Sổ tay Vật lý 12

Sổ tay Vật lý 12

Hướng dẫn chuẩn bị thi và thi trắc nghiệm môn vật lý

I. Chuẩn bị kiến thức là quan trọng nhất

Có thể nói đối với hình thức thi trắc nghiệm khách quan, phần chuẩn bị kiến thức là quan trọng nhất, có

thể nói là khâu quyết định: “Có kiến thức là có tất cả”, còn việc làm quen với hình thức trắc nghiệm là hết sức

đơn giản. Học sinh nên dùng 99% thời gian cho chuẩn bị kiến thức và chỉ cần 1% làm quen với hình thức thi

trắc nghiệm.

1. Câu trắc nghiêm được sử dụng là loại câu trắc nghiệm nhiều lựa chọn, đây là loại câu trắc nghiêm gồm 2

phần:

Phần mở đầu (câu dẫn): Nêu nội dung vấn đề và câu hỏi phải trả lời.

Phần thông tin: Nêu các câu trả lời để giải quyết vấn đề. Trong các phương án này, chỉ có duy nhất một

phương án đúng, học sinh phải chỉ ra được phương án đúng đó.

 

pdf 49 trang Người đăng kidphuong Lượt xem 2153Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Sổ tay Vật lý 12", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Nguyễn Quang Đông. ĐH Thái Nguyên Mobile: 0974974888 
Tra
Nguyễn Q
Sổ t
vật l
hệ thống lý thuyết 
các dạng bài
tháI ngu 
uang Đông 
ay 
ý 12 
 và ph−ơng pháp giảI 
 tập vật lý 12 
yên - 2009 ng 1 
Nguyễn Quang Đông. ĐH Thái Nguyên Mobile: 0974974888 
Trang 2 
Mục lục 
 Trang 
H−ớng dẫn chuẩn bị thi và thi trắc 
nghiệm môn vật lý 
3 
CHƯƠNG I: dao động cơ 5 
CHƯƠNG II: sóng cơ học và sóng âm 15 
CHƯƠNG III: dòng điện xoay chiều 19 
CHƯƠNG IV: dao động và sóng điện từ 26 
CHƯƠNG V: sóng ánh sáng 29 
CHƯƠNG VI: l−ợng tử ánh sáng 33 
CHƯƠNG VII: vật lý hạt nhân 37 
CHƯƠNG VIII: từ vi mô đến vĩ mô 42 
Cấu trúc đề thi TNTHPT và TSĐH 47 
Nguyễn Quang Đông. ĐH Thái Nguyên Mobile: 0974974888 
Trang 3 
H−ớng dẫn chuẩn bị thi và thi trắc nghiệm môn vật lý 
I. Chuẩn bị kiến thức là quan trọng nhất 
Có thể nói đối với hình thức thi trắc nghiệm khách quan, phần chuẩn bị kiến thức là quan trọng nhất, có 
thể nói là khâu quyết định: “Có kiến thức là có tất cả”, còn việc làm quen với hình thức trắc nghiệm là hết sức 
đơn giản. Học sinh nên dùng 99% thời gian cho chuẩn bị kiến thức và chỉ cần 1% làm quen với hình thức thi 
trắc nghiệm. 
1. Câu trắc nghiêm đ−ợc sử dụng là loại câu trắc nghiệm nhiều lựa chọn, đây là loại câu trắc nghiêm gồm 2 
phần: 
 Phần mở đầu (câu dẫn): Nêu nội dung vấn đề và câu hỏi phải trả lời. 
 Phần thông tin: Nêu các câu trả lời để giải quyết vấn đề. Trong các ph−ơng án này, chỉ có duy nhất một 
ph−ơng án đúng, học sinh phải chỉ ra đ−ợc ph−ơng án đúng đó. 
Trong những năm gần đây sẽ sử dụng loại câu trắc nghiệm có 4 lựa chọn: A, B, C và D và có duy nhất một 
ph−ơng án đúng. Các ph−ơng án khác đ−ợc đ−a vào có tác dụng “gây nhiễu” đối với thí sinh. 
2. Nội dung câu trắc nghiệm có thể là lý thuyết hoặc bài toán. 
3. Đề thi gồm nhiều câu, rải khắp ch−ơng trình Vật lý lớp 12, không có trọng tâm, do đó cần học toàn bộ nội 
dung của ch−ơng trình môn học (Theo h−ớng dẫn ôn tập của Bộ giáo dục và đào tạo), không đ−ợc bỏ qua một 
nội dung nào, tránh đoán “tủ”, học “tủ”. Tuy nhiên không phải là học thuộc lòng toàn bộ các bài lý thuyết, 
thuộc từng câu từng chữ nh− trong việc thi tự luận tr−ớc đây. Học để thi trắc nghiệm phải hiểu kĩ nội dung các 
kiến thức cơ bản, ghi nhớ những định luật, định nghĩa, nguyên lý, công thức, tính chất, ứng dụng cơ bản ... Phải 
nắm vững kĩ năng giải các dạng bài tập trong sách giáo khoa và sách bài tập. 
4. Một số loại câu trắc nghiệm môn vật lý th−ờng gặp: 
a. Câu lý thuyết chỉ yêu cầu nhận biết. 
Đây là những câu trắc nghiệm chỉ yêu cầu thí sinh nhận ra một công thức, một định nghĩa, một định 
luật, một tính chất, một ứng dụng ... đã học. 
Ví dụ (Đề TSĐH 2009): B−ớc sóng là khoảng cách giữa hai điểm 
 A. trên cùng một ph−ơng truyền sóng mà dao động tại hai điểm đó ng−ợc pha. 
 B. gần nhau nhất trên cùng một ph−ơng truyền sóng mà dao động tại hai điểm đó cùng pha. 
 C. gần nhau nhất mà dao động tại hai điểm đó cùng pha. 
 D. trên cùng một ph−ơng truyền sóng mà dao động tại hai điểm đó cùng pha. 
PP: Đối với những câu trắc nghiệm loại này, sau khi đọc xong phần dẫn thí sinh cần đọc ngay tất cả các ph−ơng 
án trong phần lựa chọn để nhận ra ph−ơng án đúng. 
 Từ ví dụ này cho thấy để chuẩn bị thi trắc nghiệm vẫn phải học thuộc và nhớ kiến thức cơ bản chứ không 
phải chỉ đơn thuần “hiểu là đủ” nh− một số ng−ời vẫn lầm t−ởng. 
b. Câu lý thuyết yêu cầu phải hiểu và vận dụng đ−ợc kiến thức vào những tình huống mới: 
Đây là những câu trắc nghiệm đòi hỏi thí sinh không chỉ nhớ kiến thức mà phải hiểu và vận dụng đ−ợc 
kiến thức vào những tình huống cụ thể. 
Ví dụ (Đề TSĐH 2009): Một mạch dao động điện từ LC lí t−ởng gồm cuộn cảm thuần độ tự cảm L và tụ 
điện có điện dung thay đổi đ−ợc từ C1 đến C2. Mạch dao động này có chu kì dao động riêng thay đổi 
đ−ợc. 
 A. từ 14 LCπ đến 24 LCπ . B. từ 12 LCπ đến 22 LCπ 
 C. từ 12 LC đến 22 LC D. từ 14 LC đến 24 LC 
Khi tìm lời giải, nếu chỉ nhớ công thức tính chu kì dao động của con lắc lò xo T = 2 LCπ thì ch−a đủ, phải 
hiểu đ−ợc mối quan hệ định l−ợng giữa các đại l−ợng có mặt trong công thức thì mới tìm đ−ợc ph−ơng án đúng. 
PP: Với loại câu này, nếu có yêu cầu tính toán đơn giản nh− ví dụ trên thì sau khi đọc xong phần dẫn, không 
nên đọc ngay phần lựa chọn mà nên thực hiện các phép tính để tìm ph−ơng án trả lời, sau đó mới so sánh 
ph−ơng án của mình với các ph−ơng án trong phần lựa chọn của câu trắc nghiệm để quyết định ph−ơng án cần 
chọn. 
c. Bài toán: 
Khác với các bài toán trong đề tự luận, trong câu trắc nghiệm th−ờng là những bài toán chỉ cần từ dùng 
1 đến 2 hoặc 3 phép tính, công thức là có thể tìm ra đáp số. 
Ví dụ (Đề TSĐH 2009): Một con lắc lò xo gồm lò xo nhẹ và vật nhỏ dao động điều hòa theo ph−ơng 
ngang với tần số góc 10 rad/s. Biết rằng khi động năng và thế năng (mốc ở vị trí cân bằng của vật) 
bằng nhau thì vận tốc của vật có độ lớn bằng 0,6 m/s. Biên độ dao động của con lắc là 
 A. 6 cm B. 6 2 cm C. 12 cm D. 12 2 cm 
Nguyễn Quang Đông. ĐH Thái Nguyên Mobile: 0974974888 
Trang 4 
PP: Với loại câu trắc nghiệm này sau khi đọc xong phần dẫn, nếu đọc ngay phần lựa chọn thì rất có thể có một 
đáp số sai “hấp dẫn” thí sinh, làm ảnh h−ởng đến cách giải cũng nh− cách tính toán của thí sinh và sẽ dẫn đến 
làm sai câu trắc nghiệm. Do vậy nên tiến hành theo quy trình sau: 
- Đọc đầu bài toán trong phần dẫn. 
- Giải bài toán để tìm đáp số. 
- So sánh đáp số tìm đ−ợc với các đáp số có trong phần lựa chọn. 
- Chọn ph−ơng án đúng. 
II. H−ớng dẫn làm bài kiểm tra, thi bằng ph−ơng pháp trắc nghiệm 
 ở đây chỉ nêu một số điểm cơ bản về cách làm bài trắc nghiệm môn vật lý: 
1. Cần chuẩn bị bút chì, bút mực (bi), gọt bút chì, tẩy, máy tính và đồng hồ để theo dõi giờ làm bài. Nên dùng 
loại bút chì mềm (2B đến 6B), không nên gọt đầu bút chì quá nhọn, đầu bút chì nên để dẹt, phẳng để có thể 
nhanh chóng tô đen ô trả lời. Khi tô đen ô đã chọn, cần cầm bút chì thẳng đứng để tô đ−ợc nhanh. Nên có vài 
bút chì đã gọt sẵn để dự trữ khi làm bài. 
2. Đừng bao giờ nghĩ đến việc mang “tài liệu” vào phòng thi hoặc trông chờ vào sự giúp đỡ của thí sinh khác 
trong phòng thi, vì các đề có hình thức khác nhau và rất dài, mỗi câu chỉ có hơn một phút để trả lời nên phải tận 
dụng toàn bộ thời gian mới làm kịp. 
3. Khi nhận đề, cần kiểm tra xem: đề thi có đủ số câu trắc nghiệm nh− đã ghi trong đề không, nội dung đề có 
đ−ợc in rõ ràng không(Có từ nào thiếu chữ, mất nét không ...). Tất cả các trang có cùng một mã đề không. 
4. Khi làm từng câu trắc nghiệm, thí sinh cần đọc kĩ nội dung của câu trắc nghiệm, phải đọc hết trọn vẹn mỗi 
câu trắc nghiệm, cả phần dẫn và 4 lựa chọn A, B, C, D để lựa chọn một ph−ơng án đúng và dùng bút chì tô kín ô 
t−ơng ứng với các chữ cái A hoặc B, C, D trong phiếu trả lời trắc nghiệm. 
5. Làm đ−ợc câu trắc nghiệm nào thí sinh nên dùng bút chì tô ngay ô trả lời trên phiếu trả lời trắc nghiệm, t−ơng 
ứng với câu trắc nghiệm đó. Tránh làm toàn bộ các câu của đề trên giấy nháp hoặc trên đề thi rồi mới tô vào 
phiếu trả lời, vì dễ bị thiếu thời gian, tô vội vàng dẫn đến nhầm lẫn! Tránh việc tô 2 ô trở lên cho một câu trắc 
ngiệm vì trong tr−ờng hợp này sẽ câu đó không đ−ợc chấm và sẽ không có điểm. 
6. Thời gian là một thử thách khi làm bài trắc nghiệm. Thí sinh phải hết sức khẩn tr−ơng, tiết kiệm thời gian, 
phải tập trung cao, vận dụng kiến thức, kĩ năng để nhanh chóng quyết định câu trả lời đúng. 
7. Nên để phiếu trả lời trắc nghiệm phía tay cầm bút (th−ờng là bên phải), đề thi trắc nghiệm phía kia (bên trái), 
tay trái giữ ở vị trí câu trắc nghiệm đang làm, tay phải dò tìm số câu trả lời t−ơng ứng trên phiếu trả lời trắc 
nghiệm và khi có ph−ơng án đúng thì tô ngay vào ô trả lời đ−ợc lựa chọn (tránh tô nhầm sang dòng của câu 
khác). 
8. Nên bắt đầu làm bài từ câu trắc nghiệm số một. Lần l−ợt “l−ớt qua” khá nhanh, quyết định làm những câu 
cảm thấy dễ và chắc chắn, đồng thời đánh dấu trong đề thi những câu ch−a làm đ−ợc. Lần l−ợt thực hiện đến 
câu trắc nghiệm cuối cùng trong đề. Sau đó quay trở lại giải quyết những câu tạm thời bỏ qua. Khi thực hiện 
vòng hai này cũng hết sức khẩn tr−ơng: nên làm những câu t−ơng đối dễ hơn, một lần nữa bỏ qua những câu khó 
để giải quyết trong đợt thứ ba, nếu còn thời gian. Không nên dành quá nhiều thời gian cho một câu nào đó, nếu 
ch−a giải quyết đ−ợc ngay thì nên chuyển sang câu khác, tránh để xảy ra tình trạng “mắc” ở một câu mà bỏ qua 
cơ hội giành điểm ở những câu hỏi khác trong khả năng của mình ở phía sau. 
9. Khi làm một câu trắc nghiệm, phải đánh giá để loại bỏ ngay những ph−ơng án sai và tập trung cân nhắc các 
ph−ơng án còn lại ph−ơng án nào đúng. Thông th−ờng trong 3 ph−ơng án nhiễu sẽ có một ph−ơng án rất dễ 
nhầm với ph−ơng án đúng là khó phân biệt nhất. Do vậy cần loại ngay hai ph−ơng án sai dễ nhận thấy, khi đó 
nếu phải lựa chọn trong hai ph−ơng án thì xác suất sẽ cao hơn (tăng từ 25% lên 50%). Cần chú ý có trong các 
câu hỏi phần bài tập, có những câu không nhất thiết phải tính toán vẫn có thể chỉ ra đ−ợc ph−ơng án đúng nếu 
tỉnh táo loại đi các ph−ơng án sai. 
10. Cố gắng trả lời tất cả các câu trắc ngiệm của đề thi để có cơ hội giành điểm cao nhất; không nên để trống 
một câu nào không trả lời. 
11. Để tránh sơ suất khi làm bài môn Vật lý, không sa vào “bẫy” của các ph−ơng án nhiễu và chọn đ−ợc đúng 
câu cần chọn, cần l−u ý: 
- Đọc thật kĩ, không bỏ sót một từ nào của phần dẫn để có thể nắm thật chắc nội dung mà đề thi yêu cầu trả 
lời. 
- Khi đọc phần dẫn cần đặc biệt chú ý các từ phủ định nh− “không”, “không đúng”, “sai” ... 
- Đọc cả 4 ph−ơng án lựa chọn, không bỏ một ph−ơng án nào. Hết sức tránh tình trạng vừa đọc xong một 
ph−ơng án thí sinh cảm thấy đúng và dừng ngay không đọc tiếp các ph−ơng án còn lại. 
Nguyễn Quang Đông. ĐH Thái Nguyên Mobile: 0974974888 
Trang 5 
CHƯƠNG I: DAO Động cơ 
I. các loại dao động 
1. Dao động: là chuyển động lặp đI lặp lại quanh vị trí cân bằng (Th−ờng là vị trí của vật khi đứng 
yên). 
2. Dao động tuần hoàn: Dao động của vật gọi là tuần hoàn nếu sau những khoảng thời gian bằng 
nhau (Gọi là chu kỳ) vật trở lại vị trí cũ theo h−ớng cũ. 
3. Dao động điều hoà: 
a. Định nghĩa: Dao động diều hoà là dao động trong đó li độ của vật là một hàm cos (hoặc sin) của 
thời gian. 
- Ph−ơng trình: x = Acos(ωt + ϕ) (1) 
+ x : Li độ dao động, là khoảng cách từ gốc toạ độ (VTCB) đến vị trí của vật tại thời điểm t đang xét 
(cm). Giá trị: A x A− ≤ ≤ . 
+ A: Biên độ dao động, là li độ cực đại, là hằng số d−ơng. Biên độ càng lớn năng l−ợng dao động càng 
lớn. Năng l−ợng của vật dao động điều hoà tỉ lệ với bình ph−ơng của biên độ. Biên độ A phụ thuộc 
kích thích ban đầu. 
+ ω: Tần số góc của dđ (rad/s), là hằng số d−ơng. Đặc tr−ng cho sự biến thiên nhanh chậm của các 
trạng thái của dao động điều hoà. Tần số góc của dao động càng lớn thì các trạng thái của dao động 
biến đổi càng nhanh. ω phụ thuộc đặc tính của hệ dao động. Biết ω ta tính đ−ợc chu kỳ T và tần số f: 
ω
- Chu kì T: Là khoảng thời gian ngắn nhất để vật trở lại vị trí cũ theo h−ớng cũ, nó cũng là thời 
gian để vật thực hiện đ−ợc ... /s
2. Thiên hà: - Thiên hà là một hệ thống gồm nhiều sao và các tinh vân. 
- Thiên hà của chúng ta có dạng xoắn ốc. 
- Các sao tồn tại trong Vũ trụ thành những hệ t−ơng đối độc lập với nhau. Mỗi hệ thống nh− vậy gồm 
hàng trăm tỉ sao gọi là thiên hà. 
a. Các loại thiên hà: 
- Thiên hà xoắn ốc có hình dạng dẹt nh− các đĩa, có những cánh tay xoắn ốc, chứa nhiều khí. 
- Thiên hà elip có hình elip, chứa ít khí và có khối l−ợng trải ra trên một dải rộng. Có một loại thiên 
hà elip là nguồn phát sóng vô tuyến điện rất mạnh. 
- Thiên hà không định hình trông nh− những đám mây (thiên hà Ma gien-lăng). 
b. Thiên Hà của chúng ta: 
- Thiên Hà của chúng ta là thiên hà xoắn ốc, có đ−ờng kính khoảng 90 nghìn năm ánh sáng và có 
khối l−ợng bằng khoảng 150 tỉ khối l−ợng Mặt Trời. Nó là hệ phẳng giống nh− một cái đĩa dày khoảng 
330 năm ánh sáng, chứa vài trăm tỉ ngôi sao. 
- Hệ Mặt Trời nằm trong một cánh tay xoắn ở rìa Thiên Hà, cách trung tâm khoảng 30 nghìn năm ánh 
sáng. Giữa các sao có bụi và khí. 
- Phần trung tâm Thiên Hà có dạng hình cầu dẹt gọi là vùng lồi trung tâm đ−ợc tạo bởi các sao già, khí 
và bụi. 
 - Ngay ở trung tâm Thiên Hà có một nguồn phát xạ hồng ngoại và cũng là nguồn phát sóng vô tuyến 
điện (t−ơng đ−ơng với độ sáng chừng 20 triệu ngôi sao nh− Mặt Trời và phóng ra một luồng gió 
mạnh). 
- Từ Trái Đất, chúng ta chỉ nhìn đ−ợc hình chiếu của thiên hà trên vòm trời gọi là dải Ngân Hà nằm 
theo h−ớng Đông Bắc – Tây Nam trên nền trời sao. 
c. Nhóm thiên hà. Siêu nhóm thiên hà: 
- Vũ trụ có hàng trăm tỉ thiên hà, các thiên hà th−ờng cách nhau khoảng m−ời lần kích th−ớc Thiên Hà 
của chúng ta. Các thiên hà có xu h−ớng hợp lại với nhau thành từng nhóm từ vài chục đến vài nghìn 
thiên hà. 
- Thiên Hà của chúng ta và các thiên hà lân lận thuộc về Nhóm thiên hà địa ph−ơng, gồm khoảng 20 
thành viên, chiếm một thể tích không gian có đ−ờng kính gần một triệu năm ánh sáng. Nhóm này bị 
chi phối chủ yếu bởi ba thiên hà xoắn ốc lớn: Tinh vân Tiên Nữ (thiên hà Tiên Nữ M31 hay NGC224); 
Thiên Hà của chúng ta; Thiên hà Tam giác, các thành viên còn lại là Nhóm các thiên hà elip và các 
thiên hà không định hình tí hon. 
- ở khoảng cách cỡ khoảng 50 triệu năm ánh sáng là Nhóm Trinh Nữ chứa hàng nghìn thiên hà trải 
rộng trên bầu trời trong chòm sao Trinh Nữ. 
- Các nhóm thiên hà tập hợp lại thành Siêu nhóm thiên hà hay Đại thiên hà. Siêu nhóm thiên hà địa 
ph−ơng có tâm nằm trong ở Nhóm Trinh Nữ và chứa tất cả các nhóm bao quanh nó, trong đó có nhóm 
thiên hà địa ph−ơng của chúng ta. 
IV. thuyết vụ nổ lớn (BIG BANG) 
1. Định luật Hớp-bơn: Tốc độ lùi ra xa của thiên hà tỉ lệ với khoảng cách giữa thiên hà và chúng ta: 
; 21,7.10 m/s.naờm aựnh saựng
v Hd
H −
=⎧⎨ =⎩
= 121 naờm aựnh saựng 9,46.10 Km
Nguyễn Quang Đông. ĐH Thái Nguyên Mobile: 0974974888 
Trang 46 
2. Thuyết vụ nổ lớn (Big Bang): 
- Theo thuyết vụ nổ lớn, vũ trụ bắt đầu dăn nở từ một “điểm kì dị”. Để tính tuổi và bán kính vũ trụ, ta 
chọn “điểm kì dị” làm mốc (gọi là điểm zêrô Big Bang). 
- Tại thời điểm này các định luật vật lí đã biết và thuyết t−ơng đối rộng không áp dụng đ−ợc. Vật lí học 
hiện đại dựa vào vật lí hạt sơ cấp để dự đoán các hiện t−ợng xảy ra bắt đầu từ thời điểm sau 
Vụ nổ lớn gọi là thời điểm Planck. 
4310pt s
−=
- ở thời điểm Planck, kích th−ớc vụ trụ là , nhiệt độ là và mật độ là 3510 m− 3210 K 91 310 kg/cm . Các trị 
số cực lớn cực nhỏ này gọi là trị số Planck. Từ thời điểm này Vũ trụ dãn nở rất nhanh, nhiệt độ của Vũ 
trụ giảm dần. Tại thời điểm Planck, Vũ trụ bị tràn ngập bởi các hạt có năng l−ợng cao nh− electron, 
notrino và quark, năng l−ợng ít nhất bằng . 1510 GeV
- Tại thời điểm , chuyển động các quark và phản quark đã đủ chậm để các lực t−ơng tác mạnh 
gom chúng lại và gắn kết chúng lại thành các prôtôn và nơtrôn, năng l−ợng trung bình của các hạt 
trong vũ trụ lúc này 1 . 
610t −= s
GeV
- Tại thời điểm , các hạt nhân Heli đ−ợc tạo thành. Tr−ớc đó, prôtôn và nơtrôn đă kết hợp 
với nhau để tạo thành hạt nhân đơteri 
3 t phuựt=
2
1H . Khi đó, đă xuất hiện các hạt nhân đơteri 
2
1H , triti 
3
1H , heli 
4
2He bền. Các hạt nhân hiđrô và hêli chiếm 98% khối l−ợng các sao và các thiên hà, khối l−ợng các 
hạt nhân nặng hơn chỉ chiếm . ở mọi thiên thể, có 2% 14 khối l−ợng là hêli và có 
3
4 khối l−ợng là 
hiđrô. Điều đó chứng tỏ, mọi thiên thể, mọi thiên hà có cùng chung nguồn gốc. 
- Tại thời điểm , các loại hạt nhân khác đă đ−ợc tạo thành, t−ơng tác chủ yếu chi phối 
vũ trụ là t−ơng tác điện từ. Các lực điện từ gắn các electron với các hạt nhân, tạo thành các nguyên tử 
H và He. 
300000 t naờm=
- Tại thời điểm , các nguyên tử đã đ−ợc tạo thành, t−ơng tác chủ yếu chi phối vũ trụ là 
t−ơng tác hấp dẫn. Các lực hấp dẫn thu gom các nguyên tử lại, tạo thành các thiên hà và ngăn cản các 
thiên hà tiếp tục nở ra. Trong các thiên hà, lực hấp dẫn nén các đám nguyên tử lại tạo thành các sao. 
Chỉ có khoảng cách giữa các thiên hà tiếp tục tăng lên. 
910 t na= ờm
naờm- Tại thời điểm , vũ trụ ở trạng thái nh− hiện nay với nhiệt độ trung bình 914.10 t = 2,7T K= . 
============================================================= 
Bảng quy đổi theo luỹ thừa 10 
Thừa số Tên tiền tố Ký hiệu Thừa số Tên tiền tố Ký hiệu 
1012 Tera T 10-1 dexi d 
109 Giga G 10-2 centi c 
 106 Mega M 10-3 mili m 
103 Kilo K 10-6 micro à 
102 Hecto H 10-9 nano n 
101 Deca D 10-12 pico p 
Nguyễn Quang Đông. ĐH Thái Nguyên Mobile: 0974974888 
Trang 47 
CẤU TRÚC ĐỀ THI TS ĐH, CĐ 
MễN VẬT Lí 
I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH [40 cõu] 
Chủ đề i Nộ dung kiến thức Số cõ
Dao 
động 
cơ 
• Dao động điều hoà 
• Con lắc lũ xo 
• Con lắc đơn 
• Năng lượng của con lắc lũ xo và con lắc đơn 
• Dao động tắt dần, dao động duy trỡ, dao động 
cưỡng bức 
• Hiện tượng cộng hưởng 
• Tổng hợp hai dao động điều hoà cựng phương, 
cựng tần số. Phương phỏp giản đồ Fre-nen 
• Thực hành: Chu kỡ dao động của con lắc đơn 
7
Súng 
 cơ 
• Đại cương về súng, sự truyền súng 
• Súng õm 
• Giao thoa súng 
• Phản xạ súng. Súng dừng 
4
Dũng 
điện 
 xoay 
chiều 
• Đại cương về dũng điện xoay chiều 
• Đoạn mạch điện xoay chiều chỉ cú R, L, C và R, 
C mắc nối tiếp. Cộng hưởng điện 
• Cụng suất dũng điện xoay chiều. Hệ số cụng 
suất. 
• Mỏy biến ỏp.Truyền tải điện năng 
• Mỏy phỏt điện xoay chiều 
• Động cơ khụng đồng bộ ba pha 
• Thực hành: Khảo sỏt đoạn mạch RLC nối tiếp 
9
Dao 
động 
và 
súng đi
 từ 
• Dao động điện từ  Mạch dao động LC 
• Điện từ trường 
• Súng điện từ 
• Truyền thụng (thụng tin liờn lạc) bằng súng điện từ 
4
Súng 
 ỏnh 
sỏng 
• Tỏn sắc ỏnh sỏng 
• Nhiễu xạ ỏnh sỏng. Giao thoa ỏnh sỏng 
• Bước súng và màu sắc ỏnh sỏng 
• Cỏc loại quang phổ 
• Tia hồng ngoại, tia tử ngoại, tia X 
• Thang súng điện từ 
• Thực hành: Xỏc định bước súng ỏnh sỏng 
5
Lượng 
 tử 
ỏnh 
 sỏng 
• Hiện tượng quang điện ngoài. Định luật về 
giới hạn quang điện 
• Thuyết lượng tử ỏnh sỏng. Lưỡng tớnh súng 
 hạt của ỏnh sỏng 
• Hiện tượng quang điện trong 
• Quang điện trở. Pin quang điện 
• Hiện tượng quang  phỏt quang 
• Sơ lược về laze 
• Mẫu nguyờn tử Bo và quang phổ vạch của 
nguyờn tử hiđrụ 
6
Chủ đề Nội dung kiến thức Số cõ
Hạt 
nhõn 
nguyờn
 tử 
• Cấu tạo hạt nhõn nguyờn tử. Khối lượng hạt 
nhõn. Độ hụt khối. Lực hạt nhõn 
• Năng lượng liờn kết, năng lượng liờn kết riờng 
• Hệ thức giữa khối lượng và năng lượng 
• Phúng xạ 
• Phản ứng hạt nhõn 
• Phản ứng phõn hạch 
• Phản ứng nhiệt hạch 
Từ vi 
mụ 
đến 
vĩ mụ 
• Cỏc hạt sơ cấp 
• Hệ Mặt Trời. Cỏc sao và thiờn hà 
5
Tổng 40
II. PHẦN RIấNG [10 cõu] 
Thớ sinh ch được làm một trong hai phần (phần A hoặc B ỉ )
A. Theo chương trỡnh Chuẩn [10 cõu] 
Chủ đề Số cõ
Dao động cơ 
Súng cơ và súng õm 
Dũng điện xoay chiều 
Dao động và súng điện từ 
6 
Súng ỏnh sỏng 
Lượng tử ỏnh sỏng 
Hạt nhõn nguyờn tử 
Từ vi mụ đến vĩ mụ 
4 
Tổng 10
B. Theo chương trỡnh Nõng cao [10 cõu] 
Chủ đề Số cõ
Động lực học vật rắn 4 
Dao động cơ 
Súng cơ 
Dao động và súng điện từ 
Dũng điện xoay chiều 
Súng ỏnh sỏng 
Lượng tử ỏnh sỏng 
Sơ lược về thuyết tương đối hẹp 
Hạt nhõn nguyờn tử 
Từ vi mụ đến vĩ mụ 
6 
Tổng 10
Nguyễn Quang Đông. ĐH Thái Nguyên Mobile: 0974974888 
Trang 48 
CẤU TRÚC ĐỀ THI TN THPT 
MễN VẬT Lí 
I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH [32 cõu] 
Chủ đề N iội dung k ến thức Số cõu
Dao 
động 
 cơ 
• Dao động điều hoà 
• Con lắc lũ xo 
• Con lắc đơn 
• Năng lượng của con lắc lũ xo và con lắc đơn 
• Dao động tắt dần, dao động duy trỡ, dao 
động cưỡng bức 
• Hiện tượng cộng hưởng 
• Tổng hợp hai dao động điều hoà cựng 
phương, cựng tần số. Phương phỏp giản 
đồ Fre-nen 
• Thực hành: Chu kỡ dao động của con 
 lắc đơn 
6 
Súng 
cơ 
• Súng cơ. Sự truyền súng. Phương trỡnh súng 
• Súng õm 
• Giao thoa súng 
• Phản xạ súng. Súng dừng 
4 
Dũng 
điện 
 xoay 
chiều 
• Đại cương về dũng điện xoay chiều 
• Đoạn mạch điện xoay chiều chỉ cú R, L, C 
 và cú R, L, C mắc nối tiếp. Cộng hưởng điện 
• Cụng suất dũng điện xoay chiều. Hệ số cụng 
 suất 
• Mỏy biến ỏp. Truyền tải điện năng 
• Mỏy phỏt điện xoay chiều 
• Động cơ khụng đồng bộ ba pha 
• Thực hành: Khảo sỏt đoạn mạch RLC nối tiếp
7 
Dao 
động 
và 
súng 
 điện từ 
• Dao động điện từ. Mạch dao động LC 
• Điện từ trường 
• Súng điện từ 
• Truyền thụng (thụng tin liờn lạc) bằng súng điện 
 từ 
2 
Súng 
 Ánh 
 sỏng 
• Tỏn sắc ỏnh sỏng 
• Nhiễu xạ ỏnh sỏng. Giao thoa ỏnh sỏng 
• Bước súng và màu sắc ỏnh sỏng 
• Cỏc loại quang phổ 
• Tia hồng ngoại, tia tử ngoại, tia X 
• Thang súng điện từ 
• Thực hành: Xỏc định bước súng ỏnh sỏng 
5 
Lượng 
 tử 
 ỏnh 
sỏng 
• Hiện tượng quang điện ngoài. Định luật về 
 giới hạn quang điện 
• Thuyết lượng tử ỏnh sỏng. Lưỡng tớnh súng  h
của ỏnh sỏng 
• Hiện tượng quang điện trong 
• Quang điện trở. Pin quang điện 
• Hiện tượng quang  phỏt quang 
• Sơ lược về laze 
• Mẫu nguyờn tử Bo và quang phổ vạch 
 của nguyờn tử hiđrụ 
4 
Chủ đề N iộ dung kiến thức Số cõu
Hạt 
nhõn 
nguyờn 
 tử 
• Cấu tạo hạt nhõn nguyờn tử. Khối lượng h
nhõn. Độ hụt khối. Lực hạt nhõn. 
• Năng lượng liờn kết, năng lượng liờn kết riờng
• Hệ thức giữa khối lượng và năng lượng 
• Phúng xạ 
• Phản ứng hạt nhõn 
• Phản ứng phõn hạch 
• Phản ứng nhiệt hạch 
Từ vi 
 mụ 
đến 
vĩ mụ 
• Cỏc hạt sơ cấp 
• Hệ Mặt Trời. Cỏc sao và thiờn hà 
4 
Tổng 32 
II. PHẦN RIấNG [8 cõu]: 
Thớ sinh học chương trỡnh nào thỡ chỉ được làm phần dành riờng 
cho chương trỡnh đú 
A. Theo chương trỡnh Chuẩn [8 cõu] 
Chủ đề Số cõu 
Dao động cơ 
Súng cơ và súng õm 
Dũng điện xoay chiều 
Dao động và súng điện từ 
4 
Súng ỏnh sỏng 
Lượng tử ỏnh sỏng 
Hạt nhõn nguyờn tử 
Từ vi mụ đến vĩ mụ 
4 
Tổng 8 
B. Theo chương trỡnh Nõng cao [8 cõu] 
Chủ đề Số cõu 
Động lực học vật rắn 4 
Dao động cơ 
Súng cơ 
Dao động và súng điện từ 
Dũng điện xoay chiều 
Súng ỏnh sỏng 
Lượng tử ỏnh sỏng 
Sơ lược về thuyết tương đối hẹp 
Hạt nhõn nguyờn tử 
Từ vi mụ đến vĩ mụ 
4 
Tổng 8 
Nguyễn Quang Đông. ĐH Thái Nguyên Mobile: 0974974888 
Trang 49 

Tài liệu đính kèm:

  • pdfso tay vat ly 12.pdf