Ôn tập Địa lí 12 - Địa lí tự nhiên Việt Nam

Ôn tập Địa lí 12 - Địa lí tự nhiên Việt Nam

Bài 1: Việt nam trên đường đổi mới và hội nhập

I. Công cuộc đổi mới là một cuộc cải cách toàn diện về kinh tế xã hội

a. Bối cảnh

- Ngày 30 - 4 - 1975: Đất nước thống nhất, cả nước tập trung vào hàn gắn các vết thương chiến tranh và xây dựng, phát triển đất nước.

- Nước ta đi lên từ một nước nông nghiệp lạc hậu.

- Tình hình trong nước và quốc tế trong những năm cuối thập kỉ 80, đầu thập kỉ 90 diễn biến phức tạp. Trong thời gian dài nước ta lâm vào tình trạng khủng hoảng.

b. Diễn biến

- Năm 1979: Bắt đầu thực hiện đổi mới trong một số ngành (nông nghiệp, công nghiệp)

-Ba xu thế đổi mới từ Đại hội Đảng lần thứ 6 năm 1986:

+ Dân chủ hoá đời sống kinh tế - xã hội.

+ Phát triển nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần theo định hướng xã hội chủ nghĩa.

+ Tăng cường giao lưu và hợp tác với các nước trên thế giới.

 

doc 9 trang Người đăng kidphuong Lượt xem 4606Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Ôn tập Địa lí 12 - Địa lí tự nhiên Việt Nam", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
On tập 12 địa lí
Bài 1: Việt nam trên đường đổi mới và hội nhập
I. Công cuộc đổi mới là một cuộc cải cách toàn diện về kinh tế xã hội 
a. Bối cảnh 
- Ngày 30 - 4 - 1975: Đất nước thống nhất, cả nước tập trung vào hàn gắn các vết thương chiến tranh và xây dựng, phát triển đất nước. 
- Nước ta đi lên từ một nước nông nghiệp lạc hậu. 
- Tình hình trong nước và quốc tế trong những năm cuối thập kỉ 80, đầu thập kỉ 90 diễn biến phức tạp. Trong thời gian dài nước ta lâm vào tình trạng khủng hoảng. 
b. Diễn biến
- Năm 1979: Bắt đầu thực hiện đổi mới trong một số ngành (nông nghiệp, công nghiệp) 
-Ba xu thế đổi mới từ Đại hội Đảng lần thứ 6 năm 1986:
+ Dân chủ hoá đời sống kinh tế - xã hội. 
+ Phát triển nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần theo định hướng xã hội chủ nghĩa. 
+ Tăng cường giao lưu và hợp tác với các nước trên thế giới. 
c. Thành tựu
 - Nước ta đã thoát khỏi tình trạng khủng hoảng kinh tế - xã hội kéo dài. Lạm phát được đẩy lùi và kiềm chế ở mức một con số.
- Tốc độ tăng trưởng kinh tế khá cao, (đạt 9,5% năm 1999, 8,4% năm 2005).
- Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá (giảm tỉ trọng khu vực I, tăng tỉ trọng khu vực II và III)
- Cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ củng chuyển dịch rỏ nét (hình thành các vùng kinh tế trọng điểm, các vùng chuyên canh...).
- Đời sống nhân dân được cải thiện làm giảm tỉ lệ nghèo của cả nước.
2. Nước ta trong hội nhập quốc tế và khu vực
 a. Bối cảnh
- Thế giới: Toàn cầu hoá là xu hướng tất yếu của nền kinh tế thế giới, đẩy mạnh hợp tác kinh tế thế giới và khu vực.
- Việt Nam là thành viên của ASEAN (7/1995), bình thường hóa quan hệ Việt - Mỹ, thành viên WTO năm 2007. 
b. Thành tựu
- Thu hút vốn đầu tư nước ngoài tăng(ODA, FDI)
- Đẩy mạnh hợp tác kinh tế, khoa học kĩ thuật, bảo vệ môi trường.
- Phát triển ngoại thương ở tầm cao mới, xuất khẩu gạo, dệt dầu thô, sản phẩm cây công nghiệp, các sản phẩm công nghệp tăng. Thị trường xuất nhận khẩu ngày càng mở rộng
3. Một số đ̣nh hướng chính đẩy mạnh công cuộc Đổi mới
- Thực hiện chiến lược tăng trưởng đi đôi với xóa đói giảm nghèo.
- Hoàn thiện cơ chế chính sách của nền kinh tế tḥ trường.
- Đẩy mạnh CNH- HĐH gắn với nền kinh tế tri thức.
- Phát triển bền vững, bảo vệ tài nguyên môi trường. Đẩy mạnh phát triển y tế, giáo dục.
Bài 2: Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ
1. Vị trí đ̣a lí 
- Nằm ở phía đông của bán cầu trên bán đảo Đông Dương, gần trung tâm khu vực Đông Nam á. Giáp Trung quốc, Lào, Campuchia
- Hệ toạ độ đ̣a lí:
+ Vĩ độ:.
+ Kinh độ:..
- Việt nam vừa tiếp giáp lục địa Á-Au, vừa tiếp giáp Biển đông, trong ra Thái bình dương
- Việt nam nằm trọn trong múi giờ thứ 7
2. Phạm vi lãnh thổ
a. Vùng đất 
 - Diện tích đất liền và các hải đảo 331.212 km2
- Biên giới: 
 + Phía Bắc giáp Trung Quốc với đường biên giới dài 1300km2
+ Phía Tây giáp Lào 2100km2, Campuchia hơn 1100km2
+ Phía đông va nam giáp biển dài 3260km
 - Nước ta có 4000 đảo lớn nhỏ, trong đó có hai quần đảo Trường Sa (Khánh Hoà), Hoàng Sa (Đà Nẵng). 
 b. Vùng biển: 
- Diện tích khoảng 1 triệu km2 gồm vùng nội thuỷ, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và vùng thềm lục địa
- Vùng biển giáp các quốc gia Trung quốc, Phi lip pin, Ma lai xia, Sing ga po, Cam pu chia
 c. Vùng trời: Khoảng không gian bao trùm trên lãnh thổ không giới hạn độ cao
3. Ý nghĩa của ṿ trí đ̣a lí 
a. Ý nghĩa về tự nhiên 
- Vị trí địa lí qui định thiên nhiên mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa. 
- Vị trí địa lí và lãnh thổ tạo nên sự phân hóa thiên nhiên, sự phong phú về tài nguyên sinh vật và khoáng sản 
- Có sự phân hoá da dạng về tự nhiên, phân hoá Bắc – Nam, Đông – Tây, theo độ cao. 
- Khó khăn: Nằm trong vùng có nhiều thiên tai như bão, lũ lụt, hạn hán
 b. Ý nghĩa về kinh tê, văn hóa, xã hội và quốc phòng
- Về kinh tế:
+ Có nhiều thuận lợi để phát triển cả về giao thông đường bộ, đường biển, đường hàng không với các nước trên thế giới tạo điều kiện thực hiện chính sách mở cửa, hội nhập với các nước trong khu vưc và trên thế giơí
+ Vùng biển rộng lớn, giàu có, phát triển các ngành kinh tế (khai thác, nuôi trồng, đánh bắt hải sản, giao thông biển, du lịch). 
- Về văn hoá – xã hội: thuận lợi nước ta chung sống hoà bình, hợp tác hữu nghị và cùng phát triển với các nước láng giềng và các nước trong khu vực Đông Nam Á.
 - Về chính trị và quốc phòng: nước ta có vị trí đặc biệt quan trọng ở trong khu vực Đông nam A. Biển đông có ý nghĩa quan trọng trong công cuộc xây dựng, phát triển kinh tế và bảo vệ đất nước
Bài 4,5: Lịch sử hình thành và phát triển lãnh thổ
Lãnh thổ Việt nam gắn liền với lịch sử phát triển của trái đất, bao gồm 3 giai đọan
- Giai đoạn Tiền cambri
- Giai đoạn Cổ kiến tạo
- Giai đoạn Tân kiến tạo
1. Giai đoạn tiền Cambri: Hình thành nền móng ban đầu của lãnh thổ Việt Nam. Với các đặc điểm sau:
- Đây là giai đoạn cổ nhất, kéo dài nhất trong lịch sử phát triển của lãnh thổ việt nam, Bắt đầu cách đây 2 tỉ năm, kết thúc cách đây 540 triệu năm, kéo dàitriệu năm
- Chỉ diễn ra trong một phạm vi hẹp trên phần lãnh thổ nước ta hiện nay
- Các điều kiện cổ địa lí còn rất sơ khai và đơn điệu
2. Giai đoạn Cổ kiến tạo. Là giai đoạn tạo địa hình cơ bản, có tính chất quyết định đến sự phát triển của tự nhiên với các đặc điểm sau:
- Thời gian diễn ra: Cách đây 477 triệu năm và kết thúc cách đây 65 triệu năm, trải qua đại cổ sinh và trung sinh, kéo dài. triệu năm
- Là giai đoạn có nhiều biến động mạnh mẽ nhất trong lịch sử phát triển tự nhiên nước ta
- Về cơ bản, đại lãnh thổ nước ta hiện nay đã được hình thành từ khi kết thúc giai đoạn này
3. Giai đoạn Tân kiến tạo. Giai đoạn cuối cùng trong lịch sử hình thành và phát triển lãnh thổ, với các đặc điểm sau:
- Diễn ra thời gian ngắn nhất trong lịch sử hình thành và phát triển lãnh thổ. Diễn ra cách đây 65 triệu năm và tiếp diễn cho đến ngày nay
- Chịu tác động mạnh mẽ nhất trong vận động kiến tạo Hymalaya và những biến đổi khí hậu có qui mô toàn cầu
- Là giai đoạn tiếp tục hoàn thiện các điều kiện tự nhiên làm cho đất nước ta có điều kiện tự nhiên như ngày nay
Bài 6: Đất nứơc nhiều đồi núi
1. Đặc điểm chung của địa hình
- Địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích nhưng chủ yếu là đồi núi thấp 
- Cấu trúc đia hình nước ta khá đa dạng, gồm 2 hướng chính 
+ Hướng TB – ĐN (kể tên các dãy núi tiêu biểu)
+ Hướng vòng cung (kể tên các dãy núi tiêu biểu)
- Địa hình của vùng nhiệt đới ẩm gió mùa
- Địa hình chịu tác động mạnh mẽ của con người 
2. Các khu vực địa hình
a. Khu vực đồi núi
Địa hình núi
* Vùng núi Đông bắc
- Giới hạn: Vùng núi phía tả ngạn sông Hồng chủ yếu là đồi núi thấp. 
- Gồm 4 cánh cung lớn mở rộng về phía bắc và đông chụm lại ở Tam Đảo. Địa hình Cac xtơ rất phổ biến.
- Hướng nghiêng: cao ở Tây Bắc và thấp xuống Đông Nam
- Có 4 cánh cung lớn là Sông gâm, Ngân sơn, Bắc sơn, Đông triều. Theo các dãy núi là các thung lũng Sông cầu, Sông thương, Sông lục nam. Có các khối núi đá vôi ở Hà giang, Cao bằng. Giáp đồng bằng là các vùng đồi núi thấp dưới 100m.
* Vùng núi Tây bắc: 
 - Giới hạn: Nằm giữa sông Hồng và sông Cả. 
 - Đặc điểm: cao nhất nước ta, dãy Hoàng Liên Sơn (Phanxipang 3143m). Các dãy núi hướng Tây bắc - Đông nam, xen giữa là cao nguyên đá vôi (cao nguyên Sơn La, Mộc Châu). 
- Hướng nghiêng: Tây bắc- Đông nan
- Có 3 mạch chính: đông là Dãy Hoàng liên sơn; tây là dãy Pu đen đinh, Pu sam sao: ở giữa là các sơn nguyên, cao nguyên đá vôi Phông thổ, Tả phìn, Sín chảy, Sơn la, Mộc châu. Xen giữa các dãy núi là các thung lũng sông Đà, sông Mã
* Vùng núi Trường Sơn Bắc
- Giới hạn: Từ Sông Cả tới dãy núi Bạch Mã
- Hướng tây bắc - đông nam . 
- Các dãy núi song song, so le nhau dài nhất, cao ở hai đầu, thấp ở giữa
- Phía bắc là vùng núi thượng du Nghệ an, giữa là vùng đá vôi Quảng bình, nam là vùng núi phía Tây Thừa thiên Huế. Có các mạch núi đâm ra biển như dãy Hoành sơn, dãy Bạch mã
* Vùng núi Trường Sơn Nam
- Giới hạn: từ nam Bạch mã đến vĩ tuyến 110o B
- Các khối núi cao nguyên theo hướng Đông bắc- Tây nam
- Hướng nghiêng: Tây bắc- Đông nam
- Các cao nguyên đất đỏ ba dan: Playku, Đắk Lắk, Mơ Nông, Lâm Viên bề mặt bằng phẳng, độ cao xếp tầng 500 - 1000m.. Các bán bình nguyên xen đồi ở phía tây tạo sự bất đối xứng
Địa hình bán bình nguyên và vùng đồi trung du: Chuyển tiếp giữa vùng núi và đồng bằng, rõ nhất là Đông nam bộ
b) Khu vực đồng bằng 
* Đồng bằng châu thổ sông: Đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long. 
- Đặc điểm chung
+ Đều là 2 đồng bằng lớn nhất cả nước
+ Đều được hình thành trên cơ sở các sụt lún trên các vịnh biển nông
+ Địa hình tương đối bằng phẳng
+ Thuận lợi cho phát triển cây lúa nước
- Đồng bằng sông Hồng
+ Diện tích 15 nghìn km2
+ Đồng bằng bồi tụ do phù sa sông Hồng và sông Thái bình
+ Đồng bằng có hình tam giác cao ở ở Phía tây va Tây bắc, thấp dần ra biển, có một số khu thấp trủng và gò đồi
+ Bề mặt bị chia cắt thành nhiều ô, đồng bằng có đê bao phủ nên đất có 2 loại đất phù sa trong đê và đất phù sa ngoài đê
+ Đồng bằng thuận lợi cho phát triển cây lúa nước
- Đồng bằng sông Cửu long
+ Diện tích 40 nghìn km2
+ Được bồi đấp do con sông Tiền và sông Hậu
+ Đồng bắng có hình thang, địa hình khá bằng phẳng, thấp dần từ Tây bắc xuống Đông nam, phần lớn lãnh thổ có địa hình trủng thấp
+ Đồng bằng có mạng lưới sông ngòi chằn chịt. Đất có đất phèn, đất mặn, đất phù sa. Vùng đồng bằng có các vùng trủng thấp như Đồng Tháp mười và Tứ giác Long xuyên
+ Đồng bằng thuận lợi cho phát triển cây lúa nước
- Đồng bằng ven biển 
+ Diện tích 15 nghìn km2
+ Chủ yếu do phù sa biển bồi đắp. Đất nhiều cát, ít phù sa. Hẹp chiều ngang, bị chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ. 
+ Các đồng bằng lớn: Đồng bằng sông mã, sông Chu; đồng bằng sông Cả, sông Thu Bồn, ... 
+ Địa hình chia làm 3 dãy: giáp biển là cồn cát, đầm phá; ở giữa thấp trủng; bên trong đã bồi tụ thành đồng bằng
+ Thuận lợi cho phát triển cây công nghiệp ngắn ngày nhưng không thật thuận lợi cho trồng lúa
3. Thế mạnh và hạn chế về thiên nhiên của các khu vực đồi núi và đồng bằng trong phát triển kinh tế - xã hội 
a. Khu vực đồi núi 
* Thế mạnh 
- Các mỏ nội sinh tập trung ở vùng đồi núi thuận lợi để phát triển các ngành công nghiệp. 
- Tài nguyên rừng giàu có về thành phần loài với nhiều loài quý hiếm, tiêu biểu cho sinh vật rừng nhiệt đới, thuận lợi cho phát triển lâm nghiệp
- Bề mặt cao nguyên bằng phẳng thuận lợi cho việc xây dựng các vùng chuyên canh cây công nghiệp, cây ăn quả và chăn nuôi đại gia súc
- Các dòng sông ở miền núi có tiềm năng thuỷ điện lớn (sông Đà, sông Đồng Nai...). 
- Với khí hậu mát mẻ, phong cảnh đẹp nhiều vùng trở thành nơi nghỉ mát nổi tiếng như Đà Lạt, Sa Pa, Tam Đảo thuận lợi cho phát triển du lịch
* Hạn chế
- Địa hình bị chia cắt mạnh, nhiều sông suối, hẻm vực, sườn dốc gây trở ngại cho giao thông, cho việc khai thác tài nguyên và giao lưu kinh tế giữa các miền.
- Do mưa nhiều, độ dốc lớn, miền núi là nơi xảy ra nhiều thiên tai như lũ quét, xói mòn, xạt lở đất, tại các đứt gãy còn phát sinh động đất. Các thiên tai khác như lốc, mưa đá, sương mù, rét hại
 b. Khu vực đồng bằng 
- Thuận lợi: 
+ Phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới, đa dạng các loại  ... a mưa và mùa khô
2. Các thành phần tự nhiên khác:
a/ Địa hình
* Biểu hiện
- Xâm thực mạnh ở miền đồi núi
- Bồi tụ nhanh ở đồng bằng hạ lưu sông
* Nguyên nhân: 
+ Nước ta có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa
+ Địa hình có độ dốc lớn
+ Nham thạch dễ bị phong hóa
b/ Sông ngòi, đất, sinh vật.
* Biểu hiện
- Mạng lưới sông ngòi dày đặc, nứơc ta có 2360 con sông có độ dài trên 10 km
- Sông ngòi nhiều nước, giàu phù sa
- Chế độ nước theo mùa
*Nguyên nhân: 
+ Nước ta có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, lượng mưa lớn
+ Địa hình chia cắt mạnh
+ Mưa theo mùa
c/ Đất
* Biểu hiện
- Quá trình feralit là quá trình hình thành đất đặc trưng cho vùng khí hậu nhiệt đới ẩm
- Đất dễ bị suy thoái thoái hóa
* Nguyên nhân: 
+ Nước ta có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa
+ Quá trình feralit diễn ra mạnh
d Sinh vật
* Biểu hiện
- Rừng rậm nhiệt đới ẩm là rộng thường xanh đặc trưng cho vùng khí hậu nhiệt đới ẩm
- Trong giới sinh vật thành phần loài nhiệt đới chiếm ưu thế
- Hệ sinh thái rừng nhiệt đới ẩm gió mùa phát triển trên đất feralit là cảnh quan tiêu biểu cho thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa
* Nguyên nhân: 
+ Nước ta có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có sự phân hóa
+ Nhiệt độ cao, độ ẩm lớn
3/ Anh hưởng của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa đến hoạt động sản xuất và đời sống 
 * Anh hưởng đến sản xuất nông nghiệp 
- Nền nhiệt ẩm cao thuận lợi để phát triển nền nông nghiệp lúa nước, tăng vụ, đa dạng hoá cây trồng, vật nuôi, phát triển mô hình nông – lâm kết hợp...
- Khó khăn: Lũ lụt, hạn hán, khí hậu, thời tiết không ổn định
 *Anh hưởng đến các hoạt động sản xuất khác và đời sống 
- Thuận lợi: để phát triển các ngành lâm nghiệp , thuỷ sản, GTVT, du lịch,  và đẩy mạnh hoạt động khai thác, xây dựng vào mùa khô.
- Khó khăn: 
 + Các hoạt động giao thông, vận tải du lịch, công nghiệp khai thác cḥu ảnh hưởng trực tiếp của sự phân mùa khí hậu, chế độ nước sông. 
 + Độ ẩm cao gây khó khăn cho việc quản máy móc, thiết bị, nông sản. 
+ Các thiên tai như mưa bão, lũ lụt, hạn hán 
+ Và diễn biến bất thường của thời tiết như dong, lốc, mưa đá, sương mù, rét hại, khô nóng, gây ảnh hưởng lớn đến sản xuất và đời sống.
+ Môi trường thiên nhiên dễ bị suy thoái 
Bài 11: Thiên nhiên phân hóa đa dạng
1. Thiên nhiên phân hóa theo Bắc Nam
a. Phần lãnh thổ phía Bắc: (từ dãy Bạch mã trở ra)
- Có kiểu khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa với mùa đông lạnh
- Nhiệt độ trung bình năm trên 20 oC, biên độ nhiệt độ trung bình năm lớn
- Phân thành 2 mùa là mùa đông và mùa hạ
- Cảnh quan phổ biến là đới rừng nhiệt đới gió mùa
- Thành phần sinh vật có các loại nhiệt đới chiếm ưu thế.
b. Phần lãnh thổ phía Nam (từ dãy Bạch Mã trở vào)
- Khí hậu mang tính chất cận xích đạo gió mùa nóng quanh năm
- Nhiệt độ trung bình năm trên 25 o C, biên độ nhiệt độ trung bình năm nhỏ
- Phân thành 2 mùa là mưa và khô
- Cảnh quan phổ biến đới rừng cận xích đạo gió mùa
- Thành phần sinh vật mang đặc trưng xích đạo và nhiệt đơí với nhiều loài
2. Thiên nhiên phân hoá theo Đông - Tây 
a. Vùng biển và thềm lục địa
- Vùng biển nước ta gấp 3 lần diện tích đất liền
- Thiên nhiên vùng biển nước ta đa dạng và giàu có, tiêu biểu cho thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa 
b. Vùng đồng bằng ven biển
- Đồng bằng Bắc bộ và Đồng bằng Nam bộ
+ Đồng bằng mở rộng với các bãi triều thấp phẳng, thềm lục địa mở rộng, nông;
+ Phong cảnh thiên nhiên phong phú, xanh tươi, thay đổi theo mùa
- Dãy đồng bằng ven biển Miền trung:
+ Đồng bằng hẹp ngang và bị chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ, đường bờ biển khúc khủy với thềm lục địa hẹp, tiếp giáp với vùng biển sâu
+ Các dạng địa hình chịu ảnh hưởng của biển
+ Thiên nhiên khắc nghiệt, đất đai kém màu mở nhưng giàu tiềm năng du lịch và phát triển kinh tế biển
c/ Vùng đồi núi
- Trong khi vùng núi Đông bắc mang sắc thái cận nhiệt đới thì ở vùng đồi núi thấp Tây bắc có cảnh quan nhiệt đới ẩm gió mùa và ở vùng Tây bắc cảnh quan thiên nhiên giống vùng ôn đới
- Sườn đông Trường sơn mùa mưa vào thu đông thì Tây nguyên lại là mùa khô. Tây nguyên vào mùa mưa thì bên Trường sơn đông chịu tác động của gió tây khô nóng
3. Thiên nhiên phân hóa theo độ cao 
 a. Đai nhiệt đới gió mùa:
- Ở miền Bắc: có độ cao trung bình dưới 600 - 700m, miền Nam có độ cao dưới 900-1000m.
- Khí hậu nhiệt đới biểu hiện rỏ rệt. Độ ẩm thay đổi tùy nơi từ khô đến ẩm ước
- Trong đai này có 2 nhóm đất
+ Nhóm đất phù sa chiếm 24% diện tích tự nhiên gồm phù sa ngọt, phù sa mặn, phù sa phèn, đất cát
+ Nhóm đất feralit chiếm hơn 60% diện tích tự nhiên
- Sinh vật gồm các hệ sinh thái nhiệt đới
+ Hệ sinh thái rừng nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh
+ Các hệ sinh thái rừng nhiệt đới gió mùa: rừng thường xanh, rừng nữa rụng lá và rừng thưa nhiệt đới khô
b. Đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi 
- Miền Bắc có độ cao từ 600 - 700m đến 2600m, miền Nam có độ cao từ 900 – 1000m đến độ cao 2600m. 
- Khí hậu mát mẽ, mưa nhiều, độ ẩm tăng
- Hệ sinh thái đa dạng:
+ Ơ độ cao từ 600-700m đến 1600-1700m: Rừng nhiệt đới lá rộng và lá kim phát triển trên đất feralit có mùn
+ Ơ độ cao trên 1600-1700m rừng phát triển kém
+ Đất feralit có mùn và đất mùn
c. Đai ôn đới gió mùa trên núi có độ 
- Cao từ 2600m trở lên (chỉ có ở Hoàng Liên Sơn)
- Khí hậu có tính chất ôn đới
- Đất chủ yếu là đất mùn thô
4/ Các miền đ̣a lí tự nhiên
Tên miền
Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ
Miền Tây Bắc Và Bắc Trung Bộ
Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ
Phạm vi
Vùng đồi núi tả ngạn sông Hồng và đồng bằng sông Hồng
Vùng núi hữu ngạn sông Hồng đến dãy bạch mã
Từ 16 oB trở xuống.
Địa chất
Cấu trúc địa chất quan hệ với Hoa Nam (TQ), địa hình tương đối ổn định
Tân kiến tạo nâng yếu
Cấu trúc địa chất quan hệ với Vân Nam (TQ). Địa chưa ổn định, tân kiến tạo nâng mạnh
Các khôi núi cổ, các bề mặt sơn nguyên bóc mòn và các cao nguyên badan
Đ̣a hình
Chủ yếu là đồi núi thấp. Độ cao trung bình 600m, có nhiều núi đá vôi, hướng núi vòng cung, đồng bằng mở rông, địa hình bờ biển đa dạng
Địa hình cao nhất nước vơí độ dốc lớn, hướng chủ yếu là tây bắc – đông nam với các bề mặt sơn nguyên, cao nguyên, đồng bằng giữa núi
Chủ yếu là cao nguyên, sơn nguyên
Đồng bằng Nam bộ thấp, phẳng và mở rộng
Khoáng sản
Giàu khoáng sản: than, sắt, 
Có đất hiếm, sắt, crôm, titan
Dầu khí có trữ lượng lớn, bôxit ở Tây Nguyên
Khí hậu
Mùa đông lạnh, mùa hạ nóng mưa nhiều
Chịu tác độn của địa hình, có gió phơn
Phân thành mùa mưa và mùa khô
Sông ngòi
Dày đặc chảy theo hướng TB-ĐN và vòng cung
Có độ dốc lớn, chảy theo hướng tây- đông là chủ yếu
Dày đặc
Sinh vật
Nhiệt đới và á nhiệt đới
Nhiệt đới
Nhiệt đới, cận xích đạo
Bài 14: Sử dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên
1/ Sử dụng và bảo vệ tài nguyên sinh vật
a/ Suy giảm tài nguyên rừng
- Biểu hiện: Diện tích rừng tăng nhưng chất lượng rừng giảm
- Nguyên nhân:
+ Rừng tự nhiên, rừng nguyên sinh giảm
+ Rừng trồng tăng
+ Khai thác chưa hợp lí
+ Phá rừng
- Biện pháp bảo vệ tài nguyên rừng
+ Đảm bảo sự quản lí của nhà nước về sử dụng, bảo vệ tài nguyên rừng
+ Triển khai luật bảo vệ và phát triển rừng, giao quyền sử dụng đất và bảo vệ rừng cho nông dân
+ Thực hiện chiến lược trồng 5 triệu ha rừng
b/ Suy giảm da dạng sinh học
- Biểu hiện: Nước ta có tính đa dạng sinh học cao nhưng đang bị suy giảm. Số thành phần loài sinh vật có xu hướng giảm, có nguy cơ tuyệt chủng
- Nguyên nhân
+ Khai thác quá mức
+ O nhiễm môi trường sống
- Các biện pháp bảo vệ đa dạng sinh học
+ Xây dựng mở rộng hệ thống vườn quốc gia và các khu bảo tồn thiên nhiên
+ Ban hành sách đỏ Việt nam
+ Qui đ̣nh việc khai thác
2/ Sử dụng và bảo vệ tài nguyên đất
*Hiện trạng sử dụng tài nguyên đất
Nứơc ta có 12,7 triệu ha diện tích đất có rừng, 9,4 triệu ha đất sử dụng nông nghiệp, bình quân đầu người 0,1 ha/ người. Trong 5,35 triệu ha đất chưa sử dụng th́ đồng bằng có trên 350 nghìn ha, còn lại ở vùng đồi núi bị thoái hóa nặng
*Nguyên nhân
- Phá rừng
- Canh tác chưa hợp lí
- Ô nhiễm môi trường đất
* Các biện pháp bảo vệ đất
- Hạn chế xói mòn đất ở vùng đồi núi
- Bảo vệ và phát triển rừng
- Định canh định cư cho nhân dân miền núi
- Có kế hoạch mở rộng diện tích đất nông nghiệp
- Thâm canh, sử dụng hiệu quả tài nguyên đất
- Bón phân cải tạo thích hợp
- Chống ô nhiễm đất do các chất hóa học
3/ Sử dụng và bảo vệ tài nguyên khác
- Tài nguyên nước: sử dụng hiệu quả, tiết kiệm tài nguyên nước, đảm bảo cân bằng nước và phòng chống ô nhiễm nứơc
- Tài nguyên khoáng sản: quản lí chặc chẽ việc khai thác khoáng sản. Tránh lãng phí và gây ô nhiễm
- Tài nguyên du lịch:bảo tồn, tôn tạo các tài nguyên du lịch, bảo vệ cảnh quan không bị ô nhiễm, phát triển du lịch sinh thái
- Khai thác, sử dụng hợp lí và bền vững các nguồn tài nguyên khác như khí hậu, tài nguyên biển
Bài 15. Bảo vệ môi trường và phong chống thiên tai
1/ Bảo vệ môi trường: Có 2 vấn đề MÔI trường đáng quan tâm ở nước ta hiện nay:
- Tình trạng mất cân bằng sinh thái
- Tình trạng ô nhiễm môi trường:
2. Một số thiên tai chủ yếu và biện pháp phòng chống
a. Bão
* Hoạt động của bão ở Việt nam
- Thời gian hoạt động từ tháng 6, kết thúc vào tháng 9. Đặc biệt là các tháng 9 và 12 bão hoạt động mạnh
 - Mùa bão chậm dần từ Bắc vào Nam.
- Bão hoạt động mạnh nhất ở ven biển Trung Bộ. Nam Bộ ít chịu ảnh hưởng của bão
- Trung bình mỗi năm có từ 9 đến 10 cơn bão 
 * Hậu quả của bão
- Mưa lớn trên diện rộng (300 - 400mm), gây ngập úng đồng ruộng, đường giao thông
- Thủy triều dâng cao làm ngập mặn vùng ven biển. 
- Gió mạnh làm lật úp tàu thuyền, tàn phá nhà cửa, cầu cống, cột điện cao thế... 
- Ô nhiễm môi trường gây dịch bệnh 
* Biện pháp phòng chống bão
- Dự báo chính xác về quá trình hình thành và hướng di chuyển của cơn bão
- Thông báo cho tàu thuyền đánh cá trở về đất liền. 
- Củng cố hệ thống đê kè ven biển. 
- Sơ tán dân khi có bão mạnh. 
- Chống lũ lụt ở đồng bằng, chống xói mòn lũ quét ở miền núi. 
b. Ngập lụt,
-Nới diễn ra: Đồng bằng sông Hồng, Đồng bằng sông Cửu long
- Hậu quả: 
- Gây ngập lụt trên diện rộng
- Anh hường đến hoạt động sản xuất và đời sống
- Biện pháp
+ Làm các công trình ngăn lũ và thủy triều
+ Bảo vệ rừng
c/ Lũ quét
- Nơi diên ra: Diễn ra mạnh ớ khu vực đồi núi,
- Hậu quả:
+ Làm mất lớp phủ thực vật, 
+ Đất đai dễ xói mòn
- Biện pháp: Qui hoạch các điểm dân cư, phát triển thủy lợi và trồng rừng dự báo lũ quét
d/ Hạn hán
- Nới diễn ra: khắp nới trên cả nứơc
- Hậu quả
+ Gây thiếu nước nghiêm trọng ảnh hưởng đến sản xuất và sinh hoạt
+ Gây cháy rừng
- Biện pháp: trồng rừng và phát triển các công trình thủy lợi
đ/ Động đất
- Nơi xảy ra: Tây bắc, Tây nguyên, vùng biển Nam trung bộ
- Hậu quả: gây thiệt hại rất lớn về người và của
3/ Chiến lược quốc gia về bảo vệ tài nguyên và môi trường
- Duy trì hệ sinh thái và các quá trình sinh thai chu yeu
- Đảm bảo sự giàu có về vốn gen
- Đảm bảo việc sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên, điều khiển việc sử dụng trong giới hạn có thể phục hồi được
- Đảm bảo chất lượng môi trường phù hợp với yêu cầu cuộc sống của con người
- Phấn đấu đạt tới trạng thái dân số ổn định dân số ở mức cân bằng với khả năng sử dụng hợp lí các tài nguyên thiên nhiên
- Ngăn ngừa ô nhiễm môi trường, kiểm soát và bảo vệ môi trường

Tài liệu đính kèm:

  • docdia_li_tu_nhien_vn_5062.doc