I. Mục đích và yêu cầu:
1. Kiến thức:
Giải thích được sự cách li địa lí dẫn đến sự phân hóa vốn gen giữa các quần thể như thế nào.
Giải thích được tại sao các quần đảo lại là nơi lí tưởng cho quá trình hình thành loài và tại sao ở các đảo giữa đại dương lại hay có các loài đặc hữu.
Trình bày được thí nghiệm của Đôtđơ chứng minh cách li địa lí dẫn đến sự cách li sinh sản như thế nào.
2. Kĩ năng:
Kĩ năng thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, lớp
Kĩ năng hợp tác, lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ.
Phát triển năng lực tư duy lí thuyết: Phân tích, tổng hợp, so sánh, khái quát.
Kĩ năng làm việc độc lập SGK.
Tuần 23 Tiết 31 GIÁO ÁN Tên bài – Bài 28: Quá trình hình thành loài Họ và tên sinh viên: Lê Tấn Đạt MSSV: DSB071093 Giáo viên hướng dẫn: Đoàn Thị Ngọc Tuyền Ngày 14 Tháng 02 Năm 2011 Mục đích và yêu cầu: Kiến thức: Giải thích được sự cách li địa lí dẫn đến sự phân hóa vốn gen giữa các quần thể như thế nào. Giải thích được tại sao các quần đảo lại là nơi lí tưởng cho quá trình hình thành loài và tại sao ở các đảo giữa đại dương lại hay có các loài đặc hữu. Trình bày được thí nghiệm của Đôtđơ chứng minh cách li địa lí dẫn đến sự cách li sinh sản như thế nào. Kĩ năng: Kĩ năng thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, lớp Kĩ năng hợp tác, lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ. Phát triển năng lực tư duy lí thuyết: Phân tích, tổng hợp, so sánh, khái quát. Kĩ năng làm việc độc lập SGK. Tư tưởng Rèn luyện thái độ học tập tích cực, học tập nhóm nghiêm túc. Rèn tinh thần học hỏi lĩnh hội tri thức mới. Giải thích được các trường hợp trong tự nhiên và từ đó tạo thêm niềm say mê tìm hiểu thiên nhiên lí thú. Phương pháp và phương tiện dạy học: Phương pháp: Dạy học nhóm Vấn đáp – tìm tòi Dạy học nêu vấn đề. Phương tiện: Ví dụ thực tế Sách giáo khoa sinh học 12 cơ bản. Bảng phụ Tiến trình bày học: Ổn định lớp: (1phút) Kiểm tra bài cũ: (3 phút) Thế nào là đặc điểm thích nghi? cho VD Trình bày cơ sở di truyền của quá trình hình thành đặc điểm thích nghi? Tại sao nói đặc điểm thích nghi chỉ mang tính tương đối? Bài mới (38phút) Hoạt động của thầy và trò Kiến thức cơ bản - GV cho HS quan sát tranh hình 29 SGK trang 127, yêu cầu HS phân tích sự cách li địa lý được hình thành như thế nào? - HS nêu được: + Quần thể bị cách li về mặt địa lí tạo thành các nhóm nhỏ sống cách biệt nhau. + Mỗi nhóm bị cách biệt dẫn đến giao phối không ngẫu nhiên, làm thay đổi thành phần kiểu gen. + CLTN tích lũy dần các alen cuối cùng là cách li sinh sản. - GV nêu câu hỏi: Tại sao trên các đảo đại dương hay tồn tại các loài đặc hữu? (Loài chỉ có ở 1 nơi nào đó mà không có ở 1 nơi nào khác trên Trái Đất). + Ban đầu, 1 số ít cá thể di cư tới đảo thành lập quần thể mới nhưng do số lượng cá thể ít nên yếu tố ngẫu nhiên đóng vai trò quan trọng phân hóa vốn gen của quần thể mới với vốn gen của quần thể gốc. CLTN, sự giao phối không ngẫu nhiên (giao phối gần) giữa các cá thể trong quần thể nhỏ ® phân hóa vốn gen. Quần đảo cách li địa lí ® không bị hiện tượng di- nhập gen chi phối nên các đặc điểm thích nghi của sinh vật đảo sẽ khó tìm thấy ở nơi nào khác trên trái đất. ® Cách li địa lí là gì? - Cách li địa lí dẫn đến hình thành loài mới diễn ra như thế nào? - Vai trò của cách li địa lí trong hình thành loài mới? - GV nêu câu hỏi thảo luận: + Cách li địa lí có phải là cách li sinh sản hay không? (Không phải là cách li sinh sản vì sự cách li địa lí chỉ làm cho các cá thể bị cách li, ít có cơ hội giao phối với nhau). + Có phải cứ có cách li địa lí là dẫn đến hình thành loài mới hay không? (Cách li địa lí có thể không hình thành loài mới vì không có cách li sinh sản). + Vì sao nói quần đảo là nơi lí tưởng cho hình thành loài mới? - Giữa các đảo có sự cách li địa lí ® sinh vật giữa các đảo ít trao đổi vốn gen. - Khoảng cách giữa các đảo không quá lớn để các cá thể không di cư tới. - Một khi nhóm sinh vật tiên phong di cư tới đảo thì điều kiện sống mới và sự cách li tương đối về mặt địa lí dễ dàng biến quần thể nhập cư thành một loài mới. - GV nêu câu hỏi: Hình thành loài bằng con đường cách li địa lí có đặc điểm gì? - GV mở rộng: Quá trình hình thành các quần thể với các đặc điểm thích nghi không nhất thiết dẫn đến hình thành loài mới ví dụ chủng tộc người. HS: Mục I.2, SGK kết hợp sơ đồ TNo của Dodd với ruồi tinh bột và ruồi Maltose ® Thảo luận Nội dung Đối tượng nghiên cứu Cách tiến hành Kết quả Nhận xét - Nhận xét về kết quả của sự cách li địa lí và sự khác biệt về môi trường sống? - Giải thích kết quả thí nghiệm của Dodd trên ruồi giấm? I. Hình thành loài khác khu vực địa lí: 1. Vai trò cách li địa lí trong quá trình hình thành loài mới: a. Khái niệm: Cách li địa lí là những trở ngại về mặt địa lí như sông, núi, biển,...giúp ngăn cản các cá thể của các quần thể cùng loài gặp gỡ và giao phối. b. Cơ chế - Một quần thể ban đầu được chia thành nhiều quần thể cách li với nhau. - Các quần thể nhỏ sống cách biệt trong các điều kiện môi trường khác nhau. - Các nhân tố tiến hóa tác động ® biến đổi tần số alen, thành phần kiểu gen. - Cách li sinh sản ® hình thành loài mới. CL Sinhsản Quần thể A QT A1 QT A2 Nòi địa lí A1 Nòi địa lí A2 Loài A1 Loài A2 Cách ly địa lý Trở ngại địa lý MT A1 MT A2 NTTH NTTH NTTH NTTH c. Vai trò: Cách li địa lí góp phần duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể được tạo ra bởi các nhân tố tiến hóa. d. Đặc điểm hình thành loài bằng con đường cách li địa lí. - Hình thành loài bằng cách li địa lí thường xảy ra với những loài có khả năng phát tán mạnh. - Quá trình hình thành loài xảy ra chậm chạp qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp. - Quá trình hình thành loài thường gắn với quá trình hình thành đặc điểm thích nghi. 2. Thí nghiệm chứng minh quá trình hình thành loài bằng cách li địa lí: a. Thí nghiệm: Nội dung Đối tượng nghiên cứu Ruồi giấm Cách tiến hành Chia 1 quần thể ruồi giấm thành nhiều phần và nuôi dưỡng trong các ống nghiệm có chứa tinh bột và đường mantôzơ Kết quả Tạo ra 2 quần thể thích nghi với việc tiêu hoá tinh bột và mantôzơ, và giữa chúng có sự cách li về mặt sinh sản. Nhận xét Nhận xét: Môi trường sống khác nhau dẫn đến cách li tập tính giao phối ® cách li sinh sản ® hình thành loài. c. Giải thích: + CLTN làm phân hóa về tần số alen giữa 2 quần thể ruồi ® làm cho chúng thích nghi với việc tiêu hóa thức ăn khác nhau. + Tiêu hóa thức ăn khác nhau dẫn đến tích lũy, thành phần hóa học khác nhau ở vỏ kitin, làm xuất hiện mùi khác nhau. + Giao phối có chọn lọc ® hình thành cách li sinh sản. Củng cố (2phút) Thế nào là cách li địa lý? Vai trò của cách li địa lý? Có phải cách li địa lí là hình thành loài mới không? Tại sao? Trình bày thí nghiệm của Dodd? Tại sao quần đảo lại được xem là phòng thí nghiệm nghiên cứu quá trình hình thành loài mới? Dặn dò: (1phút) Đọc phần in nghiêng cuối bài. Trả lời câu hỏi và làm bài tập SGK. Chuẩn bị nội dung bài "Quá trình hình thành loài (tiếp theo)", tìm hiểu vai trò của cách li địa lí. Giáo viên hướng dẫn giảng dạy duyệt Ngày soạn: 12/02/2011 Người soạn Đoàn Thị Ngọc Tuyền Lê Tấn Đạt
Tài liệu đính kèm: