IBO - Bài tập lý thuyết

IBO - Bài tập lý thuyết

 PHẦN A

SINH HỌC TẾ BÀO (13 ĐIỂM)

1. (1 point) (1 ĐIỂM) “Nguyên lý trung tâm” do Francis Crick đưa ra đã thay đổi theo thời gian. Sơ đồ nào dưới đây phản ánh đúng những hiểu biết hiện nay của chúng ta về sự sao chép vật chất di truyền ở các sinh vật khác nhau và “dòng thông tin di truyền” có ở các hệ thống sinh học?

 

doc 51 trang Người đăng kidphuong Lượt xem 1591Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "IBO - Bài tập lý thuyết", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 PHẦN A
SINH HỌC TẾ BÀO (13 ĐIỂM)
(1 point) (1 ĐIỂM) “Nguyên lý trung tâm” do Francis Crick đưa ra đã thay đổi theo thời gian. Sơ đồ nào dưới đây phản ánh đúng những hiểu biết hiện nay của chúng ta về sự sao chép vật chất di truyền ở các sinh vật khác nhau và “dòng thông tin di truyền” có ở các hệ thống sinh học? 
(1 point (1 ĐIỂM) Trong một thí nghiệm, người ta tiêm tĩnh mạch chuột dung dịch đường glucose đánh dấu phóng xạ bằng [14C]. Các phân tử trong cơ thể được tìm thấy mang đồng vị phóng xạ [14C] gồm có:
các axit amin thiết yếu và protein
.
các lipit và tất cả các loại vitamin
.
các loại protein và các lipit
. 
các loại protein và tất cả các vitramin
(1 point). (1 ĐIỂM) Sơ đồ dưới đây minh họa chiều hướng hoạt động của F1Fo-ATPase cùng với chiều vận chuyển H+ và tổng hợp/phân giải ATP
Môi trường axit
Môi trường kiềm
Môi trường axit
Môi trường kiềm
Môi trường axit
Môi trường kiềm
Trong các sơ đồ trên, 
.	Chỉ có sơ đồ I đúng
.	Chỉ có sơ đồ II đúng
.	Chỉ có sơ đồ III đúng
.	Cả hai sơ đồ I và III đúng
(1 point) 
(1 ĐIỂM) Một mẫu ADN chứa 60% purin. Nguồn gốc của mẫu ADN này nhiều khả năng hơn cả là từ 
.
 Một tế bào sinh vật nhân thật
.
 Một tế bào vi khuẩn
. 
 Một thực khuẩn thể có ADN sợi kép
 Một thực khuẩn thể có ADN mạch đown
(1 point) 
(1 ĐIỂM) Giai đoạn phân bào được vẽ dưới đây biểu diễn: 
Meiotic metaphase I with n = 4	Kì giữa giảm phân I với n = 4
Meiotic metaphase II with n = 4	Kì giữa giảm phân II với n = 4
Meiotic metaphase II with n = 8	Kì giữa giảm phân II với n = 8
Meiotic metaphase I with n = 2	Kì giữa giảm phân I với n = 2
(1 point) 
(1 ĐIỂM) PCR là kỹ thuật khuếch đại hay nhân dòng các phân đoạn ADN. Giả sử em có một đoạn ADN sợi kép và cặp mồi xuôi và ngược phù hợp như hình dưới đây, hãy cho biết số chu kỳ tổi thiểu mà em cần có để thu được ít nhất một bản sao mong muốn của đúng phân đoạn PQ dạng sợi kép không có đầu thừa (đầu tù) sẽ là: 
P
Q
5’
3’
3’
5’
1
3
4
40
(1 point) (1 ĐIỂM) Cặp mồi nào dưới đây là cặp mồi PCR đúng để nhân đoạn gen có trình tự hai đầu như sau: 
5’-GCGTTGACGGTATCAAAACGTTAT TTTACCTGGTGGGCTGTTCTAATC-3’
5’-GCGTTGACGGTATCA-3’ and/và 5’-TGGGCTGTTCTAATC-3’
5’-CGCAACTGCCATAGT-3’ and/và 5’-TGGGCTGTTCTAATC-3’
5’-GCGTTGACGGTATCA-3’ and/và 5’-GATTAGAACAGCCCA-3’
5’-TGATACCGTCAACGC-3’ and/và 5’-GATTAGAACAGCCCA-3’
(1 point) 
(1 ĐIỂM) Nếu bổ sung riêng rẽ nồng độ phân tử bằng nhau của urê, êthyl urê và dimêthyl urê vào dịch huyền phù tế bào hồng cầu (RBC). Mối quan hệ về tốcc độ khuếch tán tương đối của mỗi loại phân tử sau vào dịch tế bào RBC sẽ là: 
Urê
Êthyl urê
Dimêthyl urê
1 > 2 > 3
1 > 2 = 3
3 > 2 > 1
3 = 2 > 1
(1 point) 
(1 ĐIỂM) Một vùng ADN sợi kép được vẽ ở hình dưới; các gạch nối ngang là các đoạn trình tự có chiều dài không xác định: 
Xảy ra đảo đoạn với đoạn ADN nằm trong khung vuông. Hinh nào dưới đây vẽ đúng về đoạn ADN sau khi xảy ra đảo đoạn? 
(1 point) 
(1 ĐIỂM) Một bệnh di truyền hiếm gặp có triệu chứng suy giảm miễn dịch, chậm lớn, chậm trưởng thành và có đầu nhỏ. Giả sử em tách chiết được ADN từ một bệnh nhân có các triệu chứng nêu trên và tìm thấy các mạch ADN dài đầy đủ và các đoạn rất ngắn hầu như luôn có tổng khối lượng tương đương. Bệnh nhân này có nhiều khả năng là do sai hỏng về loại enzym nào dưới đây?
DNA ligase	ADN ligaza
Topoisomerase	Topoisomeraza
DNA polymerase	ADN polymeraza
Helicase	Helicaza
(1 point) 
(1 ĐIỂM) Một nhà khoa học nhận định rằng một loài lên men lactic đồng hình sinh trưởng trong môi trường kị khí có nguồn cácbon duy nhất là glycerol-3-photphat sẽ chủ yếu sử dụng con đường chuyển hóa sau:
(Axit lactic)
Tuy vậy, cộng đồng khoa học phản đối nhận định này, bởi vì:
. số phân tử ATP hình thành không đủ cho sự phát triển.
. theo con đường này, số phân tử NAD+ bị khử không tương ứng với số phân tử NADH bị ôxi hóa.
. nguồn cacbon ở đây không được khử giống glucose, vì vậy nó không thể giúp sinh vật tăng trưởng.
. số điện tích âm trên axit lactic (sản phẩm tạo ra) không bằng số điện tích âm trên phân tử glycerol-3-phosphat (cơ chất bị tiêu thụ).
 (1 point). (1 ĐIỂM) Đường cong tăng trưởng khi nuôi cấy một loại vi khuẩn trong môi trường giàu dinh dưỡng ở 37oC được vẽ trên Hình A. Cũng loại vi khuẩn này sau khi được chuyển sang nhiệt độ 45oC trong vòng 30 phút, rồi chuyển trở lại về môi trường giàu dinh dưỡng ở 37oC, thì đường cong sinh trưởng thu được như hình B.
Turbidity
 OD600
Độ đục (OD600)
Time (hours)
Thời gian (giờ)
Time (hours)
Thời gian (giờ)
B
A
Câu phát biểu nào dưới đây phù hợp nhất để giải thích về kiểu đường cong tăng trưởng vẽ ở Hình B?
. Nhiệt độ cao đã giết quần thể vi khuẩn và đường cong thu được là do môi trường nuôi cấy bị nhiễm một chủng vi khuẩn khác.
. Nhiệt độ cao làm tạm dừng sự sinh trưởng của các tế bào vi khuẩn ở một giai đoạn nhất định, đồng bộ hóa các tế bào, dẫn đến việc chúng phân bào cùng thời gian giống nhau.
. Nhiệt độ cao làm thay đổi thuộc tính bề mặt tế bào dẫn đến sai số trong đo độ đục của tế bào bằng quang phổ.
. Độ đục tăng lên không phải là do sự tăng trưởng của vi khuẩn, mà là do sự phân giải các tế bào chết do nhiệt gây ra.
 (1 point) (1 ĐIỂM) Khả năng hấp thu một loại thuốc qua đường tiêu hóa phụ thuộc vào một số yếu tố. Hình dưới đây là cấu trúc hóa học của penicillin V, là một axit yếu (pKa = 2,7). Độ pH trong dạ dày là khoảng 2,0 và trong ruột là khoảng 7,5. Phần lớn thuốc này được hấp thu trong ruột.
Câu nào dưới đây phù hợp nhất để giải thích hiện tượng nêu trên:
. Thuốc này có bản chất kị nước nên nó chỉ vượt qua màng ruột và dạ dày ở mức rất thấp.Tuy vậy, do bề mặt ruột lớn, nên phần lớn thuốc được hấp thu ở đây.
. Trong dạ dày, thuốc chủ yếu ở dạng không ion hóa, nên chỉ được hấp thu ở mức thấp. Đây là lý do chủ yếu thuốc được hấp thu ở ruột.
. Dù dạng ion hóa của thuốc chiếm ưu thế trong ruột làm chậm sự hấp thu thuốc. Nhưng, nhờ diện tính bề mặt ruột rất lớn nên thuốc vẫn chủ yếu được hấp thu ở đây.
. Do trong dạ dày độ pH thấp và nhu động tiêu hóa nhanh, nên thuốc bị đứt gãy hoàn toàn thành các phân đoạn nhỏ; các phân đoạn này sau đó được hấp thu ở ruột.
PLANT SCIENCES (9 points)
 (1 point) Những việc làm nào sau đây sẽ làm hại nhiều nhất tới cây Hai lá mầm?
. Tách bỏ phần ruột xốp trong thân cây 
. Tách bỏ phần vỏ bần ngoài cùng
. Tách bỏ phần thân từ tầng phát sinh trụ ra ngoài cùng.
. Tách bỏ tầng sinh bần
 (1 point) Hình cắt ngang lá A và B dưới đây theo thứ tự thể hiện :
A
B
a.	. Cây chịu hạn và cây ưa ẩm
b.	. Cây chịu hạn và cây thủy sinh trên mặt nước
c.	. Cây thủy sinh trên mặt nước và thủy sinh chìm trong nước
d.	. Cây thủy sinh chìm trong nước và cây chịu hạn
(1 point) Một số loài cây như loài cây Sồi đỏ (Quercus rubr) có thể chịu đựng được điều kiện khô hạn khắc nghiệt trong thời gian dài mà không ảnh hưởng tới quang hợp. Đặc điểm thích nghi nào sau đây giúp cho cây có khả năng đó ?
. Đóng khí khổng 
. Thế nước của lá cây có giá trị âm – thế nước lớn.
. Các tế bào có lục lạp có màng cuộn thành bó (Giải phẫu lá Kranz)
. Hệ thống rễ gồm nhiều rễ nhỏ làm tăng diện tích bề mặt rễ 
(1 point) Trong cả một ngày, mức độ đồng hóa thực (tinh) CO2 của một cây là 0,5 moles. Vào đêm, mức độ tiêu thụ thực O2 là 0,12 moles. Điều đó chứng tỏ trao đổi khí phụ thuộc vào quang hợp và hô hấp sử dụng sinh khối (có khối lượng phân tử tương đương của 30). Năng suất thực hoặc tiêu thụ sinh khối tính bằng gam trong Chu kỳ thời gian 12 giờ ban ngày : 12 giờ ban đêm là bao nhiêu ? 
3.6 g
7.8 g
11.4 g
15.0 g
(1 point) Chọn hình thể hiện đúng hiệu suất quang hợp của thực vật C3 và C4. (trục tung : Tỷ lệ quang hợp / đơn vị diện tích lá).
C3
C4
0°C	25°C	 40°C
1%	 50% 100%
	 Sunlight/ Ánh sáng
Rate of photosynthesis
 per unit leaf area
a.
C3
C4
0°C	25°C	 40°C
1%	 50% 100%
	 Sunlight Ánh sáng
Rate of photosynthesis
 per unit leaf area
b.
0°C	25°C	 40°C
C3
C4
1%	 50% 100%
	 Sunlight/ Ánh sáng
Rate of photosynthesis
 per unit leaf area
c.
C4
C3
0°C	25°C	 40°C
1%	 50% 100%
	 Sunlight/ Ánh sáng
Rate of photosynthesis
 per unit leaf area
d.
 (1 point) Lục lạp của thực vật được cho là phát triển từ tổ tiên giống như vikhuẩn lam với hình thức sống cộng sinh. Câu nào trong số các câu sau phù hợp với giả thuyết đó ?
. Lục lạp và vi khuẩn lam có diệp lục và màng thylakoi giống nhau. 
. Vi khuẩn lam có quang hợp tạo ôxy.
. Lục lạp là cơ quan được thừa hưởng từ tổ tiên của chúng. 
. Lục lạp có DNA và Ribôxôm riêng của chúng. 
. Lục lạp có thể nhìn thấy rõ ràng trong các tế bào nhưng không có thể nuôi cấy tách riêng trong phòng thí nghiệm. 
. Gen của sinh vật tiền nhân biểu lộ rõ trong lục lạp
I, III, IV and V	I, III, IV và V
I, II, IV and VI	I, III, IV và V
I, II, III and V	I, III, IV và V
II, IV, V and VI	I, III, IV và V
(1 point) Bệnh nấm bột ở thực vật gây ra do một loại nấm ký sinh. Nấm lan rộng rừ tế bào này sang tế bào khác ở xung quang thông qua các cách sau: 
Hypha
Conidiophore
Conidia
Germination
Antheridia 
Ascogonia
Plasmogamy
Karyogamy
Ascus
Ascospore
Germ tube
 S
 R
 Q
Các mức độ bội thể của cấu trúc Q, R và S theo thứ tự là : 
2n, n, n
n, n, n
2n, n, 2n
n, n, 2n
 (1 point) Một số đặc điểm của các sinh vật quang tự dưỡng được ghi trong bảng dưới đây:
Nhóm
Điểm bù ánh sáng (đơn vị K lux)
Điểm bảo hòa ánh sáng (đơn vị K lux)
Điểm bù CO2 (ppm)
I
1 – 3
> 80
0
II
1 – 2
50 – 80
> 40
III
0.2 – 0.5
5 – 10
> 40
IV
Không có số liệu
1 – 2
Không có số liệu
 Có 4 nhóm kết hợp theo thứ tự như sau:
. I. Thực vật C4	II. Thực vật C3 ưa sáng
III. Thực vật C3 ưa bóng	IV. Tảo sống ở biển sâu
. I. Thực vật C3 ưa sáng	II. Thực vật C3 ưa bóng
III. Thực vật C4	IV. Rêu
. I. Thực vật C4	II. Rêu
III. Thực vật C3 ưa sáng	IV. Thực vật C3 ưa bóng
. I. Thực vật C4	II. Thực vật C3 ưa sáng
III. Tảo sống ở biển sâu IV. Rêu 
(1 point) Thân của cây loa kèn được cắm vào trong nước có pha mực màu đỏ để theo dõi sự chuyển vận nước trong cây. Hai tiêu bản cắt ngang thân cây được minh họa trong hình dưới đây. Cấu trúc nào trong số các cấu trúc được đánh dấu A, B, C, D hay E trong hình là sẽ có màu đỏ ?
A
B
C
D
E
A
B
C
D
E 
ANIMAL SCIENCES (11 points) / KHOA HỌC VỀ ĐỘNG VẬT (11 điểm)
(1 point) (1 điểm) Trong chuyến đi nghiên cứu tại Pampas, Achentiana người ta tìm thấy một số bộ xương của chim. Trong tất cả các xương được kiểm tra, không thấy có xương lưỡi hái của phần xương ức. Các bộ xương đó có thể thuộc về : 
. Chim sống trên cạn có khả năng bay ngắn và khỏe. 
. Chim nước không có khả năng bay.
. Chim bay ăn sâu bọ.
. Chim sống trên cạn không có khả năng bay
(1 point) (1 điểm) Đặc điểm nào sau đây là của sinh vật biến nhiệt sử dụng nhiệt.
. Nhiệt độ cơ thể thay đổi, mặc dù cơ thể có sinh ra nhiệt từ chính mô của chúng.
. Nhiệt độ cơ thể thay đổi do hầu hết nhiệt chúng thu nhận được từ các nguồn bên ngoài cơ thể.
. Nhiệt độ cơ thể không thay đổi do cơ thể sinh ra nhiệt từ chính mô của chúng.
. Nhiệt độ cơ thể không thay đổi cho dù cơ thể thu nhận nhiệt từ các nguồn bên ngoài cơ thể. 
(1 point) (1 điểm) Câu nào trong số các câu sau là lợi thế của hô  ... Vàng và nhăn
28
green and round
Xanh và tròn
12
Green and wrinkled
Xanh và nhăn
9
. Các kiểu gen của cây bố mẹ có thể là:
YyRr và Yyrr
Yyrr và YyRR
YyRr và YyRr
YyRR và yyRr
44. (1 point) . Một quần thể có số lượng cá thể dị hợp tử nhiều gấp 6 lần số lượng cá thể đồng hợp lặn. Tần số alen lặn sẽ là:
1/3
1/4
1/2
1/6
45. (1 point) . Nếu bạn có số liệu về tần số kiểu gen trong vài thế hệ của một quần thể và nếu bạn áp dụng phương trình Hacđi-Vanbec để tính xem quần thể có cân bằng hay không thì điều gì sẽ được rút ra dưới đây?
. Có thể quần thể đang tiến hóa. 
. Nếu tiến hóa xảy ra thì nó có hướng.
. Nếu tiến hóa xảy ra thì ta biết được nguyên nhân tiến hóa
Chỉ có I và II
Chỉ có I và III
Chỉ có II và III
I, II và III
46. (1 point). Sản phẩm phế thải của việc khai thác mỏ thường chứa rất nhiều kim loại độc (ví dụ như đồng, chì) khiến cho hầu hết các cây không thể sinh trưởng được trên đất có các phế thải của mỏ. Tuy nhiên, có một số loại cỏ có thể phát triển tốt trên cả đất chưa ô nhiễm lẫn trên đất đã bị ô nhiễm bởi các phế thải của mỏ. Các cây này có khả năng kháng lại các kim loại độc khi sinh trưởng trên đất ô nhiễm, còn khi sống trên đất không bị ô nhiễm thì khả năng này lại bị suy giảm. Các cây cỏ này được thụ phấn nhờ gió. Quần thể có khả năng kháng lại kim loại độc đã được thụ phấn nhờ gió với quần thể không có khả năng kháng. Tuy nhiên, ruốt cuộc các cây ít kháng được với kim loại độc lại sinh trưởng trên đất bị ô nhiễm còn các cây kháng tốt với kim loại độc lại bị chết trên đất không bị ô nhiễm. Quá trình này chứng tỏ:
. Chọn lọc định hướng.
. Hiệu ứng thắt cổ chai quần thể.
. Sự tiến hóa cùng khu vực địa lý.
. Sự chọn lọc phân hóa
47. (1 point). Bệnh thiếu máu hồng cầu liềm là một tính trạng lặn do gen trên nhiễm sắc thể thường qui định. Cá thể số 2 trên phả hệ bên dưới là người mang tính trạng này (dị hợp tử). Giả sử rằng người số 3 và người số 4 là đồng hợp tử về gen bình thường. Xác xuất để người số 6 sẽ bị bệnh bằng bao nhiêu?
: Male Nam
 Nữ
: Female
3
 1 	 2 
 5	 6 
4
Aa
AA
a. 1/16
b. 1/32
c. 1/64
d. 1/128
48. (1 point) . Hãy lưu ý các kiểu gen và các kiểu hình tương ứng dưới đây:
A–B– 	Agouti 	màu xám
A–bb 	Albino	bạch tạng
aaB – 	Black	đen
aabb 	Albino	bạch tạng
. Quá trình sinh hóa có thể giải thích hiện tượng trên là:
product of B gene 	product of A gene 
Sản phẩm của gen B Sản phẩm của gen A
 Colorless precursor 	 agouti pigment black pigment
 Tiền chất không màu sắc tố xám sắc tố đen
product of B gene 	product of A gene 
Sản phẩm của gen B Sản phẩm của gen A
 Colorless precursor 	 black pigment agouti pigment
Tiền chất không màu sắc tố đen sắc tố xám
product of A gene 	product of B gene 
Sản phẩm của gen A Sản phẩm của gen B
 Colorless precursor 	 agouti pigment black pigment
Tiền chất không màu sắc tố xám sắc tố đen
 product of B gene 
 Sản phẩm của gen B 
 Colorless precursor 	 black pigment 
 Sản phẩm không màu Sắc tố đen
 product of A gene
	 Sản phẩm của gen A 	 
 agouti pigment Sắc tố xám
49. (1 point). Trong một quần thể, 90% alen ở locut Rh là R. Alen còn lại là r. Bốn mươi trẻ em của quần thể này đi đến một trường học nhất định. Xác suất để tất cả các em đều là Rh dương tính sẽ là:
400.81
0.9940
400.75
1-0.8140
50. (1 point). 1	 2
3	 4	 5	 6
Nghiên cứu phả hệ dưới đây và trả lời câu hỏi sau:
: Dizygotic twins
: Male
: Female
 Nam Nữ Sinh đôi khác trứng 
. Quan hệ di truyền giữa các cá thể 1 và 2 và giữa cá thể 5 và 6 tương ứng là:
0.5 và 0.25
0.25 và 0.5
1.0 và 0.5
1.0 và 0.25
SINH THÁI HỌC (7 điểm)
(1 point). (1 điểm) Hình tháp sinh khối điển hình dưới đây. 
E
D
C
B
 A
. Nếu A là sinh vật sản xuất, thì E có thể là :
. Sinh vật quang dị dưỡng, trên đá. 
. Sinh vật hóa dị dưỡng hữu cơ. 
. Sinh vật hóa tự dưỡng trên đá.
. Sinh vật quang dị dưỡng hữu cơ.
 Câu 52 bỏ 
(1 point). (1 điểm) Cỏ khô được đun trong nước và làm nguội. Một lượng nước ao, có mang theo động vật nguyên sinh dị dưỡng, được đổ vào cỏ khô đó và giữ trong tối trong thời gian dài. Câu nào trong số các câu sau là đúng ?
. Diễn thế dị dưỡng sẽ xuất hiện với việc sinh khối tổng số của hệ sinh thái ngày càng tăng cao.
. Năng lượng trong hệ sinh thái cao nhất vào thời gian bắt đầu.
. Diễn thế sẽ xuất hiện, cuối cùng đạt tới giai đoạn ổn định khi đó dòng năng lượng được duy trì ổn định.
. Có thể xuất hiện diễn thế trong hệ sinh thái nhưng cuối cùng tất cả các sinh vật sẽ chết hoặc đi vào giai đoạn nghỉ.
I và III
II và IV
II và III
I và IV
(1 point). (1 điểm) Một nhà sinh thái học so sánh sinh trưởng của loài thực vật thân cỏ mọc ở 2 vị trí A và B khác nhau. Để so sánh quần thể từ 2 vị trí, ở mỗi vị trí nhà sinh thái học thu lấy 30 cá thể, đo chiều dài rễ, sinh khối rễ và sinh khối chồi lá. Số liệu thu được được ghi trong bảng sau: 
Vị trí
 Chiều dài trung bình rễ (cm)
Sinh khối trung bình rễ (g)
Sinh khối trung bình chồi (g)
Site A
27.2 + 0.2
348.7 + 0.5
680.7 + 0.1
Site B
13.4 + 0.3
322.4 + 0.6
708.9 + 0.2
. Theo như các số liệu thu được, câu nào dưới đây là câu đúng ?
. Nước trong đất ở vị trí B ít hơn ở vị trí A
. Năng suất thực vật ở vị trí A cao hơn ở vị trí B.
. Nưới trong đất ở vị trí A ít hơn ở vị trí B.
 . Dinh dưỡng trong đất ở vị trí B ít hơn ở vị trí A.
 (1 point) . (1 điểm) Trong một hệ sinh thái thủy sinh, sinh khối khô tổng số của mỗi nhóm sinh vật trong tổng số 3 nhóm sinh vật là : 
. Động vật có roi : 1.162 g
. Ấu trùng muỗi vằn: 0,9623 g
. Giun ít tơ: 1.005 g 
. Chuỗi thức ăn có thể đúng là chuỗi nào sau đây : 
I à II à III
II à I à III
I à III à II
III à II à I
II à III à I
(1 point). Khả năng sinh sản của thực vật được xác định bằng tỷ số giữa khối lượng khô của các cơ quan sinh sản của chúng với khối lượng khô của mô của chúng trên mặt đất. Khả năng sinh sản của 2 loài sinh sản hữu tính M và N, so sánh với sinh khối lá của chúng được vẽ trong hình sau: 
0.1
0
Reproductive effort
0.1	 0.5
Leaf biomass / total biomass
0.5
M
N
Khả năng sinh sản
Sinh khối lá / tổng sinh khối
. Chọn một câu đúng trong các câu sau : 
. M là của sinh vật có chiến lược chọn lọc r thích nghi với môi trường hay thay đổi.
. N là chiến lược chọn lọc k thích nghi với môi trường thay đổi quá mạnh. 
. N là chọn lọc r sinh trưởng trong điều kiện môi trường quá thuận lợi.
. M là sinh trưởng chọn lọc k trong điều kiện môi trường quá thuận lợi.
Câu 57 này bỏ
ETHOLOGY (4 points) Tập tính học
58. (1 point) . Các con vật có thể sử dụng đồng hồ ngày (chu kì ngày đêm) để xác định hướng và vị trí của mặt trời. Trong một thí nghiệm tiến hành ở Aixơlen một con chim được huấn luyện tìm thức ăn ở phương tây (phía tây) bị nhốt trong lồng nay được thả cho bay lên trời. Chu kì ngày đêm đã bị lệch pha chậm lại 6 giờ và sau khi bị lệch pha con chim đã trở về lồng của mình vào lúc 12 giờ trưa. Người ta đã quan sát thấy con chim kiếm thức ăn ở:
north. Phương bắc
south. Phương nam
east. Phương đông
west. Phương tây
59. (1 point). Cá hồi Coho là một loài cá sống ở suối nước ngọt vùng Bắc Mỹ. Các con cá đực của loài này có hai chiến lược thụ tinh cho trứng. Các con cá lớn hơn có khả năng cạnh tranh thành công để thụ tinh cho trứng nhưng các con cá đực nhỏ hơn thì không. Tuy nhiên, các con cá nhỏ lại có chiến lược thụ tinh bằng cách trốn quanh tảng đá để tránh các con cá đực lớn rồi sau đó nhanh chóng tiếp cận ổ trứng để thụ tinh trước khi con cá đực to tới. Đồ thị nào dưới đây mô tả đúng chiến lược thụ tinh này?
Male body size
Fighting
Sneaking
Proximity to female
a.
Proximity to female
Sneaking
Fighting
Male body size
b.
Male body size
Sneaking
Fighting
Proximity to female
c.
Proximity to female
Fighting
Sneaking
Male body size
d.
60. (1 point) . II
 Mean number of pecks / 30 sec
 Số lần mổ/ 30 giây
 0 5 10 15
One-day old Một ngày tuổi
Experienced- Kinh nghiệm
Parental
Con mẹ
I
 III
 IV
Model 
Mô hình
Các con ngỗng non thường mổ vào đầu mỏ của ngỗng mẹ khiến ngỗng mẹ phải mớm mồi cho chúng. Người ta đã tiến hành thí nghiệm với các con ngỗng con 1 ngày tuổi và ngỗng 3 ngày tuổi. Ngỗng 3 ngày tuổi được nuôi cùng với ngỗng bố mẹ. Các con ngỗng này được giới thiệu các mô hình đầu của con ngỗng mẹ nêu dưới đây và người ta thu được các phản ứng của chúng:
. Chọn cách giải thích đúng cho thí nghiệm trên.
. Tập tính mổ vào mỏ mẹ là kiểu hành động rập khuôn khi bất kì vật nhọn nào được dùng như một tín hiệu kích thích có hiệu quả.
. Tần suất mổ mỏ mẹ của ngỗng con tăng dần theo tuổi.
. Phản ứng của ngỗng 1 ngày tuổi thể hiện rõ hơn khi mô hình giống với đầu con mẹ hơn.
. Hành động mổ mỏ mẹ là một tập tính bẩm sính trong khi khả năng phân biệt của con ngỗng con lại là kết quả của việc học tập.
61. (1 point). Khi nghiên cứu các con ếch của một loài nhất định tại nơi ở tự nhiên của chúng trong mùa giao phối, bạn có thể nghe thấy dàn đồng ca của các con đực trong đó một số cá thể cất tiếng hát gọi bạn tình trong khi số còn lại thì không. Tiếp tục theo dõi bạn sẽ thấy những con ếch đực yên lặng đang ngồi sát các con ếch đang hát gọi bạn tình.
Điều nào dưới đây giải thích đúng nhất cho dàn đồng ca của ếch?
. Các cá thể không hát gọi bạn tình sẽ hát sau trong mùa giao phối, sau khi các cá thể hát trước đã giao phối xong.
. Các con ếch yên lặng có quan hệ về mặt di truyền gần gũi với con đang hát và không lãng phí năng lượng để hát vì con cái của những lần giao phối sau sẽ cung cấp giá trị thích ứng gián tiếp thích hợp với chúng.
. Các con ếch không hát được đánh giá là tiếng hát gọi của chúng không thích hợp với việc quyến rũ con ếch cái nếu so với các con đang hát và chúng nằm chờ để giao phối trộm với các con cái đang tiếp cận với con đực đang hát. 
. Các con ếch yên lặng không dùng hết năng lượng để gọi bạn tình vì các con ếch cái đang bị hấp dẫn bởi tiếng kêu của các con ếch khác nằm sát nhau và sau đó chúng chọn bạn tình để giao phối.
 BIOSYSTEMATICS (2 points) 
Hệ thống học sinh học (phân loại học) – 2 điểm
62. (1 point) . Mặc dù các con nhím đẻ trứng nhưng chúng vẫn được xếp vào lớp có vú do chúng có tuyến vú. Đặc điểm bổ sung nào dưới đây ủng hộ việc xếp nhím vào lớp thú (có vú)?
Echidna
 Nhím
. Có lông bao phủ các bộ phận của cơ thể.
. Có tuyến yên và tuyến giáp.
. Hệ tuần hoàn có hai vòng tuần hoàn và tim 4 ngăn.
. Cơ hoành ngăn khoang bụng với khoang ngực.
. Điều hòa thân nhiệt không phụ thuộc vào nhiệt độ của môi trường.
. Tế bào hồng cầu không có nhân.
III và VI
I, IV và V
Chỉ có I và IV
I và II
I, IV và VI	
63. (1 point). Amphibia Lớp lưỡng cư
Protochordata ĐV chưa có x sống hoàn chỉnh
Agnatha Chưa có hàm
Pisces Lớp cá
Reptilia Lớp bò sát
Aves Lớp chim
Mammalia Lớp thú
Invertebrates ĐVKXS
 A
 B
 TIME
 C
Nghiên cứu sơ đồ tiến hóa phân nhánh dưới đây. Các chữ cái A, B và C đại diện cho các tính trạng dùng để phân loại . Trình tự A, B, C phù hợp với trình tự các tính trạng nào trong số các trình tự các tính trạng nêu dưới đây:
. Cột sống và sọ, hàm, chân có đôi 
. Đuôi, tim, răng
c. 	. Tim, mang, sọ
d. 	. Sọ, lỗ huyệt, hệ thống cửa gan
 Hết phần A
*************** END OF PART A ***************

Tài liệu đính kèm:

  • docIBO.doc