Hệ thống câu hỏi trắc nghiệm Sinh học 12 theo từng chương - Phần 7

Hệ thống câu hỏi trắc nghiệm Sinh học 12 theo từng chương - Phần 7

1 Có 2 bệnh di truyền liên kết với giới tính là bệnh mù màu và bệnh thiếu hụt enzim nhất định trong hồng cầu được ghi lại trên phả hệ dưới đây:

Những người nào là sản phẩm của trao đổi chéo ?

Chọn câu trả lời đúng:

A. Người số 8 và 9.

B. Người số 7 và 8.

C. Người số 5.

D. Người số 7 và 9.

 

doc 21 trang Người đăng kidphuong Lượt xem 4660Lượt tải 5 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Hệ thống câu hỏi trắc nghiệm Sinh học 12 theo từng chương - Phần 7", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1 
Có 2 bệnh di truyền liên kết với giới tính là bệnh mù màu và bệnh thiếu hụt enzim nhất định trong hồng cầu được ghi lại trên phả hệ dưới đây: 
Những người nào là sản phẩm của trao đổi chéo ?
Chọn câu trả lời đúng: 
A. Người số 8 và 9. 
B. Người số 7 và 8. 
C. Người số 5. 
D. Người số 7 và 9. 
2 
Trong một gia đình, người bố mắc bệnh máu khó đông, mẹ bình thường (thể dị hợp) thì xác suất các con mắc bệnh là:
Chọn câu trả lời đúng: 
A. 25% 
B. 100% 
C. 75% 
D. 50% 
3 
Nếu cặp sinh đôi có cùng giới tính và cùng không mắc bệnh thì cách để nhận biết họ là sinh đôi cùng trứng hay khác trứng là:
Chọn câu trả lời đúng: 
A. Dùng phương pháp di truyền phân tử.
B. Phải dùng phương pháp phả hệ. 
C. Phải dùng phương pháp nghiên cứu tế bào. 
D. Phải dùng phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh kết hợp nghiên cứu cùng một lúc một số tính trạng khác nữa. 
4 
Để phát hiện bệnh bạch cầu ác tính do mất đoạn nhiễm sắc thể 21, là nhờ phương pháp:
Chọn câu trả lời đúng: 
A. Nghiên cứu người sinh đôi cùng trứng. 
B. Nghiên cứu phả hệ. 
C. Nghiên cứu tế bào. 
D. Nghiên cứu người sinh đôi khác trứng. 
5 
Nội dung của phương pháp nghiên cứu phả hệ là:
Chọn câu trả lời đúng: 
A. Không thể theo dõi sự di truyền của tất cả các tính trạng trên những người thuộc cùng gia đình, dòng họ qua nhiều thế hệ dựa trên phả hệ. 
B. Theo dõi sự di truyền của một tính trạng nhất định trên những người thuộc cùng gia đình, dòng họ qua nhiều thế hệ dựa trên phả hệ. 
C. Theo dõi sự di truyền của một hoặc vài tính trạng nhất định trên những người thuộc cùng gia đình, dòng họ qua nhiều thế hệ dựa trên phả hệ. 
D. Theo dõi các alen nhất định trên những người thuộc cùng gia đình, dòng họ qua nhiều thế hệ dựa trên phả hệ. 
6 
Phương pháp nào sau đây được dùng để nghiên cứu vai trò của kiểu gen và môi trường đối với kiểu hình trên cơ thể người:
Chọn câu trả lời đúng: 
A. Nghiên cứu di truyền phả hệ. 
B. Nghiên cứu sinh đôi cùng trứng. 
C. Nghiên cứu tế bào. 
D. Nghiên cứu sinh đôi khác trứng. 
7 
Nhận định dưới đây không phải là khó khăn của việc nghiên cứu di truyền ở người là:
Chọn câu trả lời đúng: 
A. Số lượng NST nhiều, nhỏ, ít sai khác về hình dạng, kích thước. 
B. Vì lí do xã hội không thể áp dụng phương pháp lai hay gây đột biến để nghiên cứu như đối với động vật và thực vật. 
C. Số lượng người trong một quần thể ít. 
D. Người sinh sản chậm, đẻ ít con. 
8 
Trẻ đồng sinh cùng trứng là trường hợp:
Chọn câu trả lời đúng: 
A. Trẻ được sinh ra từ một trứng thụ tinh với nhiều tinh trùng khác nhau.
B. Trẻ được sinh ra từ nhiều trứng thụ tinh với một tinh trùng.
C. Trẻ được sinh ra từ nhiều trứng thụ tinh với nhiều tinh trùng khác nhau.
D. Trẻ được sinh ra từ một trứng thụ tinh với một tinh trùng.
9 
Trong kĩ thuật chọc ối để chuẩn đoán trước khi sinh ở người, đối tượng khảo sát là
Chọn câu trả lời đúng: 
A. Tính chất của nước ối.
B. Tế bào tử cung của mẹ.
C. Tính chất nước ối và các tế bào của thai trong nước ối
D. Các tế bào của bào thai trong nước ối.
10 
Đồng sinh cùng trứng là trường hợp nào sau đây:
Chọn câu trả lời đúng: 
A. Một trứng được thụ tinh, qua những lần phân bào đầu tiên hợp tử tách thành 2 hoặc nhiều tế bào riêng rẽ, mỗi tế bào này phát triển thành một cơ thể. 
B. Nhiều trứng cùng chín, cùng rụng một lúc, được các tinh trùng khác nhau thụ tinh vào cùng một thời điểm để tạo thành nhiều hợp tử, mỗi hợp tử này phát triển thành một cơ thể mới. 
C. Một trứng chín được nhiều tinh trùng thụ tinh cùng một lúc tạo thành hợp tử đa nhân, mỗi nhân được phân chia vào một tế bào, mỗi tế bào phát triển thành một cơ thể
D. Tế bào trứng gồm nhiều nhân, tất cả các nhân đều được kết hợp với nhiều nhân của nhiều tinh trùng để tạo thành nhiều hợp tử, mỗi hợp tử này phát triển thành một cơ thể. 
1 
Có 2 bệnh di truyền liên kết với giới tính là bệnh mù màu và bệnh thiếu hụt enzim nhất định trong hồng cầu được ghi lại trên phả hệ dưới đây: 
Những người nào là sản phẩm của trao đổi chéo ?
Chọn câu trả lời đúng: 
A. Người số 8 và 9. 
B. Người số 7 và 8. 
C. Người số 5. 
D. Người số 7 và 9. 
2 
Trong một gia đình, người bố mắc bệnh máu khó đông, mẹ bình thường (thể dị hợp) thì xác suất các con mắc bệnh là:
Chọn câu trả lời đúng: 
A. 25% 
B. 100% 
C. 75% 
D. 50% 
3 
Nếu cặp sinh đôi có cùng giới tính và cùng không mắc bệnh thì cách để nhận biết họ là sinh đôi cùng trứng hay khác trứng là:
Chọn câu trả lời đúng: 
A. Dùng phương pháp di truyền phân tử.
B. Phải dùng phương pháp phả hệ. 
C. Phải dùng phương pháp nghiên cứu tế bào. 
D. Phải dùng phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh kết hợp nghiên cứu cùng một lúc một số tính trạng khác nữa. 
4 
Để phát hiện bệnh bạch cầu ác tính do mất đoạn nhiễm sắc thể 21, là nhờ phương pháp:
Chọn câu trả lời đúng: 
A. Nghiên cứu người sinh đôi cùng trứng. 
B. Nghiên cứu phả hệ. 
C. Nghiên cứu tế bào. 
D. Nghiên cứu người sinh đôi khác trứng. 
5 
Nội dung của phương pháp nghiên cứu phả hệ là:
Chọn câu trả lời đúng: 
A. Không thể theo dõi sự di truyền của tất cả các tính trạng trên những người thuộc cùng gia đình, dòng họ qua nhiều thế hệ dựa trên phả hệ. 
B. Theo dõi sự di truyền của một tính trạng nhất định trên những người thuộc cùng gia đình, dòng họ qua nhiều thế hệ dựa trên phả hệ. 
C. Theo dõi sự di truyền của một hoặc vài tính trạng nhất định trên những người thuộc cùng gia đình, dòng họ qua nhiều thế hệ dựa trên phả hệ. 
D. Theo dõi các alen nhất định trên những người thuộc cùng gia đình, dòng họ qua nhiều thế hệ dựa trên phả hệ. 
6 
Phương pháp nào sau đây được dùng để nghiên cứu vai trò của kiểu gen và môi trường đối với kiểu hình trên cơ thể người:
Chọn câu trả lời đúng: 
A. Nghiên cứu di truyền phả hệ. 
B. Nghiên cứu sinh đôi cùng trứng. 
C. Nghiên cứu tế bào. 
D. Nghiên cứu sinh đôi khác trứng. 
7 
Nhận định dưới đây không phải là khó khăn của việc nghiên cứu di truyền ở người là:
Chọn câu trả lời đúng: 
A. Số lượng NST nhiều, nhỏ, ít sai khác về hình dạng, kích thước. 
B. Vì lí do xã hội không thể áp dụng phương pháp lai hay gây đột biến để nghiên cứu như đối với động vật và thực vật. 
C. Số lượng người trong một quần thể ít. 
D. Người sinh sản chậm, đẻ ít con. 
8 
Trẻ đồng sinh cùng trứng là trường hợp:
Chọn câu trả lời đúng: 
A. Trẻ được sinh ra từ một trứng thụ tinh với nhiều tinh trùng khác nhau.
B. Trẻ được sinh ra từ nhiều trứng thụ tinh với một tinh trùng.
C. Trẻ được sinh ra từ nhiều trứng thụ tinh với nhiều tinh trùng khác nhau.
D. Trẻ được sinh ra từ một trứng thụ tinh với một tinh trùng.
9 
Trong kĩ thuật chọc ối để chuẩn đoán trước khi sinh ở người, đối tượng khảo sát là
Chọn câu trả lời đúng: 
A. Tính chất của nước ối.
B. Tế bào tử cung của mẹ.
C. Tính chất nước ối và các tế bào của thai trong nước ối
D. Các tế bào của bào thai trong nước ối.
10 
Đồng sinh cùng trứng là trường hợp nào sau đây:
Chọn câu trả lời đúng: 
A. Một trứng được thụ tinh, qua những lần phân bào đầu tiên hợp tử tách thành 2 hoặc nhiều tế bào riêng rẽ, mỗi tế bào này phát triển thành một cơ thể. 
B. Nhiều trứng cùng chín, cùng rụng một lúc, được các tinh trùng khác nhau thụ tinh vào cùng một thời điểm để tạo thành nhiều hợp tử, mỗi hợp tử này phát triển thành một cơ thể mới. 
C. Một trứng chín được nhiều tinh trùng thụ tinh cùng một lúc tạo thành hợp tử đa nhân, mỗi nhân được phân chia vào một tế bào, mỗi tế bào phát triển thành một cơ thể
D. Tế bào trứng gồm nhiều nhân, tất cả các nhân đều được kết hợp với nhiều nhân của nhiều tinh trùng để tạo thành nhiều hợp tử, mỗi hợp tử này phát triển thành một cơ thể. 
1 
Bệnh Phênilkêtônuria có thể phát hiện nhanh và sớm từ giai đoạn sơ sinh nhờ phương pháp
Chọn câu trả lời đúng: 
A. Sử dụng giấy chỉ thị màu để trong tã lót, giấy này sẽ có phản ứng đặc biệt với nước tiểu của trẻ bị bệnh. 
B. Phương pháp phân tử để xác định gen đột biến 
C. Phả hệ 
D. Di truyền tế bào để phát hiện bất thường cấu trúc nhiễm sắc thể 
2 
Bệnh bạch tạng ở người là do:
Chọn câu trả lời đúng: 
A. Đột biến gen lặn trên nhiễm sắc thể thường. 
B. Đột biến gen trội trên nhiễm sắc thể giới tính. 
C. Đột biến gen lặn trên nhiễm sắc thể giới tính. 
D. Đột biến gen trội trên nhiễm sắc thể thường. 
3 
Bệnh mù màu ở người do đột biến gen lặn m nằm trên nhiếm sắc thể giới tính X gây nên. Một gia đình, cả bố và mẹ đều nhìn màu bình thường sinh ra một người con mắc hội chứng Tơcnơ và mù màu. Kiểu gen của người con này là:
Chọn câu trả lời đúng: 
A. 
B. 
C. 
D. 
4 
Hôi chứng Đao dễ dàng được xác định bằng phương pháp
Chọn câu trả lời đúng: 
A. Phả hệ 
B. Di truyền hóa sinh 
C. Di truyền tế bào 
D. Di truyền phân tử 
5 
Nếu cặp sinh đôi có cùng giới tính và cùng không mắc bệnh thì cách để nhận biết họ là sinh đôi cùng trứng hay khác trứng là:
Chọn câu trả lời đúng: 
A. Phải dùng phương pháp nghiên cứu tế bào. 
B. Dùng phương pháp di truyền phân tử.
C. Phải dùng phương pháp phả hệ. 
D. Phải dùng phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh kết hợp nghiên cứu cùng một lúc một số tính trạng khác nữa. 
6 
Phương pháp nào sau đây được dùng để nghiên cứu vai trò của kiểu gen và môi trường đối với kiểu hình trên cơ thể người:
Chọn câu trả lời đúng: 
A. Nghiên cứu di truyền phả hệ. 
B. Nghiên cứu tế bào. 
C. Nghiên cứu sinh đôi khác trứng. 
D. Nghiên cứu sinh đôi cùng trứng. 
7 
Hiệu quả của phương pháp nghiên cứu phả hệ là:
Chọn câu trả lời đúng: 
A. Tính trạng do gen trong nhân hay gen trong tế bào chất quy định.
B. Tính trạng nào đó chịu ảnh hưởng của kiểu gen hay của môi trường là chủ yếu.
C. Cho biết tính trạng nào đó là trội hay lặn, do một hay nhiều gen quy định, có di truyền liên kết với giới tính hay không?
D. Phát hiện nhiều dị tật và các bệnh di truyền bẩm sinh liên quan đến các đột biến NST
8 
Một phụ nữ nói: ông ngoại bị máu khó đông, có bố mẹ bình thường. Người phụ nữ này bình thường cũng như chồng. Khả năng họ sinh con trai đầu lòng có máu đông bình thường là:
Chọn câu trả lời đúng: 
A. 25% 
B. 12,5% 
C. 37,5% 
D. 50% hoặc 0%
9 
Phương pháp nhuộm phân hóa nhiễm sắc thể ( kĩ thuật hiện băng) không cho phép đánh giá trường hợp
Chọn câu trả lời đúng: 
A. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể dạng chuyển đoạn 
B. Thể một nhiễm 
C. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể đạng đảo đoạn 
D. Đột biến gen 
10 
Trong nghiên cứu di truyền người, phương pháp di truyền tế bào được thực hiện với đối tượng khảo sát chủ yếu là:
Chọn câu trả lời đúng: 
A. Tế bào chân tóc nuôi cấy 
B. Tế bào bạch cầu nuôi cấy 
C. Tế bào niêm mạc nuôi cấy 
D. Tế bào da người nuôi cấy 
1 
Một phụ nữ nói: ông ngoại bị máu khó đông, có bố mẹ bình thường. Người phụ nữ này bình thường cũng như chồng. Khả năng họ sinh con trai đầu lòng có máu đông bình thường là:
Chọn câu trả lời đúng: 
A. 12,5% 
B. 37,5% 
C. 50% hoặc 0%
D. 25% 
2 
Trong phương pháp nghiên cứu phả hệ, để đảm bảo độ chính xác của các tính trạng nghiên cứu việc lập phả hệ phải được thực hiện ít nhất qua:
Chọn câu trả lời đúng: 
A. 4 thế hệ. 
B. 3 thế hệ. 
C. 2 thế hệ. 
D. 1 thế hệ. 
3 
Trong nghiên cứu di truyền người, phương pháp di truyền tế bào được thực hiện với đối tượng khảo sát ch ...  nguyên phân và xử lí cônxixin để có nhiều tế bào bị ngừng phân chia ở kì giữa để dễ đánh giá 
C. Tách riêng các bạch cầu để nuôi cấy
D. Kích thích cho các bạch cầu phân chia nguyên phân
3 
Phương pháp nghiên cứu phả hệ là:
Chọn câu trả lời đúng: 
A. Theo dõi sự di truyền của một tính trạng nhất định trên những người thuộc cùng một dòng họ qua nhiều thế hệ để xác định xem tính trạng đó là trội hay lặn, do một hay nhiều gen chi phối, có liên kết với giới tính hay không
B. Theo dõi sự biểu hiện tính trạng nhất định trên những người cùng một dòng họ tại một thế hệ nhất định để xác định xem tính trạng đó có liên quan đến các đột biến NST hay không
C. Theo dõi sự di truyền của một tính trạng nhất định trên những người thuộc cùng một dòng họ qua nhiều thế hệ để xác định xem tính trạng đó là tính trạng trội hay lặn.
D. Theo dõi sự di truyền của một tính trạng nhất định trên những người thuộc cùng một dòng họ qua nhiều thế hệ để xác định xem tính trạng đó phụ thuộc chủ yếu vào kiểu gen hay môi trường.
4 
Bệnh mù màu ở người do đột biến gen lặn m nằm trên nhiếm sắc thể giới tính X gây nên. Một gia đình, cả bố và mẹ đều nhìn màu bình thường sinh ra một người con mắc hội chứng Tơcnơ và mù màu. Kiểu gen của người con này là:
Chọn câu trả lời đúng: 
A. 
B. 
C. 
D. 
5 
Có 2 bệnh di truyền liên kết với giới tính là bệnh mù màu và bệnh thiếu hụt enzim nhất định trong hồng cầu được ghi lại trên phả hệ dưới đây: 
Những người nào là sản phẩm của trao đổi chéo ?
Chọn câu trả lời đúng: 
A. Người số 7 và 8. 
B. Người số 5. 
C. Người số 7 và 9. 
D. Người số 8 và 9. 
6 
Trong việc lập phả hệ kí hiệu dưới đây minh họa: 
Chọn câu trả lời đúng: 
A. Hôn nhân đồng huyết. 
B. Hôn nhân không sinh con. 
C. Anh em cùng bố mẹ. 
D. Hai hôn nhân. 
7 
Để nâng cao tính chính xác và hiệu quả chẩn đoán bệnh di truyền. Người ta thường kết hợp phương pháp nghiên cứu tế bào với phương pháp:
Chọn câu trả lời đúng: 
A. Gây đột biến. 
B. Nghiên cứu phả hệ. 
C. Nghiên cứu trẻ đồng sinh. 
D. Lai tế bào. 
8 
Trong việc lập phả hệ, kí hiệu dưới đây minh họa 
Chọn câu trả lời đúng: 
A. Hai hôn nhân của 1 người nam 
B. Hôn nhân với 1 vợ và 2 đời chồng 
C. Hôn nhân không sinh con 
D. Hôn nhân đồng huyết 
9 
Trẻ đồng sinh cùng trứng là trường hợp:
Chọn câu trả lời đúng: 
A. Trẻ được sinh ra từ nhiều trứng thụ tinh với một tinh trùng.
B. Trẻ được sinh ra từ một trứng thụ tinh với một tinh trùng.
C. Trẻ được sinh ra từ nhiều trứng thụ tinh với nhiều tinh trùng khác nhau.
D. Trẻ được sinh ra từ một trứng thụ tinh với nhiều tinh trùng khác nhau.
10 
Biểu hiện của đột biến 3 NST 13 - 15 là:
Chọn câu trả lời đúng: 
A. Thừa ngón. 
B. Sứt môi. 
C. Gáy rộng và dẹt.
D. Sứt môi, thừa ngón, chết yểu
1 
Phương pháp nào sau đây được dùng để nghiên cứu vai trò của kiểu gen và môi trường đối với kiểu hình trên cơ thể người:
Chọn câu trả lời đúng: 
A. Nghiên cứu sinh đôi khác trứng. 
B. Nghiên cứu sinh đôi cùng trứng. 
C. Nghiên cứu di truyền phả hệ. 
D. Nghiên cứu tế bào. 
2 
Phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh được tiến hành:
Chọn câu trả lời đúng: 
A. Nuôi các trẻ đồng sinh khác trứng trong hoàn cảnh đồng nhất hoặc nuôi tách trong hoàn cảnh khác nhau.
B. Nuôi các trẻ đồng sinh cùng trứng trong hoàn cảnh đồng nhất hoặc nuôi tách trong hoàn cảnh khác nhau.
C. Nuôi các trẻ đồng sinh cùng trứng trong hoàn cảnh đồng nhất hoặc nuôi tách trong hoàn cảnh khác nhau; nuôi các trẻ đồng sinh cùng trứng và đồng sinh khác trứng trong hoàn cảnh đồng nhất và so sánh với nhau. 
D. Nuôi các trẻ đồng sinh cùng trứng và đồng sinh khác trứng trong hoàn cảnh đồng nhất và so sánh với nhau.
3 
Điền thuật ngữ cho phù hợp vào câu sau đây:
Chứng bạch tạng ở người liên quan tới một đột biến gen  (I)... trên  (II).... Người . (III).... về gen này không có khả năng tổng hợp enzim  (IV)... có chức năng biến đổi Tirôzin thành sắc tố  (V).... 
a. tirôzinaza 
e. trội 
b. mêlanin 
f. NST thường 
c. đồng hợp 
g. NST giới tính 
d. lặn 
Tổ hợp đáp án chọn đúng là:
Chọn câu trả lời đúng: 
A. Id, IIf, IIIc, IVa, Vb. 
B. Id, IIf, IIIc, IVb, Va. 
C. Ie, IIg, IIIc, IVa, Vb. 
D. Ie, IIf, IIIc, IVa, Vb. 
4 
Để phát hiện bệnh Đao ở người, người ta áp dụng phương pháp nghiên cứu:
Chọn câu trả lời đúng: 
A. Phương pháp nghiên cứu tế bào. 
B. Phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh. 
C. Phương pháp nghiên cứu phả hệ. 
D. Phương pháp nghiên cứu phả hệ và nghiên cứu tế bào
5 
Nội dung của phương pháp nghiên cứu phả hệ là:
Chọn câu trả lời đúng: 
A. Không thể theo dõi sự di truyền của tất cả các tính trạng trên những người thuộc cùng gia đình, dòng họ qua nhiều thế hệ dựa trên phả hệ. 
B. Theo dõi sự di truyền của một tính trạng nhất định trên những người thuộc cùng gia đình, dòng họ qua nhiều thế hệ dựa trên phả hệ. 
C. Theo dõi các alen nhất định trên những người thuộc cùng gia đình, dòng họ qua nhiều thế hệ dựa trên phả hệ. 
D. Theo dõi sự di truyền của một hoặc vài tính trạng nhất định trên những người thuộc cùng gia đình, dòng họ qua nhiều thế hệ dựa trên phả hệ. 
6 
Phương pháp nghiên cứu tế bào nhằm mục đích:
Chọn câu trả lời đúng: 
A. Phát hiện ra các bệnh và tật di truyền bẩm sinh có liên quan đến đột biến NST. 
B. Phát hiện ra các bệnh và tật di truyền bẩm sinh có liên quan đến đột biến gen. 
C. Phát hiện ra các tính trạng phụ thuộc chủ yếu vào kiểu gen và phụ thuộc nhiều vào môi trường
D. Phát hiện ra các bệnh và tật di truyền bẩm sinh có liên quan đến yếu tố môi trường. 
7 
Nhận định dưới đây không phải là khó khăn của việc nghiên cứu di truyền ở người là:
Chọn câu trả lời đúng: 
A. Người sinh sản chậm, đẻ ít con. 
B. Vì lí do xã hội không thể áp dụng phương pháp lai hay gây đột biến để nghiên cứu như đối với động vật và thực vật. 
C. Số lượng NST nhiều, nhỏ, ít sai khác về hình dạng, kích thước. 
D. Số lượng người trong một quần thể ít. 
8 
Nếu cặp sinh đôi có cùng giới tính và cùng không mắc bệnh thì cách để nhận biết họ là sinh đôi cùng trứng hay khác trứng là:
Chọn câu trả lời đúng: 
A. Phải dùng phương pháp phả hệ. 
B. Phải dùng phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh kết hợp nghiên cứu cùng một lúc một số tính trạng khác nữa. 
C. Phải dùng phương pháp nghiên cứu tế bào. 
D. Không phải các phương pháp trên. 
9 
Phương pháp nghiên cứu phả hệ là:
Chọn câu trả lời đúng: 
A. Theo dõi sự biểu hiện tính trạng nhất định trên những người cùng một dòng họ tại một thế hệ nhất định để xác định xem tính trạng đó có liên quan đến các đột biến NST hay không
B. Theo dõi sự di truyền của một tính trạng nhất định trên những người thuộc cùng một dòng họ qua nhiều thế hệ để xác định xem tính trạng đó là trội hay lặn, do một hay nhiều gen chi phối, có liên kết với giới tính hay không
C. Theo dõi sự di truyền của một tính trạng nhất định trên những người thuộc cùng một dòng họ qua nhiều thế hệ để xác định xem tính trạng đó là tính trạng trội hay lặn.
D. Theo dõi sự di truyền của một tính trạng nhất định trên những người thuộc cùng một dòng họ qua nhiều thế hệ để xác định xem tính trạng đó phụ thuộc chủ yếu vào kiểu gen hay môi trường.
10 
Một nhà di truyền y học tư vấn cho một cặp vợ chồng biết xác suất sinh con bị bệnh tiểu đường của họ là 100%. Kiểu gen của cặp vợ chồng đó là gì?
Chọn câu trả lời đúng: 
A. Một là đồng hợp trội, một là dị hợp. 
B. Cả 2 đều đồng hợp về gen lặn. 
C. Cả 2 đều đồng hợp về gen trội. 
D. Cả 2 đều dị hợp. 
1 
Bệnh máu khó đông ở người là do:
Chọn câu trả lời đúng: 
A. Đột biến gen trội trên nhiễm sắc thể giới tính. 
B. Đột biến gen trội trên nhiễm sắc thể thường. 
C. Đột biến gen lặn trên nhiễm sắc thể thường. 
D. Đột biến gen lặn trên nhiễm sắc thể giới tính. 
2 
Trẻ đồng sinh cùng trứng là trường hợp:
Chọn câu trả lời đúng: 
A. Trẻ được sinh ra từ nhiều trứng thụ tinh với nhiều tinh trùng khác nhau.
B. Trẻ được sinh ra từ một trứng thụ tinh với một tinh trùng.
C. Trẻ được sinh ra từ một trứng thụ tinh với nhiều tinh trùng khác nhau.
D. Trẻ được sinh ra từ nhiều trứng thụ tinh với một tinh trùng.
3 
Bệnh Phênilkêtônuria có thể phát hiện nhanh và sớm từ giai đoạn sơ sinh nhờ phương pháp
Chọn câu trả lời đúng: 
A. Phương pháp phân tử để xác định gen đột biến 
B. Sử dụng giấy chỉ thị màu để trong tã lót, giấy này sẽ có phản ứng đặc biệt với nước tiểu của trẻ bị bệnh. 
C. Di truyền tế bào để phát hiện bất thường cấu trúc nhiễm sắc thể 
D. Phả hệ 
4 
Trong phương pháp nghiên cứu phả hệ, để đảm bảo độ chính xác của các tính trạng nghiên cứu việc lập phả hệ phải được thực hiện ít nhất qua:
Chọn câu trả lời đúng: 
A. 2 thế hệ. 
B. 3 thế hệ. 
C. 1 thế hệ. 
D. 4 thế hệ. 
5 
Phát biểu nào dưới đây không chính xác khi nói về phương pháp nghiên cứu trẻ dồng sinh
Chọn câu trả lời đúng: 
A. Các trẻ đồng sinh cùng trứng được sinh ra từ một trứng thụ tinh với một tinh trùng nhưng có thể có chung hoặc không có chung điều kiện môi trường trong quá trình phát triển phôi thai 
B. Các trẻ đồng sinh cùng trứng luôn luôn cùng giới 
C. Các trẻ đồng sinh khác trứng có thể khác giới hoặc cùng giới
D. Các trẻ đồng sinh khác trứng được sinh ra từ các trứng khác nhau, được thụ tinh bởi các tinh trùng khác nhau trong cùng một lần mang thai 
6 
Người ta sử dụng phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh nhằm mục đích:
Chọn câu trả lời đúng: 
A. Phát hiện ảnh hưởng của môi trường đối với kiểu gen đồng nhất và xác định vai trò của di truyền trong sự phát triển của các tính trạng. 
B. Phát hiện ảnh hưởng của môi trường đối với kiểu gen đồng nhất.
C. Phát hiện ảnh hưởng của môi trường đối với kiểu hình đồng nhất.
D. Xác định vai trò của di truyền trong sự phát triển của các tính trạng.
7 
Để đánh giá được số lượng và cấu trúc của bộ nhiễm sắc thể người trong phương pháp di truyền tế bào, các tế bào máu nuôi cấy phải
Chọn câu trả lời đúng: 
A. Kích thích cho các bạch cầu phân chia nguyên phân và xử lí cônxixin để có nhiều tế bào bị ngừng phân chia ở kì giữa để dễ đánh giá 
B. Tách riêng các bạch cầu để nuôi cấy
C. Xử lí cônxixin để có nhiều tế bào bị ngừng phân chia ở kì giữa để dễ đánh giá
D. Kích thích cho các bạch cầu phân chia nguyên phân
8 
Đặc điểm của các trẻ đồng sinh cùng trứng là:
Chọn câu trả lời đúng: 
A. Cùng giới tính. 
B. Khác giới tính.
C. Cùng cân nặng.
D. Cùng giới và cùng cân nặng.
9 
Trong nghiên cứu di truyền người phương pháp di truyền tế bào là phương pháp
Chọn câu trả lời đúng: 
A. Nghiên cứu trẻ đồng sinh được sinh ra từ cùng một trứng hay khác trứng 
B. Phân tích tế bào hoặc bộ nhiễm sắc thể của người để đánh giá số lượng và cấu trúc của các nhiễm sắc thể 
C. Sử dụng kĩ thuật ADN tái tổ hợp để nghiên cứu cấu trúc của gen 
D. Tìm hiểu cơ chế hoạt động của một gen qua quá trình sao mã và tổng hợp prôtêin do gen đó quy định 
10 
Nếu cặp sinh đôi có cùng giới tính và cùng không mắc bệnh thì cách để nhận biết họ là sinh đôi cùng trứng hay khác trứng là:
Chọn câu trả lời đúng: 
A. Dùng phương pháp di truyền phân tử.
B. Phải dùng phương pháp phả hệ. 
C. Phải dùng phương pháp nghiên cứu tế bào. 
D. Phải dùng phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh kết hợp nghiên cứu cùng một lúc một số tính trạng khác nữa. 

Tài liệu đính kèm:

  • docon tap theo chu de tung chuong phan V chuong IV.doc