Hướng dẫn chuẩn bị thi và thi trắc nghiệm môn vật lý
I. Chuẩn bị kiến thức là quan trọng nhất
Có thể nói đối với hình thức thi trắc nghiệm khách quan, phần chuẩn bị kiến thức là quan trọng nhất, có
thể nói là khâu quyết định: “Có kiến thức là có tất cả”, còn việc làm quen với hình thức trắc nghiệm là hết sức
đơn giản. Học sinh nên dùng 99% thời gian cho chuẩn bị kiến thức và chỉ cần 1% làm quen với hình thức thi
trắc nghiệm.
1. Câu trắc nghiêm được sử dụng là loại câu trắc nghiệm nhiều lựa chọn, đây là loại câu trắc nghiêm gồm 2
phần:
Phần mở đầu (câu dẫn): Nêu nội dung vấn đề và câu hỏi phải trả lời.
Phần thông tin: Nêu các câu trả lời để giải quyết vấn đề. Trong các phương án này, chỉ có duy nhất một
phương án đúng, học sinh phải chỉ ra được phương án đúng đó.
Nguyễn Quang Đông. ĐH Thái Nguyên Mobile: 0974974888 Tra Nguyễn Q Sổ t vật l hệ thống lý thuyết các dạng bài tháI ngu uang Đông ay ý 12 và ph−ơng pháp giảI tập vật lý 12 yên - 2009 ng 1 Nguyễn Quang Đông. ĐH Thái Nguyên Mobile: 0974974888 Trang 2 Mục lục Trang H−ớng dẫn chuẩn bị thi và thi trắc nghiệm môn vật lý 3 CHƯƠNG I: dao động cơ 5 CHƯƠNG II: sóng cơ học và sóng âm 15 CHƯƠNG III: dòng điện xoay chiều 19 CHƯƠNG IV: dao động và sóng điện từ 26 CHƯƠNG V: sóng ánh sáng 29 CHƯƠNG VI: l−ợng tử ánh sáng 33 CHƯƠNG VII: vật lý hạt nhân 37 CHƯƠNG VIII: từ vi mô đến vĩ mô 42 Cấu trúc đề thi TNTHPT và TSĐH 47 Nguyễn Quang Đông. ĐH Thái Nguyên Mobile: 0974974888 Trang 3 H−ớng dẫn chuẩn bị thi và thi trắc nghiệm môn vật lý I. Chuẩn bị kiến thức là quan trọng nhất Có thể nói đối với hình thức thi trắc nghiệm khách quan, phần chuẩn bị kiến thức là quan trọng nhất, có thể nói là khâu quyết định: “Có kiến thức là có tất cả”, còn việc làm quen với hình thức trắc nghiệm là hết sức đơn giản. Học sinh nên dùng 99% thời gian cho chuẩn bị kiến thức và chỉ cần 1% làm quen với hình thức thi trắc nghiệm. 1. Câu trắc nghiêm đ−ợc sử dụng là loại câu trắc nghiệm nhiều lựa chọn, đây là loại câu trắc nghiêm gồm 2 phần: Phần mở đầu (câu dẫn): Nêu nội dung vấn đề và câu hỏi phải trả lời. Phần thông tin: Nêu các câu trả lời để giải quyết vấn đề. Trong các ph−ơng án này, chỉ có duy nhất một ph−ơng án đúng, học sinh phải chỉ ra đ−ợc ph−ơng án đúng đó. Trong những năm gần đây sẽ sử dụng loại câu trắc nghiệm có 4 lựa chọn: A, B, C và D và có duy nhất một ph−ơng án đúng. Các ph−ơng án khác đ−ợc đ−a vào có tác dụng “gây nhiễu” đối với thí sinh. 2. Nội dung câu trắc nghiệm có thể là lý thuyết hoặc bài toán. 3. Đề thi gồm nhiều câu, rải khắp ch−ơng trình Vật lý lớp 12, không có trọng tâm, do đó cần học toàn bộ nội dung của ch−ơng trình môn học (Theo h−ớng dẫn ôn tập của Bộ giáo dục và đào tạo), không đ−ợc bỏ qua một nội dung nào, tránh đoán “tủ”, học “tủ”. Tuy nhiên không phải là học thuộc lòng toàn bộ các bài lý thuyết, thuộc từng câu từng chữ nh− trong việc thi tự luận tr−ớc đây. Học để thi trắc nghiệm phải hiểu kĩ nội dung các kiến thức cơ bản, ghi nhớ những định luật, định nghĩa, nguyên lý, công thức, tính chất, ứng dụng cơ bản ... Phải nắm vững kĩ năng giải các dạng bài tập trong sách giáo khoa và sách bài tập. 4. Một số loại câu trắc nghiệm môn vật lý th−ờng gặp: a. Câu lý thuyết chỉ yêu cầu nhận biết. Đây là những câu trắc nghiệm chỉ yêu cầu thí sinh nhận ra một công thức, một định nghĩa, một định luật, một tính chất, một ứng dụng ... đã học. Ví dụ (Đề TSĐH 2009): B−ớc sóng là khoảng cách giữa hai điểm A. trên cùng một ph−ơng truyền sóng mà dao động tại hai điểm đó ng−ợc pha. B. gần nhau nhất trên cùng một ph−ơng truyền sóng mà dao động tại hai điểm đó cùng pha. C. gần nhau nhất mà dao động tại hai điểm đó cùng pha. D. trên cùng một ph−ơng truyền sóng mà dao động tại hai điểm đó cùng pha. PP: Đối với những câu trắc nghiệm loại này, sau khi đọc xong phần dẫn thí sinh cần đọc ngay tất cả các ph−ơng án trong phần lựa chọn để nhận ra ph−ơng án đúng. Từ ví dụ này cho thấy để chuẩn bị thi trắc nghiệm vẫn phải học thuộc và nhớ kiến thức cơ bản chứ không phải chỉ đơn thuần “hiểu là đủ” nh− một số ng−ời vẫn lầm t−ởng. b. Câu lý thuyết yêu cầu phải hiểu và vận dụng đ−ợc kiến thức vào những tình huống mới: Đây là những câu trắc nghiệm đòi hỏi thí sinh không chỉ nhớ kiến thức mà phải hiểu và vận dụng đ−ợc kiến thức vào những tình huống cụ thể. Ví dụ (Đề TSĐH 2009): Một mạch dao động điện từ LC lí t−ởng gồm cuộn cảm thuần độ tự cảm L và tụ điện có điện dung thay đổi đ−ợc từ C1 đến C2. Mạch dao động này có chu kì dao động riêng thay đổi đ−ợc. A. từ 14 LCπ đến 24 LCπ . B. từ 12 LCπ đến 22 LCπ C. từ 12 LC đến 22 LC D. từ 14 LC đến 24 LC Khi tìm lời giải, nếu chỉ nhớ công thức tính chu kì dao động của con lắc lò xo T = 2 LCπ thì ch−a đủ, phải hiểu đ−ợc mối quan hệ định l−ợng giữa các đại l−ợng có mặt trong công thức thì mới tìm đ−ợc ph−ơng án đúng. PP: Với loại câu này, nếu có yêu cầu tính toán đơn giản nh− ví dụ trên thì sau khi đọc xong phần dẫn, không nên đọc ngay phần lựa chọn mà nên thực hiện các phép tính để tìm ph−ơng án trả lời, sau đó mới so sánh ph−ơng án của mình với các ph−ơng án trong phần lựa chọn của câu trắc nghiệm để quyết định ph−ơng án cần chọn. c. Bài toán: Khác với các bài toán trong đề tự luận, trong câu trắc nghiệm th−ờng là những bài toán chỉ cần từ dùng 1 đến 2 hoặc 3 phép tính, công thức là có thể tìm ra đáp số. Ví dụ (Đề TSĐH 2009): Một con lắc lò xo gồm lò xo nhẹ và vật nhỏ dao động điều hòa theo ph−ơng ngang với tần số góc 10 rad/s. Biết rằng khi động năng và thế năng (mốc ở vị trí cân bằng của vật) bằng nhau thì vận tốc của vật có độ lớn bằng 0,6 m/s. Biên độ dao động của con lắc là A. 6 cm B. 6 2 cm C. 12 cm D. 12 2 cm Nguyễn Quang Đông. ĐH Thái Nguyên Mobile: 0974974888 Trang 4 PP: Với loại câu trắc nghiệm này sau khi đọc xong phần dẫn, nếu đọc ngay phần lựa chọn thì rất có thể có một đáp số sai “hấp dẫn” thí sinh, làm ảnh h−ởng đến cách giải cũng nh− cách tính toán của thí sinh và sẽ dẫn đến làm sai câu trắc nghiệm. Do vậy nên tiến hành theo quy trình sau: - Đọc đầu bài toán trong phần dẫn. - Giải bài toán để tìm đáp số. - So sánh đáp số tìm đ−ợc với các đáp số có trong phần lựa chọn. - Chọn ph−ơng án đúng. II. H−ớng dẫn làm bài kiểm tra, thi bằng ph−ơng pháp trắc nghiệm ở đây chỉ nêu một số điểm cơ bản về cách làm bài trắc nghiệm môn vật lý: 1. Cần chuẩn bị bút chì, bút mực (bi), gọt bút chì, tẩy, máy tính và đồng hồ để theo dõi giờ làm bài. Nên dùng loại bút chì mềm (2B đến 6B), không nên gọt đầu bút chì quá nhọn, đầu bút chì nên để dẹt, phẳng để có thể nhanh chóng tô đen ô trả lời. Khi tô đen ô đã chọn, cần cầm bút chì thẳng đứng để tô đ−ợc nhanh. Nên có vài bút chì đã gọt sẵn để dự trữ khi làm bài. 2. Đừng bao giờ nghĩ đến việc mang “tài liệu” vào phòng thi hoặc trông chờ vào sự giúp đỡ của thí sinh khác trong phòng thi, vì các đề có hình thức khác nhau và rất dài, mỗi câu chỉ có hơn một phút để trả lời nên phải tận dụng toàn bộ thời gian mới làm kịp. 3. Khi nhận đề, cần kiểm tra xem: đề thi có đủ số câu trắc nghiệm nh− đã ghi trong đề không, nội dung đề có đ−ợc in rõ ràng không(Có từ nào thiếu chữ, mất nét không ...). Tất cả các trang có cùng một mã đề không. 4. Khi làm từng câu trắc nghiệm, thí sinh cần đọc kĩ nội dung của câu trắc nghiệm, phải đọc hết trọn vẹn mỗi câu trắc nghiệm, cả phần dẫn và 4 lựa chọn A, B, C, D để lựa chọn một ph−ơng án đúng và dùng bút chì tô kín ô t−ơng ứng với các chữ cái A hoặc B, C, D trong phiếu trả lời trắc nghiệm. 5. Làm đ−ợc câu trắc nghiệm nào thí sinh nên dùng bút chì tô ngay ô trả lời trên phiếu trả lời trắc nghiệm, t−ơng ứng với câu trắc nghiệm đó. Tránh làm toàn bộ các câu của đề trên giấy nháp hoặc trên đề thi rồi mới tô vào phiếu trả lời, vì dễ bị thiếu thời gian, tô vội vàng dẫn đến nhầm lẫn! Tránh việc tô 2 ô trở lên cho một câu trắc ngiệm vì trong tr−ờng hợp này sẽ câu đó không đ−ợc chấm và sẽ không có điểm. 6. Thời gian là một thử thách khi làm bài trắc nghiệm. Thí sinh phải hết sức khẩn tr−ơng, tiết kiệm thời gian, phải tập trung cao, vận dụng kiến thức, kĩ năng để nhanh chóng quyết định câu trả lời đúng. 7. Nên để phiếu trả lời trắc nghiệm phía tay cầm bút (th−ờng là bên phải), đề thi trắc nghiệm phía kia (bên trái), tay trái giữ ở vị trí câu trắc nghiệm đang làm, tay phải dò tìm số câu trả lời t−ơng ứng trên phiếu trả lời trắc nghiệm và khi có ph−ơng án đúng thì tô ngay vào ô trả lời đ−ợc lựa chọn (tránh tô nhầm sang dòng của câu khác). 8. Nên bắt đầu làm bài từ câu trắc nghiệm số một. Lần l−ợt “l−ớt qua” khá nhanh, quyết định làm những câu cảm thấy dễ và chắc chắn, đồng thời đánh dấu trong đề thi những câu ch−a làm đ−ợc. Lần l−ợt thực hiện đến câu trắc nghiệm cuối cùng trong đề. Sau đó quay trở lại giải quyết những câu tạm thời bỏ qua. Khi thực hiện vòng hai này cũng hết sức khẩn tr−ơng: nên làm những câu t−ơng đối dễ hơn, một lần nữa bỏ qua những câu khó để giải quyết trong đợt thứ ba, nếu còn thời gian. Không nên dành quá nhiều thời gian cho một câu nào đó, nếu ch−a giải quyết đ−ợc ngay thì nên chuyển sang câu khác, tránh để xảy ra tình trạng “mắc” ở một câu mà bỏ qua cơ hội giành điểm ở những câu hỏi khác trong khả năng của mình ở phía sau. 9. Khi làm một câu trắc nghiệm, phải đánh giá để loại bỏ ngay những ph−ơng án sai và tập trung cân nhắc các ph−ơng án còn lại ph−ơng án nào đúng. Thông th−ờng trong 3 ph−ơng án nhiễu sẽ có một ph−ơng án rất dễ nhầm với ph−ơng án đúng là khó phân biệt nhất. Do vậy cần loại ngay hai ph−ơng án sai dễ nhận thấy, khi đó nếu phải lựa chọn trong hai ph−ơng án thì xác suất sẽ cao hơn (tăng từ 25% lên 50%). Cần chú ý có trong các câu hỏi phần bài tập, có những câu không nhất thiết phải tính toán vẫn có thể chỉ ra đ−ợc ph−ơng án đúng nếu tỉnh táo loại đi các ph−ơng án sai. 10. Cố gắng trả lời tất cả các câu trắc ngiệm của đề thi để có cơ hội giành điểm cao nhất; không nên để trống một câu nào không trả lời. 11. Để tránh sơ suất khi làm bài môn Vật lý, không sa vào “bẫy” của các ph−ơng án nhiễu và chọn đ−ợc đúng câu cần chọn, cần l−u ý: - Đọc thật kĩ, không bỏ sót một từ nào của phần dẫn để có thể nắm thật chắc nội dung mà đề thi yêu cầu trả lời. - Khi đọc phần dẫn cần đặc biệt chú ý các từ phủ định nh− “không”, “không đúng”, “sai” ... - Đọc cả 4 ph−ơng án lựa chọn, không bỏ một ph−ơng án nào. Hết sức tránh tình trạng vừa đọc xong một ph−ơng án thí sinh cảm thấy đúng và dừng ngay không đọc tiếp các ph−ơng án còn lại. Nguyễn Quang Đông. ĐH Thái Nguyên Mobile: 0974974888 Trang 5 CHƯƠNG I: DAO Động cơ I. các loại dao động 1. Dao động: là chuyển động lặp đI lặp lại quanh vị trí cân bằng (Th−ờng là vị trí của vật khi đứng yên). 2. Dao động tuần hoàn: Dao động của vật gọi là tuần hoàn nếu sau những khoảng thời gian bằng nhau (Gọi là chu kỳ) vật trở lại vị trí cũ theo h−ớng cũ. 3. Dao động điều hoà: a. Định nghĩa: Dao động diều hoà là dao động trong đó li độ của vật là một hàm cos (hoặc sin) của thời gian. - Ph−ơng trình: x = Acos(ωt + ϕ) (1) + x : Li độ dao động, là khoảng cách từ gốc toạ độ (VTCB) đến vị trí của vật tại thời điểm t đang xét (cm). Giá trị: A x A− ≤ ≤ . + A: Biên độ dao động, là li độ cực đại, là hằng số d−ơng. Biên độ càng lớn năng l−ợng dao động càng lớn. Năng l−ợng của vật dao động điều hoà tỉ lệ với bình ph−ơng của biên độ. Biên độ A phụ thuộc kích thích ban đầu. + ω: Tần số góc của dđ (rad/s), là hằng số d−ơng. Đặc tr−ng cho sự biến thiên nhanh chậm của các trạng thái của dao động điều hoà. Tần số góc của dao động càng lớn thì các trạng thái của dao động biến đổi càng nhanh. ω phụ thuộc đặc tính của hệ dao động. Biết ω ta tính đ−ợc chu kỳ T và tần số f: ω - Chu kì T: Là khoảng thời gian ngắn nhất để vật trở lại vị trí cũ theo h−ớng cũ, nó cũng là thời gian để vật thực hiện đ−ợc ... /s 2. Thiên hà: - Thiên hà là một hệ thống gồm nhiều sao và các tinh vân. - Thiên hà của chúng ta có dạng xoắn ốc. - Các sao tồn tại trong Vũ trụ thành những hệ t−ơng đối độc lập với nhau. Mỗi hệ thống nh− vậy gồm hàng trăm tỉ sao gọi là thiên hà. a. Các loại thiên hà: - Thiên hà xoắn ốc có hình dạng dẹt nh− các đĩa, có những cánh tay xoắn ốc, chứa nhiều khí. - Thiên hà elip có hình elip, chứa ít khí và có khối l−ợng trải ra trên một dải rộng. Có một loại thiên hà elip là nguồn phát sóng vô tuyến điện rất mạnh. - Thiên hà không định hình trông nh− những đám mây (thiên hà Ma gien-lăng). b. Thiên Hà của chúng ta: - Thiên Hà của chúng ta là thiên hà xoắn ốc, có đ−ờng kính khoảng 90 nghìn năm ánh sáng và có khối l−ợng bằng khoảng 150 tỉ khối l−ợng Mặt Trời. Nó là hệ phẳng giống nh− một cái đĩa dày khoảng 330 năm ánh sáng, chứa vài trăm tỉ ngôi sao. - Hệ Mặt Trời nằm trong một cánh tay xoắn ở rìa Thiên Hà, cách trung tâm khoảng 30 nghìn năm ánh sáng. Giữa các sao có bụi và khí. - Phần trung tâm Thiên Hà có dạng hình cầu dẹt gọi là vùng lồi trung tâm đ−ợc tạo bởi các sao già, khí và bụi. - Ngay ở trung tâm Thiên Hà có một nguồn phát xạ hồng ngoại và cũng là nguồn phát sóng vô tuyến điện (t−ơng đ−ơng với độ sáng chừng 20 triệu ngôi sao nh− Mặt Trời và phóng ra một luồng gió mạnh). - Từ Trái Đất, chúng ta chỉ nhìn đ−ợc hình chiếu của thiên hà trên vòm trời gọi là dải Ngân Hà nằm theo h−ớng Đông Bắc – Tây Nam trên nền trời sao. c. Nhóm thiên hà. Siêu nhóm thiên hà: - Vũ trụ có hàng trăm tỉ thiên hà, các thiên hà th−ờng cách nhau khoảng m−ời lần kích th−ớc Thiên Hà của chúng ta. Các thiên hà có xu h−ớng hợp lại với nhau thành từng nhóm từ vài chục đến vài nghìn thiên hà. - Thiên Hà của chúng ta và các thiên hà lân lận thuộc về Nhóm thiên hà địa ph−ơng, gồm khoảng 20 thành viên, chiếm một thể tích không gian có đ−ờng kính gần một triệu năm ánh sáng. Nhóm này bị chi phối chủ yếu bởi ba thiên hà xoắn ốc lớn: Tinh vân Tiên Nữ (thiên hà Tiên Nữ M31 hay NGC224); Thiên Hà của chúng ta; Thiên hà Tam giác, các thành viên còn lại là Nhóm các thiên hà elip và các thiên hà không định hình tí hon. - ở khoảng cách cỡ khoảng 50 triệu năm ánh sáng là Nhóm Trinh Nữ chứa hàng nghìn thiên hà trải rộng trên bầu trời trong chòm sao Trinh Nữ. - Các nhóm thiên hà tập hợp lại thành Siêu nhóm thiên hà hay Đại thiên hà. Siêu nhóm thiên hà địa ph−ơng có tâm nằm trong ở Nhóm Trinh Nữ và chứa tất cả các nhóm bao quanh nó, trong đó có nhóm thiên hà địa ph−ơng của chúng ta. IV. thuyết vụ nổ lớn (BIG BANG) 1. Định luật Hớp-bơn: Tốc độ lùi ra xa của thiên hà tỉ lệ với khoảng cách giữa thiên hà và chúng ta: ; 21,7.10 m/s.naờm aựnh saựng v Hd H − =⎧⎨ =⎩ = 121 naờm aựnh saựng 9,46.10 Km Nguyễn Quang Đông. ĐH Thái Nguyên Mobile: 0974974888 Trang 46 2. Thuyết vụ nổ lớn (Big Bang): - Theo thuyết vụ nổ lớn, vũ trụ bắt đầu dăn nở từ một “điểm kì dị”. Để tính tuổi và bán kính vũ trụ, ta chọn “điểm kì dị” làm mốc (gọi là điểm zêrô Big Bang). - Tại thời điểm này các định luật vật lí đã biết và thuyết t−ơng đối rộng không áp dụng đ−ợc. Vật lí học hiện đại dựa vào vật lí hạt sơ cấp để dự đoán các hiện t−ợng xảy ra bắt đầu từ thời điểm sau Vụ nổ lớn gọi là thời điểm Planck. 4310pt s −= - ở thời điểm Planck, kích th−ớc vụ trụ là , nhiệt độ là và mật độ là 3510 m− 3210 K 91 310 kg/cm . Các trị số cực lớn cực nhỏ này gọi là trị số Planck. Từ thời điểm này Vũ trụ dãn nở rất nhanh, nhiệt độ của Vũ trụ giảm dần. Tại thời điểm Planck, Vũ trụ bị tràn ngập bởi các hạt có năng l−ợng cao nh− electron, notrino và quark, năng l−ợng ít nhất bằng . 1510 GeV - Tại thời điểm , chuyển động các quark và phản quark đã đủ chậm để các lực t−ơng tác mạnh gom chúng lại và gắn kết chúng lại thành các prôtôn và nơtrôn, năng l−ợng trung bình của các hạt trong vũ trụ lúc này 1 . 610t −= s GeV - Tại thời điểm , các hạt nhân Heli đ−ợc tạo thành. Tr−ớc đó, prôtôn và nơtrôn đă kết hợp với nhau để tạo thành hạt nhân đơteri 3 t phuựt= 2 1H . Khi đó, đă xuất hiện các hạt nhân đơteri 2 1H , triti 3 1H , heli 4 2He bền. Các hạt nhân hiđrô và hêli chiếm 98% khối l−ợng các sao và các thiên hà, khối l−ợng các hạt nhân nặng hơn chỉ chiếm . ở mọi thiên thể, có 2% 14 khối l−ợng là hêli và có 3 4 khối l−ợng là hiđrô. Điều đó chứng tỏ, mọi thiên thể, mọi thiên hà có cùng chung nguồn gốc. - Tại thời điểm , các loại hạt nhân khác đă đ−ợc tạo thành, t−ơng tác chủ yếu chi phối vũ trụ là t−ơng tác điện từ. Các lực điện từ gắn các electron với các hạt nhân, tạo thành các nguyên tử H và He. 300000 t naờm= - Tại thời điểm , các nguyên tử đã đ−ợc tạo thành, t−ơng tác chủ yếu chi phối vũ trụ là t−ơng tác hấp dẫn. Các lực hấp dẫn thu gom các nguyên tử lại, tạo thành các thiên hà và ngăn cản các thiên hà tiếp tục nở ra. Trong các thiên hà, lực hấp dẫn nén các đám nguyên tử lại tạo thành các sao. Chỉ có khoảng cách giữa các thiên hà tiếp tục tăng lên. 910 t na= ờm naờm- Tại thời điểm , vũ trụ ở trạng thái nh− hiện nay với nhiệt độ trung bình 914.10 t = 2,7T K= . ============================================================= Bảng quy đổi theo luỹ thừa 10 Thừa số Tên tiền tố Ký hiệu Thừa số Tên tiền tố Ký hiệu 1012 Tera T 10-1 dexi d 109 Giga G 10-2 centi c 106 Mega M 10-3 mili m 103 Kilo K 10-6 micro à 102 Hecto H 10-9 nano n 101 Deca D 10-12 pico p Nguyễn Quang Đông. ĐH Thái Nguyên Mobile: 0974974888 Trang 47 CẤU TRÚC ĐỀ THI TS ĐH, CĐ MễN VẬT Lí I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH [40 cõu] Chủ đề i Nộ dung kiến thức Số cõ Dao động cơ • Dao động điều hoà • Con lắc lũ xo • Con lắc đơn • Năng lượng của con lắc lũ xo và con lắc đơn • Dao động tắt dần, dao động duy trỡ, dao động cưỡng bức • Hiện tượng cộng hưởng • Tổng hợp hai dao động điều hoà cựng phương, cựng tần số. Phương phỏp giản đồ Fre-nen • Thực hành: Chu kỡ dao động của con lắc đơn 7 Súng cơ • Đại cương về súng, sự truyền súng • Súng õm • Giao thoa súng • Phản xạ súng. Súng dừng 4 Dũng điện xoay chiều • Đại cương về dũng điện xoay chiều • Đoạn mạch điện xoay chiều chỉ cú R, L, C và R, C mắc nối tiếp. Cộng hưởng điện • Cụng suất dũng điện xoay chiều. Hệ số cụng suất. • Mỏy biến ỏp.Truyền tải điện năng • Mỏy phỏt điện xoay chiều • Động cơ khụng đồng bộ ba pha • Thực hành: Khảo sỏt đoạn mạch RLC nối tiếp 9 Dao động và súng đi từ • Dao động điện từ Mạch dao động LC • Điện từ trường • Súng điện từ • Truyền thụng (thụng tin liờn lạc) bằng súng điện từ 4 Súng ỏnh sỏng • Tỏn sắc ỏnh sỏng • Nhiễu xạ ỏnh sỏng. Giao thoa ỏnh sỏng • Bước súng và màu sắc ỏnh sỏng • Cỏc loại quang phổ • Tia hồng ngoại, tia tử ngoại, tia X • Thang súng điện từ • Thực hành: Xỏc định bước súng ỏnh sỏng 5 Lượng tử ỏnh sỏng • Hiện tượng quang điện ngoài. Định luật về giới hạn quang điện • Thuyết lượng tử ỏnh sỏng. Lưỡng tớnh súng hạt của ỏnh sỏng • Hiện tượng quang điện trong • Quang điện trở. Pin quang điện • Hiện tượng quang phỏt quang • Sơ lược về laze • Mẫu nguyờn tử Bo và quang phổ vạch của nguyờn tử hiđrụ 6 Chủ đề Nội dung kiến thức Số cõ Hạt nhõn nguyờn tử • Cấu tạo hạt nhõn nguyờn tử. Khối lượng hạt nhõn. Độ hụt khối. Lực hạt nhõn • Năng lượng liờn kết, năng lượng liờn kết riờng • Hệ thức giữa khối lượng và năng lượng • Phúng xạ • Phản ứng hạt nhõn • Phản ứng phõn hạch • Phản ứng nhiệt hạch Từ vi mụ đến vĩ mụ • Cỏc hạt sơ cấp • Hệ Mặt Trời. Cỏc sao và thiờn hà 5 Tổng 40 II. PHẦN RIấNG [10 cõu] Thớ sinh ch được làm một trong hai phần (phần A hoặc B ỉ ) A. Theo chương trỡnh Chuẩn [10 cõu] Chủ đề Số cõ Dao động cơ Súng cơ và súng õm Dũng điện xoay chiều Dao động và súng điện từ 6 Súng ỏnh sỏng Lượng tử ỏnh sỏng Hạt nhõn nguyờn tử Từ vi mụ đến vĩ mụ 4 Tổng 10 B. Theo chương trỡnh Nõng cao [10 cõu] Chủ đề Số cõ Động lực học vật rắn 4 Dao động cơ Súng cơ Dao động và súng điện từ Dũng điện xoay chiều Súng ỏnh sỏng Lượng tử ỏnh sỏng Sơ lược về thuyết tương đối hẹp Hạt nhõn nguyờn tử Từ vi mụ đến vĩ mụ 6 Tổng 10 Nguyễn Quang Đông. ĐH Thái Nguyên Mobile: 0974974888 Trang 48 CẤU TRÚC ĐỀ THI TN THPT MễN VẬT Lí I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH [32 cõu] Chủ đề N iội dung k ến thức Số cõu Dao động cơ • Dao động điều hoà • Con lắc lũ xo • Con lắc đơn • Năng lượng của con lắc lũ xo và con lắc đơn • Dao động tắt dần, dao động duy trỡ, dao động cưỡng bức • Hiện tượng cộng hưởng • Tổng hợp hai dao động điều hoà cựng phương, cựng tần số. Phương phỏp giản đồ Fre-nen • Thực hành: Chu kỡ dao động của con lắc đơn 6 Súng cơ • Súng cơ. Sự truyền súng. Phương trỡnh súng • Súng õm • Giao thoa súng • Phản xạ súng. Súng dừng 4 Dũng điện xoay chiều • Đại cương về dũng điện xoay chiều • Đoạn mạch điện xoay chiều chỉ cú R, L, C và cú R, L, C mắc nối tiếp. Cộng hưởng điện • Cụng suất dũng điện xoay chiều. Hệ số cụng suất • Mỏy biến ỏp. Truyền tải điện năng • Mỏy phỏt điện xoay chiều • Động cơ khụng đồng bộ ba pha • Thực hành: Khảo sỏt đoạn mạch RLC nối tiếp 7 Dao động và súng điện từ • Dao động điện từ. Mạch dao động LC • Điện từ trường • Súng điện từ • Truyền thụng (thụng tin liờn lạc) bằng súng điện từ 2 Súng Ánh sỏng • Tỏn sắc ỏnh sỏng • Nhiễu xạ ỏnh sỏng. Giao thoa ỏnh sỏng • Bước súng và màu sắc ỏnh sỏng • Cỏc loại quang phổ • Tia hồng ngoại, tia tử ngoại, tia X • Thang súng điện từ • Thực hành: Xỏc định bước súng ỏnh sỏng 5 Lượng tử ỏnh sỏng • Hiện tượng quang điện ngoài. Định luật về giới hạn quang điện • Thuyết lượng tử ỏnh sỏng. Lưỡng tớnh súng h của ỏnh sỏng • Hiện tượng quang điện trong • Quang điện trở. Pin quang điện • Hiện tượng quang phỏt quang • Sơ lược về laze • Mẫu nguyờn tử Bo và quang phổ vạch của nguyờn tử hiđrụ 4 Chủ đề N iộ dung kiến thức Số cõu Hạt nhõn nguyờn tử • Cấu tạo hạt nhõn nguyờn tử. Khối lượng h nhõn. Độ hụt khối. Lực hạt nhõn. • Năng lượng liờn kết, năng lượng liờn kết riờng • Hệ thức giữa khối lượng và năng lượng • Phúng xạ • Phản ứng hạt nhõn • Phản ứng phõn hạch • Phản ứng nhiệt hạch Từ vi mụ đến vĩ mụ • Cỏc hạt sơ cấp • Hệ Mặt Trời. Cỏc sao và thiờn hà 4 Tổng 32 II. PHẦN RIấNG [8 cõu]: Thớ sinh học chương trỡnh nào thỡ chỉ được làm phần dành riờng cho chương trỡnh đú A. Theo chương trỡnh Chuẩn [8 cõu] Chủ đề Số cõu Dao động cơ Súng cơ và súng õm Dũng điện xoay chiều Dao động và súng điện từ 4 Súng ỏnh sỏng Lượng tử ỏnh sỏng Hạt nhõn nguyờn tử Từ vi mụ đến vĩ mụ 4 Tổng 8 B. Theo chương trỡnh Nõng cao [8 cõu] Chủ đề Số cõu Động lực học vật rắn 4 Dao động cơ Súng cơ Dao động và súng điện từ Dũng điện xoay chiều Súng ỏnh sỏng Lượng tử ỏnh sỏng Sơ lược về thuyết tương đối hẹp Hạt nhõn nguyờn tử Từ vi mụ đến vĩ mụ 4 Tổng 8 Nguyễn Quang Đông. ĐH Thái Nguyên Mobile: 0974974888 Trang 49
Tài liệu đính kèm: