. Với thực vật giao phấn chỉ cần chọn lọc một lần do kiểu gen đồng nhất. B. Chọn lọc cá thể dựa trên cả kiểu gen và kiểu hình nên đạt hiệu quả cao. C. So sánh giữa các dòng và giống, để chọn hay loại bỏ cá thể không mong muốn. D. Với thực vật tự thụ, gieo riêng lẻ các hạt của cùng cây và đánh giá qua thế hệ con. Câu 28: Nhược điểm của chọn lọc cá thể trong chọn giống là gì? A. Không tích lũy các biến dị có lợi cho giống. B. Đạt hiệu quả đối với tính trạng có hệ số di truyền cao. C. Phải theo dõi chặt chẽ vì phải kiểm tra cả kiểu gen lẫn kiểu hình. D. Không phân biệt được các đặc điểm tốt do đột biến hay do thường biến. Câu 29: Dựa vào các yếu tố nào người ta sử dụng một trong hai hình thức chọn giống? A. Kiểu gen, kiểu hình và đặc điểm di truyền của giống. B. Kiểu gen, kiểu hình và hệ số di truyền. C. Kiểu gen, kiểu hình và môi trường. D. Cả 3 câu A, B và C. Câu 30: Người đầu tiên đưa vai trò của ngoại cảnh trong cơ chế tiến hóa của sinh vật là: A. Lin-nê B. La-Mác C. Đác-Uyn D. Kimura Câu 31: Theo La-Mác vai trò chính của ngoại cảnh là: A. Gây ra các biến dị vô hướng. B. Gây ra các biến dị tập nhiễm. C. Giữ lại các biến dị có lợi, đào thải các biến dị có hại cho sinh vật. D. Tác động trực tiếp vào động vật bậc cao làm phát sinh biến dị. Câu 32: Quan niệm đúng đắn trong học thuyết của La-Mác là: A. Các biến dị tập nhiễm ở sinh vật đều di truyền được. B. Chiều hướng tiến hóa của giới hữu cơ là từ đơn giản đến phức tạp. C. Sinh vật có khả năng tự biến đổi theo hướng thích nghi. D. Đã phân biệt được biến dị di truyền và biến dị không di truyền. Câu 33: Để giải thích tai thỏ dài, quan niệm nào sau đây là của Đác-Uyn: A. Thỏ có bản năng tự vệ yếu đuối, khi ăn cỏ chúng phải vươn tai lên để nghe ngóng phát hiện địch thủ từ xa do đó tai chúng ngày càng dài ra, biến dị này được di truyền cho các thế hệ sau tạo thành thỏ tai dài. B. Thỏ lúc đầu tai chưa dài, trong quá trình sinh sản phát sinh nhiều biến dị cá thể: Tai ngắn, tai vừa, tai dài. Khi có động vật ăn thịt xuất hiện trên môi trường thì thỏ tai dài phát hiện sớm và thoát hiểm, còn thỏ tai ngắn và tai vừa phát hiện muộn, số con cháu giảm dần rồi bị đào thải. Thỏ tai dài tiếp tục sinh sản, di truyền củng cố biến dị tạo thành loài thỏ tai dài. C. Thỏ lúc đầu tai chưa dài, trong quá trình sinh sản đột biến gen qui định tính trạng tai dài xảy ra. Đột biến ở trạng thái lặn nên không được biểu hiện ngay ra kiểu hình mà chỉ được phát tán chậm chạp trong quần thể qua giao phối. Chỉ qua rất nhiều thế hệ sau, các cá thể dị hợp mới có khả năng gặp gỡ nhau quá trình giao phối tạo điều kiện cho đột biến gen lặn ở trạng thái đồng hợp và biểu hiện ra kiểu hình thành thỏ tai dài. chịu tác động của chọn lọc tự nhiên. Khi có động vật ăn thịt xuất hiện thì kiểu gen lặn có lợi cho thỏ và được giữ lại tạo thành loài thỏ tai dài. D. Cả 2 câu B và C. Câu 34: Tồn tại chính trong học thuyết tiến hóa của Đác-Uyn là: A. Chưa giải thích được nguyên nhân phát sinh biến dị và cơ chế di truyền các biến dị. B. Chưa hiểu rõ cơ chế tác dụng của ngoại cảnh thay đổi. C. Chưa quan niệm đúng về nguyên nhân của sự đấu tranh sinh tồn. D. Chưa thành công trong giải thích cơ chế hình thành các đặc điểm thích nghi của sinh vật. Câu 35: Trong một cộng đồng người Bắc Âu có 64% người có da bình thường, biết rằng tính trạng da bình thường là trội so với tính da bạch tạng, gen qui định tính trạng nằm trên NST thường và cộng đồng có sự cân bằng về thành phần kiểu gen. Tần số người bình thường có kiểu gen dị hợp là bao nhiêu? A. 0,36 B. 0,48 C. 0,24 D. 0,12 Câu 36: Nhân tố nào làm biến đổi tần số các alen ở các lôcút trong quần thể nhanh nhất? A. Đột biến. B. Giao phối. C. Chọn lọc tự nhiên. D. Cách ly. Câu 37: Định luật Hacđi-Vanbec có ý nghĩa gì? A. Giải thích được sự ổn định qua thời gian của những quần thể tự nhiên. B. Biết được tần số các alen có thể xác định được tần số kiểu gen và kiểu hình trong quần thể. C. Từ tỉ lệ kiểu hình trong quần thể có thể suy ra tần số tương đối của các alen. D. Cả 3 câu A, B và C. Câu 38: Định luật Hacđi-Vanbec phản ánh: A. Sự mất ổn định của tần số các alen trong quần thể. B. Sự ổn định của tần số tương đối các kiểu hình trong quần thể. C. Sự cân bằng thành phần kiểu gen trong quần thể giao phối. D. Trạng thái động của quần thể. Câu 39: Trong một quần thể giao phối có tỉ lệ phân bố các kiểu gen ở thế hệ xuất phát là 0,36AA + 0,48Aa + 0,16 aa = 1, tần số tương đối của các alen A: a là: A. A: a = 0,36: 0,64 B. A: a = 0,64: 0,36 C. A: a = 0,6: 0,4 D. A: a = 0,75: 0,25 Câu 40: Ở người gen IA qui định nhóm máu A, gen IB qui định nhóm máu B, kiểu gen ii qui định nhóm máu O. Một quần thể người có nhóm máu B (kiểu gen IB i, IBIB) chiếm tỉ lệ 27,94%, nhóm máu A (kiểu gen IAi, IAIA) chiếm tỉ lệ 19,46% và nhóm máu AB (kiểu gen IAIB) chiếm tỉ lệ 4,25%, Tần số tương đối của các alen IA, IB, i trong quần thể này là: A. IA = 0,13 ; IB = 0,69 ; i = 0,18 B. IA = 0,69 ; IB = 0,13 ; i = 0,18 C. IA = 0,13 ; IB = 0,18 ; i = 0,69 D. IA = 0,18 ; IB = 0,13 ; i = 0,69
Tài liệu đính kèm: