Tài liệu bồi dưỡng học sinh giỏi Hóa học - Lớp 9

Tài liệu bồi dưỡng học sinh giỏi Hóa học - Lớp 9

 * Phương trình khó:

- Chuyển muối clorua muối sunfat: cần dùng Ag2SO4 để tạo kết tủa AgCl.

- Chuyển muối sắt (II) muối sắt (III): dùng chất oxi hoá (O2, KMnO4, )

Ví dụ: 10FeSO4 + 2KMnO4 + 8H2SO4 5Fe2(SO4)3 + K2SO4 + 2MnSO4 + 8H2O

 4Fe(NO3)2 + O2 + 4HNO3 4Fe(NO3)3 + 2H2O

- Chuyển muối Fe(III) Fe(II): dùng chất khử là kim loại (Fe, Cu,.)

Ví dụ: Fe2(SO4)3 + Fe 3FeSO4

 2Fe(NO3)3 + Cu 2Fe(NO3)2 + Cu(NO3)2

 

doc 27 trang Người đăng kidphuong Lượt xem 1747Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tài liệu bồi dưỡng học sinh giỏi Hóa học - Lớp 9", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
DẠNG 1: CÂU HỎI ĐIỀU CHẾ 
SƠ ĐỒ PHẢN ỨNG
Câu 1: Viết phương trình phản ứng hoàn thành sơ đồ sau:
 Ca CaO Ca(OH)2 CaCO3 Ca(HCO3)2 CaCl2 CaCO3 
	 2) FeCl2 FeSO4 Fe(NO3)2 Fe(OH)2 
 Fe 	 Fe2O3
 FeCl3 Fe2(SO4)3 Fe(NO3)3 Fe(OH)3 
 * Phương trình khó:
Chuyển muối clorua muối sunfat: cần dùng Ag2SO4 để tạo kết tủa AgCl.
Chuyển muối sắt (II) muối sắt (III): dùng chất oxi hoá (O2, KMnO4,)
Ví dụ: 10FeSO4 + 2KMnO4 + 8H2SO4 5Fe2(SO4)3 + K2SO4 + 2MnSO4 + 8H2O
	4Fe(NO3)2 + O2 + 4HNO3 4Fe(NO3)3 + 2H2O
Chuyển muối Fe(III) Fe(II): dùng chất khử là kim loại (Fe, Cu,...)
Ví dụ: Fe2(SO4)3 + Fe 3FeSO4
	2Fe(NO3)3 + Cu 2Fe(NO3)2 + Cu(NO3)2
	 SO3 H2SO4	
	 3) FeS2 SO2 	 	 SO2
	 NaHSO3 Na2SO3
	 NaH2PO4 
4) P P2O5 H3PO4 Na2HPO4
 Na3PO4 	 	
	 * Phương trình khó:
2K3PO4 + H3PO4 3K3HPO4
K2HPO4 + H3PO4 2KH2PO4
 ZnO Na2ZnO2
5) 	Zn Zn(NO3)2 ZnCO3
	CO2 KHCO3 CaCO3
	 * Phương trình khó:
ZnO + 2NaOH Na2ZnO2 + H2O
KHCO3 + Ca(OH)2 CaCO3 + KOH + H2O
 	A 
	6) 	A Fe D G
 	A 	 
7) CaCl2 Ca Ca(OH)2 CaCO3 Ca(HCO3)2
Clorua vôi Ca(NO3)2
	8) KMnO4 Cl2 nước Javen Cl2
(4)
(3)
(2)
	 NaClO3 O2
(12)
(11)
(10)
(9)
(7)
(6)
(5)
(8)
(1)
	 Al2O3 Al2(SO4)3 	 NaAlO2 	9) Al 	 	 Al(OH)3 
	 AlCl3 Al(NO3)3 	 	 	 Al2O3
Câu 2: Hãy tìm 2 chất vô cơ thoả mãn chất R trong sơ đồ sau:
	 A	B	 C
R	 R	 R	R 
 X	Y	 Z
Câu 3: Xác định các chất theo sơ đồ biến hoá sau:
	 A1	 A2	 A3 A4
A 	 A 	 A	A A 
 B1	 B2	 B3	 B4
Câu 4: Hoàn thành các phản ứng sau:
(1)
 X + A 
(2)
 X + B 	 
(3)
 Fe 
(4)
 X + C 	 
 X + D	 
ĐIỀN CHẤT VÀ HOÀN THÀNH PHƯƠNG TRÌNH PHẢN ỨNG
Câu 1: Bổ túc các phản ứng sau:
	FeS2 + O2 A + B	J B + D
A + H2S C + D	B + L E + D
C + E F	F + HCl G + H2S
G + NaOH H + I	H + O2 + D J
Câu 2: Xác định chất và hoàn thành các phương trình phản ứng:
	FeS + A B (khí) + C	B + CuSO4 D(đen) + E
	B + F Gvàng + H	C + J (khí) L
	L + KI C + M + N
Câu 3: Chọn các chất thích hợp để hoàn chỉnh các PTPƯ sau:
X1 + X2 Cl2 + MnCl2 + KCl + H2O
X3 + X4 + X5 HCl + H2SO4
A1 + A2 (dư) SO2 + H2O
Ca(X)2 + Ca(Y)2 Ca3(PO4)2 + H2O 
D1 + D2 + D3 Cl2 + MnSO4 + K2SO4 + Na2SO4 + H2O
KHCO3 + Ca(OH)2 dư G1 + G2 + G3 
Al2O3 + KHSO4 L1 + L2 + L3
Câu 4: Xác định công thức ứng với các chữ cái sau. Hoàn thành PTPƯ:
X1 + X2 BaCO3 + CaCO3 + H2O
X3 + X4 Ca(OH)2 + H2
X5 + X6 + H2O Fe(OH)3 + CO2 + NaCl
ĐIỀU CHẾ MỘT CHẤT TỪ NHIỀU CHẤT
1. Điều chế oxit.
 	Phi kim + oxi	 Nhiệt phân axit (axit mất nước)
 	 Kim loại + oxi	 OXIT	 Nhiệt phân muối
 	Oxi + hợp chất	 Nhiệt phân bazơ không tan
	 	 Kim loại mạnh + oxit kim loại yếu
Ví dụ: 	2N2 + 5O2 2N2O5	; 	H2CO3 CO2 + H2O
	3Fe + 2O2 Fe3O4	;	CaCO3 CaO + CO2
	4FeS2 + 11O2 2Fe2O3 + 8SO2	;	Cu(OH)2 CuO + H2O
	2Al + Fe2O3 Al2O3 + 2Fe
2. Điều chế axit.
	Oxit axit + H2O
	Phi kim + Hiđro	AXIT
	Muối + axit mạnh
Ví dụ: 	P2O5 + 3H2O 2H3PO4	; 	H2 + Cl2 2HCl
	2NaCl + H2SO4 Na2SO4 + 2HCl	
3. Điều chế bazơ.
	Kim loại + H2O	Kiềm + dd muối
	BAZƠ	
	Oxit bazơ + H2O	Điện phân dd muối (có màng ngăn)	
Ví dụ: 	2K + 2H2O 2KOH + H2	;	Ca(OH)2 + K2CO3 CaCO3 + 2KOH
	Na2O + H2O 2NaOH	;	2KCl + 2H2O 2KOH + H2 + Cl2
4. Điều chế hiđroxit lưỡng tính.
	Muối của nguyên tố lưỡng tính + NH4OH (hoăc kiềm vừa đủ) Hiđroxit lưỡng tính + Muối mới
	Ví dụ: AlCl3 + NH4OH 3NH4Cl + Al(OH)3 
	ZnSO4 + 2NaOH (vừa đủ) Zn(OH)2 + Na2SO4
5. Điều chế muối.
a) Từ đơn chất	b) Từ hợp chất
	Axit + Bzơ
Kim loại + Axit	Axit + Oxit bazơ
	Oxit axit + Oxit bazơ
Kim loại + Phi kim	MUỐI	Muối axit + Oxit bazơ
	Muối axit + Bazơ
Kim loại + DD muối	Axit + DD muối
	Kiềm + DD muối
	DD muối + DD muối
* Bài tập:	
Câu 1: Viết các phương trình phản ứng điều chế trực tiếp FeCl2 từ Fe, từ FeSO4, từ FeCl3.
Câu 2: Viết phướng trình phản ứng biểu diễn sự điều chế trực tiếp FeSO4 từ Fe bằng các cách khác 
nhau.
Câu 3: Viết các phương trình điều chế trực tiếp:
Cu CuCl2 bằng 3 cách.
CuCl2 Cu bằng 2 cách.
Fe FeCl3 bằng 2 cách.
Câu 4: Chỉ từ quặng pirit FeS2, O2 và H2O, có chất xúc tác thích hợp. Hãy viết phương trình phản ứng 
điều chế muối sắt (III) sunfat.
Câu 5: Chỉ từ Cu, NaCl và H2O, hãy nêu cách điều chế để thu được Cu(OH)2. Viết các PTHH xảy ra.
Câu 6: Từ các chất KCl, MnO2, CaCl2, H2SO4 đặc. Hãy viết PTPƯ điều chế: Cl2, hiđroclorua.
Câu 7: Từ các chất NaCl, KI, H2O. Hãy viết PTPƯ điều chế: Cl2, nước Javen, dung dịch KOH, I2, KClO3.
Câu 8: Từ các chất NaCl, Fe, H2O, H2SO4 đặc. Hãy viết PTPƯ điều chế: FeCl2, FeCl3, nước clo.
Câu 9: Từ Na, H2O, CO2, N2 điều chế xođa và đạm 2 lá. Viết phương trình phản ứng.
Câu 10: Phân đạm 2 lá có công thức NH4NO3, phân đạm urê có công thức (NH2)2CO. Viết các phương trình điều chế 2 loại phân đạm trên từ không khí, nước và đá vôi.
Câu 11: Hỗn hợp gồm CuO, Fe2O3. Chỉ dùng Al và HCl hãy nêu 2 cách điều chế Cu nguyên chất.
Câu 12: Từ quặng pyrit sắt, nước biển, không khí, hãy viết các phương trình điều chế các chất: FeSO4, FeCl3, FeCl2, Fe(OH)3, Na2SO4, NaHSO4.
--------------------------------------------
Dạng 2: NHẬN BIẾT VÀ TÁCH CÁC CHẤT VÔ CƠ
	A. NHẬN BIẾT CÁC CHẤT
I. Nhận biết các chất trong dung dịch.
Hoá chất
Thuốc thử
Hiện tượng
Phương trình minh hoạ
- Axit 
- Bazơ kiềm
Quỳ tím
- Quỳ tím hoá đỏ
- Quỳ tím hoá xanh
Gốc nitrat
Cu
Tạo khí không màu, để ngoài không khí hoá nâu
8HNO3 + 3Cu 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O
 (không màu)
 2NO + O2 2NO2 (màu nâu)
Gốc sunfat
BaCl2
Tạo kết tủa trắng không tan trong axit
H2SO4 + BaCl2 BaSO4+ 2HCl
Na2SO4 + BaCl2 BaSO4+ 2NaCl
Gốc sunfit
- BaCl2
- Axit
- Tạo kết tủa trắng không tan trong axit.
- Tạo khí không màu.
Na2SO3 + BaCl2 BaSO3+ 2NaCl 
Na2SO3 + HCl BaCl2 + SO2 + H2O
Gốc cacbonat
Axit, BaCl2, AgNO3
Tạo khí không màu, tạo kết tủa trắng.
CaCO3 +2HCl CaCl2 + CO2 + H2O
Na2CO3 + BaCl2 BaCO3 + 2NaCl
Na2CO3 + 2AgNO3 Ag2CO3 + 2NaNO3
Gốc photphat
AgNO3
Tạo kết tủa màu vàng
Na3PO4 + 3AgNO3 Ag3PO4 + 3NaNO3
 (màu vàng)
Gốc clorua
AgNO3, Pb(NO3)2
Tạo kết tủa trắng
HCl + AgNO3 AgCl + HNO3
2NaCl + Pb(NO3)2 PbCl2 + 2NaNO3
Muối sunfua
Axit,
Pb(NO3)2
Tạo khí mùi trứng ung.
Tạo kết tủa đen.
Na2S + 2HCl 2NaCl + H2S
Na2S + Pb(NO3)2 PbS+ 2NaNO3
Muối sắt (II)
NaOH
Tạo kết tủa trắng xanh, sau đó bị hoá nâu ngoài không khí.
FeCl2 + 2NaOH Fe(OH)2 + 2NaCl
4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O 4Fe(OH)3 
Muối sắt (III)
Tạo kết tủa màu nâu đỏ
FeCl3 + 3NaOH Fe(OH)3 + 3NaCl
Muối magie
Tạo kết tủa trắng
MgCl2 + 2NaOH Mg(OH)2 + 2NaCl
Muối đồng
Tạo kết tủa xanh lam
Cu(NO3)2 +2NaOH Cu(OH)2 + 2NaNO3
Muối nhôm
Tạo kết tủa trắng, tan trong NaOH dư
AlCl3 + 3NaOH Al(OH)3 + 3NaCl
Al(OH)3 + NaOH (dư) NaAlO2 + 2H2O
II. Nhận biết các khí vô cơ.
Khí SO2
Ca(OH)2,
dd nước brom
Làm đục nước vôi trong.
Mất màu vàng nâu của dd nước brom
SO2 + Ca(OH)2 CaSO3 + H2O
SO2 + 2H2O + Br2 H2SO4 + 2HBr
Khí CO2
Ca(OH)2
Làm đục nước vôi trong
CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O
Khí N2
Que diêm đỏ
Que diêm tắt
Khí NH3
Quỳ tím ẩm
Quỳ tím ẩm hoá xanh
Khí CO
CuO (đen)
Chuyển CuO (đen) thành đỏ.
CO + CuO Cu + CO2 
 (đen) (đỏ)
Khí HCl
- Quỳ tím ẩm ướt
- AgNO3
- Quỳ tím ẩm ướt hoá đỏ
- Tạo kết tủa trắng
HCl + AgNO3 AgCl+ HNO3
Khí H2S
Pb(NO3)2
Tạo kết tủa đen
H2S + Pb(NO3)2 PbS+ 2HNO3
Khí Cl2
Giấy tẩm hồ tinh bột
Làm xanh giấy tẩm hồ tinh bột
Axit HNO3
Bột Cu
Có khí màu nâu xuất hiện
4HNO3 + Cu Cu(NO3)2 + 2NO2+ 2H2O
* Bài tập: 
 @. Nhận biết bằng thuốc thử tự chọn:
Câu 1: Trình bày phương pháp phân biệt 5 dung dịch: HCl, NaOH, Na2SO4, NaCl, NaNO3.
Câu 2: Phân biệt 4 chất lỏng: HCl, H2SO4, HNO3, H2O.
Câu 3: Có 4 ống nghiệm, mỗi ống chứa 1 dung dịch muối (không trùng kim loại cũng như gốc axit) là: clorua, sunfat, nitrat, cacbonat của các kim loại Ba, Mg, K, Pb.
Hỏi mỗi ống nghiệm chứa dung dịch của muối nào?
Nêu phương pháp phân biệt 4 ống nghiệm đó?.
Câu 4: Phân biệt 3 loại phân bón hoá học: phân kali (KCl), đạm 2 lá (NH4NO3), và supephotphat kép Ca(H2PO4)2.
Câu 5: Có 8 dung dịch chứa: NaNO3, Mg(NO3)2, Fe(NO3)2, Cu(NO3)2, Na2SO4, MgSO4, FeSO4, CuSO4. Hãy nêu các thuốc thử và trình bày các phương án phân biệt các dung dịch nói trên.
 Câu 6: Có 4 chất rắn: KNO3, NaNO3, KCl, NaCl. Hãy nêu cách phân biệt chúng.
Câu 7: Bằng phương pháp hoá học hãy nhận biết các hỗn hợp sau: (Fe + Fe2O3), (Fe + FeO), (FeO + Fe2O3).
Câu 8: Có 3 lọ đựng ba hỗn hợp dạng bột: (Al + Al2O3), (Fe + Fe2O3), (FeO + Fe2O3). Dùng phương pháp hoá học để nhận biết chúng. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
@. Nhận biết chỉ bằng thuốc thử qui định:
	Câu 1: Nhận biết các dung dịch trong mỗi cặp sau đây chỉ bằng dung dịch HCl:
4 dung dịch: MgSO4, NaOH, BaCl2, NaCl.
4 chất rắn: NaCl, Na2CO3, BaCO3, BaSO4.
Câu 2: Nhận biết bằng 1 hoá chất tự chọn:
4 dung dịch: MgCl2, FeCl2, FeCl3, AlCl3.
4 dung dịch: H2SO4, Na2SO4, Na2CO3, MgSO4.
4 axit: HCl, HNO3, H2SO4, H3PO4.
Câu 3: Chỉ được dùng thêm quỳ tím và các ống nghiệm, hãy chỉ rõ phương pháp nhận ra các dung 
dịch bị mất nhãn: NaHSO4, Na2CO3, Na2SO3, BaCl2, Na2S.
Câu 4: Cho các hoá chất: Na, MgCl2, FeCl2, FeCl3, AlCl3. Chỉ dùng thêm nước hãy nhận biết chúng.
@. Nhận biết không có thuốc thử khác:
Câu 1: Có 4 ống nghiệm được đánh số (1), (2), (3), (4), mỗi ống chứa một trong 4 dung dịch sau: Na2CO3, MgCl2, HCl, KHCO3. Biết rằng:
Khi đổ ống số (1) vào ống số (3) thì thấy kết tủa.
Khi đổ ống số (3) vào ống số (4) thì thấy có khí bay lên.
Hỏi dung dịch nào được chứa trong từng ống nghiệm.
Câu 2: Trong 5 dung dịch ký hiệu A, B, C, D, E chứa Na2CO3, HCl, BaCl2, H2SO4, NaCl. Biết:
Đổ A vào B có kết tủa.
Đổ A vào C có khí bay ra.
Đổ B vào D có kết tủa.
Xác định các chất có các kí hiệu trên và giải thích.
Câu 3: Có 4 lọ mất nhãn A, B, C, D chứa KI, HI, AgNO3, Na2CO3. 
	+ Cho chất trong lọ A vào các lọ: B, C, D đều thấy có kết tủa.
	+ Chất trong lọ B chỉ tạo kết tủa với 1 trong 3 chất còn lại.
	+ Chất C tạo 1 kết tủa và 1 khí bay ra với 2 trong 3 chất còn lại.
Xác định chất chứa trong mỗi lọ. Giải thích?
Câu 4: Hãy phân biệt các chất trong mỗi cặp dung dịch sau đây mà không dùng thuốc thử khác:
 a) NaCl, H2SO4, CuSO4, BaCl2, NaOH.
 b) NaOH, FeCl2, HCl, NaCl.
Câu 5: Không được dùng thêm hoá chất nào khác , hãy nhận biết các chất đựng trong các lọ mất nhãn sau: KOH, HCl, FeCl3, Pb(NO3)2, Al(NO3)3, NH4Cl.
Câu 6: Không được dùng thêm hoá chất nào khác , hãy nhận biết 5 lọ mất nhãn sau: NaHSO4, Mg(HCO3)2, Ca(HCO3)2, Na2CO3, KHCO3.
B. ... c thì thu được một hỗn hợp khí X có tỉ trọng là 1,568g/l. Hỗn X có khả năng làm mất màu dung dịch nước của KMnO4, nhưng không phản ứng với NaHCO3. Khi đốt cháy 0,896 lít hỗn hợp khí X trong O2 dư, sau khi làm lạnh sản phẩm cháy thu được 3,52 gam cacbon (IV) oxit và 1,085g dung dịch chất Y. Dung dịch chất Y khi cho tác dụng vừa đủ với dung dịch AgNO3 thì thu được 1,435g một kết tủa trắng, còn dung dich thu được khi đó cho tác dụng với dung dịch NaHCO3 dư thì thu được 224 ml khí (thể tích và tỉ trọng của các khí được ở đktc).
Xác định trong hỗn hợp X có những khí nào và tỉ lệ mol hay tỉ lệ thể tích là bao nhiêu?
Xác định tên khí A, B và tỉ lệ thể tích đã lấy để phản ứng.
Câu 7: Một hỗn hợp kim loại X gồm 2 kim loại Y, Z có tỉ số khối lượng 1 : 1. Trong 44,8g hỗn hợp X, số hiệu mol của A và B là 0,05 mol. Mặt khác nguyên tử khối Y > Z là 8. Xác định kim loại Y và Z.
Câu 8: Cho a gam Na tác dụng với p gam nước thu được dung dịch NaOH nồng độ x%. Cho b gam Na2O tác dụng với p gam nước cũng thu được dung dịch NaOH nồng độ x%. Lập biểu thức tín p theo a và b.
Câu 9: Hoà tan 199,6g CuSO4.5H2O. Xác định CuSO4 sạch hay có lẫn tạp chất. Biết rằng độ tan của CuSO4 ở 100C là 17,4.
Câu 10: Hỗn hợp M gồm oxit của một kim loại hoá trị II và muối cacbonat của kim loại đó được hoà tan hết bằng axit H2SO4 loãng vừa đủ tạo ra khí N và dung dịch L. Đem cô cạn dung dịch L thu được một lượng muối khan bằng 168% khối lượng M. Xác định kim loại hoá trị II, biết khí N bằng 44% khối lượng của M.
Câu 11: Cho hỗn hợp gồm 3 oxit: Al2O3, CuO và K2O. Tiến hành thí nghiệm:
Thí nghiệm 1: Nếu cho hỗn hợp A vào nước dư, khấy kĩ thấy còn 15g chất rắn không tan.
Thí nghiệm 2: Nếu cho thêm vào hỗn hợp A một lượng Al2O3 bằng 50% lượng Al2O3 trong A ban đầu rồi lại hoà tan vào nước dư. Sau thí nghiệm còn lại 21g chất rắn không tan.
Thí nghiệm 3: Nếu cho vào hỗn hợp A một lượng Al2O3 bằng 75% lượng Al2O3 trong A, rồi lại hoà tan vào nước dư, thấy còn lại 25g chất rắn không tan.
Tính khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp A.
Câu 12: Nung x1 gam Cu với x2 gam O2 thu được chất rắn A1. Đun nóng A1 trong x3 gam H2SO4 98%, sau khi tan hết thu được dung dịch A2 và khí A3. Hấp thụ toàn bộ A3 băng 200 ml NaOH 0,15M tạo ra dung dịch chứa 2,3 gam muối. Khi cô cạn dung dịch A2 thu được 30 gam tinh thể CuSO4.5H2O. Nếu cho A2 tác dụng với dung dịch NaOH 1M thì để tạo ra lượng kết tủa nhiều nhất phải dùng hết 300 ml NaOH. Viết PTPƯ. Tính x1, x2, x3.
CÁC BÀI TOÁN TỔNG HỢP CẦN LƯU Ý
Bài 1: A là hỗn hợp Fe + Fe2O3
	Cho một luồng CO (dư) đi qua ống đựng m gam hỗn hợp A nung nóng tới phản ứng hoàn toàn thì thu được 28,0 gam chất rắn còn lại trong ống.
	Hoà tan m gam hỗn hợp A bằng dung dịch HCl dư thấy thoát ra 2,016 lít H2 (ở đktc) biết rằng có 10% hiđro mới sinh tham gia khử Fe3+ thành Fe2+. Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp A.
	Đáp số: %Fe = 14,9% và %Fe2O3 = 85,1%
Bài 2: Hoà tan hoàn toàn một ít oxit FexOy bằng H2SO4 đặc, nóng thu được 2,24 lít SO2 (đktc). Phần dung dịch đem cô cạn được 120 gam muối khan. Xác định công thức FexOy.
	Đáp số: Fe3O4
Bài 3: Hoà tan 26,64 gam chất X là tinh thể muối sunfat ngậm nước của kim loại M (hoá trị x) vào nước được dung dịch A.
	Cho A tác dụng với dung dịch NH3 vừa đủ được kết tủa B. Nung B ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi còn lại 4,08 gam chất rắn.
	Cho dung dịch A tác dụng với dung dịch BaCl2 vừa đủ được 27,84 gam kết tủa.
	Tìm công thức X.
	Đáp số: Al2(SO4)3.18H2O
Bài 4: Để hoà tan 4 gam FexOy cần 52,14 ml dung dịch HCl 10% (d = 1,05). Xác định công thức phân tử sắt oxit trên. 
	Đáp số: Fe2O3
Bài 5: Cho ba kim loại X, Y, Z có khối lượng nguyên tử theo tỉ lệ 10 : 11 : 23. Tỉ lệ về số mol trong hỗn hợp của 3 kim loại trên là 1 : 2 : 3 (hỗn hợp A).
	Khi cho một lượng kim loại X bằng lượng của nó có trong 24,582 gam hỗn hợp A tác dụng với dung dịch HCl được 2,24 lít H2 (đktc).
 Nếu cho hỗn hợp A tác dụng với 50 ml dung dịch NaOH 1M được dung dịch B và hỗn hợp chất rắn C.
	Xác định X, Y, Z
	Đáp số: X (Mg) ; Y (Al) ; Z (Fe)
Bài 6: Khi hoà tan cùng một kim loại R vào dung dịch HNO3 đặc nóng và H2SO4 loãng thì thể tích NO2 thu được gấp 3 thể tích H2 trong cùng điều kiện. Khối lượng muối sunfat thu được bằng 62,81% muối nitrat. Tính khối lượng nguyên tử R.
	Đáp số: R = 56 (Fe)
Bài 7: Cho oxit MxOy của kim loại M có hoá trị không đổi. Biết rằng 3,06 gam MxOy nguyên chất tan trong HNO3 dư thu được 5,22 gam muối. Hãy xác định công thức của oxit trên.
	Đáp số: BaO
Bài 8: Cho 7,22 gam hỗn hợp X gồm Fe và kim loại M có hoá trị không đổi. Chia hỗn hợp thành 2 phần bằng nhau. 
Hoà tan hết phần 1 trong dung dịch HCl, được 2,128 lít H2.
Hoà tan hết phần 2 trong dung dịch HNO3, được 1,792 lít khí NO duy nhất.
Xác định kim loại M và % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X.
	Đáp số: M (Al) và %Fe = 77,56% ; %Al = 22,44%
Bài 9: Hoà tan 2,84 hỗn hợp 2 muối cacbonat của 2 kim loại A và B kế tiếp nhau trong phân nhóm chính nhóm II bằng 120 ml dung dịch HCl 0,5M thu được 0,896 lít khí CO2 (đo ở 54,60C và 0,9 atm) và dung dịch X.
a) Tính khối lượng nguyên tử của A và B.
Tính khối lượng muối tạo thành trong dung dịch X.
Tính % khối lượng của mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu.
	Đáp số: 1. a) A = 24 (Mg) và B = 40 (Ca)
	 b) Khối lượng muối = 3,17g
	 2. % MgCO3 = 29,57% và % CaCO3 = 70,43%
Bài 10: Chia hỗn hợp 2 kim loại A, B có hoá trị n và m làm thành 3 phần bằng nhau.
Phần 1: hoà hết trong axit HCl thu được 1,792 lít H2 (đktc).
Phần 2: cho tác dụng với dd NaOH dư thu được 1,344 lít khí (đktc) và còn lại chất rắn không tan có khối lượng bằng khối lượng mỗi phần.
Phần 3: nung trong oxi (dư) thu được 2,84g hỗn hợp oxit A2On và B2Om.
Tính tổng khối lượng mỗi phần và tên 2 kim loại A, B.
	Đáp số: ; A (Al) và B (Mg)
----------------------------------------	
Dạng 12: BÀI TOÁN BIỆN LUẬN
* BÀI TOÁN XÁC ĐỊNH LOẠI MUỐI TẠO THÀNH KHI CHO CO2, SO2 TÁC DỤNG VỚI KIỀM. 
a) Phản ứng của CO2 hoặc SO2 tác dụng với kiềm của kim loại hoá trị I (Na, K,)
	CO2 + NaOH NaHCO3
	CO2 + 2NaOH Na2CO3 + H2O
	Có 3 trường hợp xảy ra:
Nếu 1 < < 2 tạo 2 muối
Nếu 1 tạo muối NaHCO3
(3) Nếu 2 tạo muối Na2CO3
b) Phản ứng của CO2 hoặc SO2 với kiềm của kim loại hoá trị II (Ca, Ba,)
	2CO2 + Ca(OH)2 Ca(HCO3)2 
	 CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O
	Có 3 trường hợp xảy ra:
Nếu 1 < < 2 tạo 2 muối
(2) Nếu 1 tạo muối CaCO3
(3) Nếu 2 tạo muối Ca(HCO3)2
	* Lưu ý: Để biết loại muối tạo thành thường phải lập tỉ lệ giữa số mol kiềm và oxit. Chú ý lấy số mol của chất nào không thay đổi ở 2 phương trình làm mẫu số để xét bất đẳng thức.
BÀI TẬP:
Bài 1: Cho 7,2 gam hỗn hợp A gồm 2 muối cacbonat của 2 kim loại kế tiếp nhau trong phân nhóm chính nhóm II. Cho A hoà tan hết trong dung dịch H2SO4 loãng, thu được khí B. Cho toàn bộ B hấp thụ hết bởi 450 ml Ba(OH)2 0,2M thu được 15,76 gam kết tủa. Xác định hai muối cacbonat và tính % theo khối lượng của chúng trong A.
	Đáp số: - 2 muối: MgCO3 và CaCO3
	 - %MgCO3 = 58,33% và %CaCO3 = 41,67%
Bài 2: Hoà tan hoàn toàn 20 gam hỗn hợp gồm MgCO3 và RCO3 (tỉ lệ mol 1 : 1) bằng dung dịch HCl. Lượng khí CO2 sinh ra cho hấp thụ hoàn toàn bởi 200ml dung dịch NaOH 2,5M được dung dịch A. Thêm BaCl2 dư vào dung dịch A thu được 39,4g kết tủa.
Định kim loại R.
Tính % khối lượng các muối cacbonat trong hỗn hợp đầu.
	Đáp số: a) Fe ; b) %MgCO3 = 42% và %FeCO3 = 58%
Bài 3: Cho 4,58g hỗn hợp A gồm Zn, Fe và Cu vào cốc đựng dung dịch CuSO4 1M. Sau phản ứng thu được dung dịch B và kết tủa C. nung C trong không khí đến khối lượng không đổi được 6g chất rắnD. Thêm NaOH dư vào dung dịch B, lọc kết tủa rửa sạch rồi nung ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi được 5,2g chất rắn E.
Viết toàn bộ phản ứng xảy ra.
Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.
Giả thiết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
	Đáp số: %Zn = 28,38% ; %Fe = 36,68% và %Cu = 34,94%
Bài 4: Cho 10,72g hỗn hợp gồm Fe và Cu tác dụng với 500ml dung dịch AgNO3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch A và 35,84g chất rắn B.
	Chứng minh chất rắn B không phải hoàn toàn là bạc.
Bài 5: Cho 0,774g hỗn hợp gồm Zn và Cu tác dụng với 500ml dung dịch AgNO3 0,04M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được một chất rắn X nặng 2,288g.
	Chứng tỏ rằng chất X không phải hoàn toàn là Ag.
Bài 6: Khi hoà tan cùng một lượng kim loại R vào dung dịch HNO3 loãng và dung dịch H2SO4 loãng thì thu được khí NO và H2 có thể tích bằng nhau (đo ở cùng điều kiện). Biết khối lượng muối nitrat thu được bằng 159,21% khối lượng muối sunfat. Xác định kim loại R.
	Đáp số: R là Fe
Bài 7: Cho 11,7g một kim loại hoá trị II tác dụng với 350ml dung dịch HCl 1M. Sau khi phản ứng xong thấy kim loại vẫn còn dư. Cũng lượng kim loại này nếu tác dụng với 200ml dung dịch HCl 2M. Sau khi phản ứng xong thấy axit vẫn còn dư. Xác định kim loại nói trên.
	Đáp số: Zn
Bài 8: Một hỗn hợp A gồm M2CO3, MHCO3, MCl (M là kim loại kiềm).
 Cho 43,71g A tác dụng hết với V ml (dư) dung dịch HCl 10,52% (d = 105g/ml) thu được dung dịch B và 17,6g khí C. Chia B làm 2 phần bằng nhau.
Phần 1: phản ứng vừa đủ với 125ml dung dịch KOH 0,8M, cô cạn dung dịch thu được m (gam) muối khan.
Phần 2: tác dụng hoàn toàn với AgNO3 dư thu được 68,88g kết tủa trắng.
a) Tính khối lượng nguyên tử của M.
b) Tính % về khối lượng các chất trong A.
 2. Tính giá trị của V và m.
	Đáp số: 1. a) Na ; b) %Na2CO3 = 72,75% , %NaHCO3= 19,22% và %NaCl = 8,03%
	 2. V = 297,4ml và m = 29,68g
Bài 9: Hoà tan hoàn toàn 0,5g hỗn hợp gồm Fe và một kim loại hoá trị II bằng dung dịch HCl thu được 1,12 lít (đktc) khí hiđro. Xác định kim loại hoá trị II đã cho.
	Đáp số: Be
Bài 10: Hoà tan hoàn toàn 28,4g hỗn hợp gồm 2 muối cacbonat của hai kim loại kiềm thổ bằng dung dịch HCl dư được 10 lít khí (54,60C và 0,8604 atm) và dung dịch X.
Tính tổng số gam các muối trong dung dịch X.
Xác định 2 kim loại trên nếu chúng thuộc hai chu kỳ liên tiếp.
Tính % mỗi muối trong hỗn hợp.
Đáp số: a) m = 31,7g ; b) Mg và Ca ; c) %MgCO3 = 29,5% và %CaCO3 = 70,5%
------------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docCác dạng bài tập bồi dưỡng HSG - lớp 9.doc