1 Ở một loài thực vật giao phấn, A quy định thân cao, a thân thấp; B hoa màu đỏ, b hoa màu trắng; D hạt trơn, d hạt nhăn. Các cặp gen nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau. Người ta tiến hành lai hai cơ thể bố mẹ đều dị hợp về 3 cặp gen. Tỉ lệ cá thể có kiểu hình thấp, trắng, nhăn sinh ra ở F1 là:
Chọn câu trả lời đúng:
A. 3/64
B. 9/64
C. 1/16
D. 1/64
2 Phép lai nào sau đây không phải là phép lai phân tích?
Chọn câu trả lời đúng:
A. AaBb x AaBb.
B. AABb x aabb.
C. AA x aa.
D. Aa x aa.
1 Ở một loài thực vật giao phấn, A quy định thân cao, a thân thấp; B hoa màu đỏ, b hoa màu trắng; D hạt trơn, d hạt nhăn. Các cặp gen nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau. Người ta tiến hành lai hai cơ thể bố mẹ đều dị hợp về 3 cặp gen. Tỉ lệ cá thể có kiểu hình thấp, trắng, nhăn sinh ra ở F1 là: Chọn câu trả lời đúng: A. 3/64 B. 9/64 C. 1/16 D. 1/64 2 Phép lai nào sau đây không phải là phép lai phân tích? Chọn câu trả lời đúng: A. AaBb x AaBb. B. AABb x aabb. C. AA x aa. D. Aa x aa. 3 Ở một loài thực vật giao phấn, A quy định thân cao, a thân thấp; B hoa màu đỏ, b hoa màu trắng; D hạt trơn, d hạt nhăn. Các cặp gen nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau. Người ta tiến hành lai hai cơ thể bố mẹ đều dị hợp về 3 cặp gen. Số loại kiểu gen ở F1 là: Chọn câu trả lời đúng: A. 9 B. 27 C. 16 D. 8 4 Ở ngô có ba gen, mỗi gen có 2 alen (A và a, B và b, D và d). Ba cặp gen này phân li độc lập, tác động cộng gộp cùng quy định chiều cao thân. Cứ mỗi gen trội làm cho cây thấp đi 20 cm. Người ta giao phấn cây thấp nhất với cây cao nhất (210 cm).Chiều cao của cây cây F1 là: Chọn câu trả lời đúng: A. 150 cm. B. 110 cm. C. 160 cm. D. 130 cm. 5 Khi cho lai giữa các cặp bố mẹ thuần chủng khác nhau về một cặp tính trạng tương phản thu được F1, cho F1 tiếp tục giao phối với nhau. ở F2 thu được kết quả kiểu hình của các phép lai khác nhau như sau: Phép lai 1 (I): 9 : 7 Phép lai 2 (II): 9 : 6 : 1 Phép lai 3 (III): 12 : 3 : 1 Phép lai 4 (IV): 13 : 3 Phép lai 5 (V): 15 : 1 Phép lai 6 (VI): 9 : 3 : 4 Phép lai 7 (VII): 9 : 3 : 3 : 1 Phép lai có tương tác bổ trợ là: Chọn câu trả lời đúng: A. I, II, VII. B. II, VI, VII. C. I, II, V. D. I, II, III. 6 Khi cho lai giữa các cặp bố mẹ thuần chủng khác nhau về một cặp tính trạng tương phản thu được F1, cho F1 tiếp tục giao phối với nhau. ở F2 thu được kết quả kiểu hình của các phép lai khác nhau như sau: Phép lai 1 (I): 9 : 7 Phép lai 2 (II): 9 : 6 : 1 Phép lai 3 (III): 12 : 3 : 1 Phép lai 4 (IV): 13 : 3 Phép lai 5 (V): 15 : 1 Phép lai 6 (VI): 9 : 3 : 4 Phép lai 7 (VII): 9 : 3 : 3 : 1 Khi cho F1 ở các phép lai trên lai phân tích. Kết quả sẽ cho tỉ lệ kiểu hình 3 : 1 trong các trường hợp: Chọn câu trả lời đúng: A. I, II, III. B. III, IV, VI. C. I, IV, V. D. II, III, VI. 7 Ở một loài thực vật giao phấn, A quy định thân cao, a thân thấp; B hoa màu đỏ, b hoa màu trắng; D hạt trơn, d hạt nhăn. Các cặp gen nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau. Người ta tiến hành lai hai cơ thể bố mẹ đều dị hợp về 3 cặp gen. Số kiểu tổ hợp giao tử được tạo ra là: Chọn câu trả lời đúng: A. 64 B. 8 C. 16 D. 32 8 Trong trường hợp mỗi gen quy định một tính trạng, trội hoàn toàn. Tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình của phép lai P: Aa x Aa lần lượt là: Chọn câu trả lời đúng: A. 3 : 1 và 1 : 2 : 1. B. 3 : 1 và 3 : 1. C. 1 : 2 : 1 và 3 : 1. D. 1 : 2 : 1 và 1 : 2 : 1. 9 Khi cho lai giữa các cặp bố mẹ thuần chủng khác nhau về một cặp tính trạng tương phản thu được F1, cho F1 tiếp tục giao phối với nhau. ở F2 thu được kết quả kiểu hình của các phép lai khác nhau như sau: Phép lai 1 (I): 9 : 7 Phép lai 2 (II): 9 : 6 : 1 Phép lai 3 (III): 12 : 3 : 1 Phép lai 4 (IV): 13 : 3 Phép lai 5 (V): 15 : 1 Phép lai 6 (VI): 9 : 3 : 4 Phép lai 7 (VII): 9 : 3 : 3 : 1 Phép lai có tương tác cộng gộp là: Chọn câu trả lời đúng: A. IV B. V C. I D. II 10 Cơ sở tế bào học của quy luật phân li độc lập là: Chọn câu trả lời đúng: A. Sự phân li độc lập của các cặp NST tương đồng (dẫn tới sự phân li độc lập của các gen tương ứng) tạo các loại giao tử và tổ hợp ngẫu nhiên của các giao tử trong thụ tinh. B. Có sự phân li độc lập của các cặp NST tương đồng trong giảm phân hình thành giao tử. C. Sự phân li đồng đều của cặp NST tương đồng trong giảm phân và tổ hợp lại của cặp NST tương đồng trong thụ tinh. D. Sự tự nhân đôi của NST ở kì trung gian và sự phân li đồng đều của NST ở kì sau của quá trình giảm phân. 1 Trong trường hợp trội không hoàn toàn. Tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình của phép lai P Aa x Aa lần lượt là: Chọn câu trả lời đúng: A. 3 : 1 và 3 : 1. B. 1 : 2 : 1 và 1 : 2 : 1. C. 3 : 1 và 1 : 2 : 1. D. 1 : 2 : 1 và 3 : 1. 2 Trong trường hợp mỗi gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn, gen gây chết ở trạng thái lặn. Tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình của phép lai P Aa x Aa lần lượt là: Chọn câu trả lời đúng: A. 2 : 1 và 2 : 1. B. 1 : 2 : 1 và 1 : 2 : 1. C. 1 : 2 và 100%. D. 3 : 1 và 1 : 2 : 1. 3 Ý nghĩa của quy luật phân li độc lập là: Chọn câu trả lời đúng: A. Giải thích nguyên nhân xuất hiện các biến dị tổ hợp vô cùng phong phú ở các loài giao phối. B. Đảm bảo sự di truyền bền vững của từng nhóm tính trạng tốt. C. Giải thích tại sao trong tự nhiên có những quần thể tồn tại qua thời gian lịch sử lâu dài. D. Hạn chế sự xuất hiện các biến dị tổ hợp. 4 Trong trường hợp mỗi gen quy định một tính trạng, trội hoàn toàn. Tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình của phép lai P: Aa x Aa lần lượt là: Chọn câu trả lời đúng: A. 1 : 2 : 1 và 3 : 1. B. 1 : 2 : 1 và 1 : 2 : 1. C. 3 : 1 và 1 : 2 : 1. D. 3 : 1 và 3 : 1. 5 Khi cho lai giữa các cặp bố mẹ thuần chủng khác nhau về một cặp tính trạng tương phản thu được F1, cho F1 tiếp tục giao phối với nhau. ở F2 thu được kết quả kiểu hình của các phép lai khác nhau như sau: Phép lai 1 (I): 9 : 7 Phép lai 2 (II): 9 : 6 : 1 Phép lai 3 (III): 12 : 3 : 1 Phép lai 4 (IV): 13 : 3 Phép lai 5 (V): 15 : 1 Phép lai 6 (VI): 9 : 3 : 4 Phép lai 7 (VII): 9 : 3 : 3 : 1 Phép lai có tương tác bổ trợ là: Chọn câu trả lời đúng: A. I, II, V. B. I, II, VII. C. I, II, III. D. II, VI, VII. 6 Cơ sơ tế bào học của quy luật phân li của Menđen là: Chọn câu trả lời đúng: A. Sự tự nhân đôi, phân li của các NST trong giảm phân và sự tổ hợp lại của các NST trong thụ tinh. B. Sự tự nhân đôi của NST ở kì trung gian và sự phân li đồng đều của NST ở kì sau của quá trình giảm phân. C. Sự phân li đồng đều của cặp NST tương đồng trong giảm phân và tổ hợp lại của cặp NST tương đồng trong thụ tinh. D. Các gen nằm trên một NST và phân li cùng nhau trong quá trình phân bào. E. Sự phân li độc lập của các cặp NST tương đồng (dẫn tới sự phân li độc lập của các gen tương ứng) tạo các loại giao tử và tổ hợp ngẫu nhiên của các giao tử trong thụ tinh. 7 Khi cho lai giữa các cặp bố mẹ thuần chủng khác nhau về một cặp tính trạng tương phản thu được F1, cho F1 tiếp tục giao phối với nhau. ở F2 thu được kết quả kiểu hình của các phép lai khác nhau như sau: Phép lai 1 (I): 9 : 7 Phép lai 2 (II): 9 : 6 : 1 Phép lai 3 (III): 12 : 3 : 1 Phép lai 4 (IV): 13 : 3 Phép lai 5 (V): 15 : 1 Phép lai 6 (VI): 9 : 3 : 4 Phép lai 7 (VII): 9 : 3 : 3 : 1 Phép lai có tương tác át chế là: Chọn câu trả lời đúng: A. I, II, III. B. II, III, VI. C. III, IV, VI. D. I, II, V. 8 Ở ngô có ba gen, mỗi gen có 2 alen (A và a, B và b, D và d). Ba cặp gen này phân li độc lập, tác động cộng gộp cùng quy định chiều cao thân. Cứ mỗi gen trội làm cho cây thấp đi 20 cm. Người ta giao phấn cây thấp nhất với cây cao nhất (210 cm).Sự phân li kiểu hình ở F2 là: Chọn câu trả lời đúng: A. 1 : 6 : 4 : 6 : 1. B. 1 : 6 : 15 : 20 : 15 : 6 : 1 C. 15 : 1. D. 1 : 4 : 6 : 4 : 1. 9 Ở một loài thực vật giao phấn, A quy định thân cao, a thân thấp; B hoa màu đỏ, b hoa màu trắng; D hạt trơn, d hạt nhăn. Các cặp gen nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau. Người ta tiến hành lai hai cơ thể bố mẹ đều dị hợp về 3 cặp gen. Tỉ lệ các loại kiểu gen ở F1 là: Chọn câu trả lời đúng: A. B. C. D. 10 Khi cho lai giữa các cặp bố mẹ thuần chủng khác nhau về một cặp tính trạng tương phản thu được F1, cho F1 tiếp tục giao phối với nhau. ở F2 thu được kết quả kiểu hình của các phép lai khác nhau như sau: Phép lai 1 (I): 9 : 7 Phép lai 2 (II): 9 : 6 : 1 Phép lai 3 (III): 12 : 3 : 1 Phép lai 4 (IV): 13 : 3 Phép lai 5 (V): 15 : 1 Phép lai 6 (VI): 9 : 3 : 4 Phép lai 7 (VII): 9 : 3 : 3 : 1 Khi cho F1 ở các phép lai trên lai phân tích. Kết quả sẽ cho tỉ lệ kiểu hình 3 : 1 trong các trường hợp: Chọn câu trả lời đúng: A. I, IV, V. B. III, IV, VI. C. II, III, VI. D. I, II, III. 1 Khi cho lai giữa các cặp bố mẹ thuần chủng khác nhau về một cặp tính trạng tương phản thu được F1, cho F1 tiếp tục giao phối với nhau. ở F2 thu được kết quả kiểu hình của các phép lai khác nhau như sau: Phép lai 1 (I): 9 : 7 Phép lai 2 (II): 9 : 6 : 1 Phép lai 3 (III): 12 : 3 : 1 Phép lai 4 (IV): 13 : 3 Phép lai 5 (V): 15 : 1 Phép lai 6 (VI): 9 : 3 : 4 Phép lai 7 (VII): 9 : 3 : 3 : 1 Phép lai có tương tác át chế là: Chọn câu trả lời đúng: A. III, IV, VI. B. I, II, V. C. II, III, VI. D. I, II, III. 2 Khi cho lai giữa các cặp bố mẹ thuần chủng khác nhau về một cặp tính trạng tương phản thu được F1, cho F1 tiếp tục giao phối với nhau. ở F2 thu được kết quả kiểu hình của các phép lai khác nhau như sau: Phép lai 1 (I): 9 : 7 Phép lai 2 (II): 9 : 6 : 1 Phép lai 3 (III): 12 : 3 : 1 Phép lai 4 (IV): 13 : 3 Phép lai 5 (V): 15 : 1 Phép lai 6 (VI): 9 : 3 : 4 Phép lai 7 (VII): 9 : 3 : 3 : 1 Khi cho F1 ở các phép lai trên lai phân tích. Kết quả sẽ cho tỉ lệ kiểu hình 1 : 2 : 1 trong các trường hợp: Chọn câu trả lời đúng: A. II, III, VI. B. I, IV, V. C. III, IV, VI. D. I, II, III. 3 Ở một loài thực vật giao phấn, A quy định thân cao, a thân thấp; B hoa màu đỏ, b hoa màu trắng; D hạt trơn, d hạt nhăn. Các cặp gen nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau. Người ta tiến hành lai hai cơ thể bố mẹ đều dị hợp về 3 cặp gen. Tỉ lệ các loại kiểu gen ở F1 là: Chọn câu trả lời đúng: A. B. C. D. 4 Nguyên nhân cơ bản gây ra hiện tượng phân tính ở F2 là: Chọn câu trả lời đúng: A. Giao tử của cơ thể lai F1 thuần khiết. B. Cơ thể F1 không tạo ra được giao tử thuần khiết C. Các giao tử F1 thuần khiết và được tạo ra với xác xuất ngang nhau. D. Sự kết hợp ngẫu nhiên của các loại giao tử trong thụ tinh khi hình thành F2. 5 Ở một loài thực vật giao phấn, A quy định thân cao, a thân thấp; B hoa màu đỏ, b hoa màu trắng; D hạt trơn, d hạt nhăn. Các cặp gen nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau. Người ta tiến hành lai hai cơ thể bố mẹ đều dị hợp về 3 cặp gen. Số loại kiểu hình ở F1 là: Chọn câu trả lời đúng: A. 27 B. 8 C. 9 D. 16 6 Khi cho lai giữa các cặp bố mẹ thuần chủng khác nhau về một cặp tính trạng tương phản thu được F1, cho F1 tiếp tục giao phối với nhau. ở F2 thu được kết quả kiểu hình của các phép lai khác nhau như sau: Phép lai 1 (I): 9 : 7 Phép lai 2 (II): 9 : 6 : 1 Phép lai 3 (III): 12 : 3 : 1 Phép lai 4 (IV): 13 : 3 Phép lai 5 (V): 15 : 1 Phép lai 6 (VI): 9 : 3 : 4 Phép lai 7 (VII): 9 : 3 : 3 : 1 Phép lai có tương tác cộng gộp là: Chọn câu trả lời đúng: A. V B. IV C. II D. I 7 Phép lai nào sau đây không phải là phép lai phân tích? Chọn câu trả lời đúng: A. Aa x aa. B. AA x aa. C. AaBb x AaBb. D. AABb x aabb. 8 Ở ngô có ba gen, mỗi gen có 2 alen (A và a, B và b, D và d). Ba cặp gen này phân li độc lập, tác động cộng gộp cùng quy định chiều cao thân. Cứ mỗi gen trội làm cho cây ... 9 : 6 : 1 Phép lai 3 (III): 12 : 3 : 1 Phép lai 4 (IV): 13 : 3 Phép lai 5 (V): 15 : 1 Phép lai 6 (VI): 9 : 3 : 4 Phép lai 7 (VII): 9 : 3 : 3 : 1 Phép lai có tương tác cộng gộp là: Chọn câu trả lời đúng: A. I B. IV C. II D. V 4 Nguyên nhân cơ bản gây ra hiện tượng phân tính ở F2 là: Chọn câu trả lời đúng: A. Cơ thể F1 không tạo ra được giao tử thuần khiết B. Sự kết hợp ngẫu nhiên của các loại giao tử trong thụ tinh khi hình thành F2. C. Các giao tử F1 thuần khiết và được tạo ra với xác xuất ngang nhau. D. Giao tử của cơ thể lai F1 thuần khiết. 5 Trong trường hợp mỗi gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn, gen gây chết ở trạng thái lặn. Tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình của phép lai P Aa x Aa lần lượt là: Chọn câu trả lời đúng: A. 1 : 2 : 1 và 1 : 2 : 1. B. 2 : 1 và 2 : 1. C. 3 : 1 và 1 : 2 : 1. D. 1 : 2 và 100%. 6 Trong trường hợp trội không hoàn toàn. Tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình của phép lai P Aa x Aa lần lượt là: Chọn câu trả lời đúng: A. 3 : 1 và 1 : 2 : 1. B. 1 : 2 : 1 và 3 : 1. C. 1 : 2 : 1 và 1 : 2 : 1. D. 3 : 1 và 3 : 1. 7 Khi cho lai giữa các cặp bố mẹ thuần chủng khác nhau về một cặp tính trạng tương phản thu được F1, cho F1 tiếp tục giao phối với nhau. ở F2 thu được kết quả kiểu hình của các phép lai khác nhau như sau: Phép lai 1 (I): 9 : 7 Phép lai 2 (II): 9 : 6 : 1 Phép lai 3 (III): 12 : 3 : 1 Phép lai 4 (IV): 13 : 3 Phép lai 5 (V): 15 : 1 Phép lai 6 (VI): 9 : 3 : 4 Phép lai 7 (VII): 9 : 3 : 3 : 1 Khi cho F1 ở các phép lai trên lai phân tích. Kết quả sẽ cho tỉ lệ kiểu hình 1 : 1 : 1 : 1 trong các trường hợp: Chọn câu trả lời đúng: A. VI B. II C. VII D. III 8 Cơ sở tế bào học của quy luật phân li độc lập là: Chọn câu trả lời đúng: A. Có sự phân li độc lập của các cặp NST tương đồng trong giảm phân hình thành giao tử. B. Sự tự nhân đôi của NST ở kì trung gian và sự phân li đồng đều của NST ở kì sau của quá trình giảm phân. C. Sự phân li độc lập của các cặp NST tương đồng (dẫn tới sự phân li độc lập của các gen tương ứng) tạo các loại giao tử và tổ hợp ngẫu nhiên của các giao tử trong thụ tinh. D. Sự phân li đồng đều của cặp NST tương đồng trong giảm phân và tổ hợp lại của cặp NST tương đồng trong thụ tinh. 9 Trong trường hợp mỗi gen quy định một tính trạng, trội hoàn toàn. Tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình của phép lai P: Aa x Aa lần lượt là: Chọn câu trả lời đúng: A. 3 : 1 và 3 : 1. B. 1 : 2 : 1 và 3 : 1. C. 1 : 2 : 1 và 1 : 2 : 1. D. 3 : 1 và 1 : 2 : 1. 10 Ở ngô có ba gen, mỗi gen có 2 alen (A và a, B và b, D và d). Ba cặp gen này phân li độc lập, tác động cộng gộp cùng quy định chiều cao thân. Cứ mỗi gen trội làm cho cây thấp đi 20 cm. Người ta giao phấn cây thấp nhất với cây cao nhất (210 cm).Chiều cao của cây cây F1 là: Chọn câu trả lời đúng: A. 150 cm. B. 110 cm. C. 160 cm. D. 130 cm 1 Khi cho lai giữa các cặp bố mẹ thuần chủng khác nhau về một cặp tính trạng tương phản thu được F1, cho F1 tiếp tục giao phối với nhau. ở F2 thu được kết quả kiểu hình của các phép lai khác nhau như sau: Phép lai 1 (I): 9 : 7 Phép lai 2 (II): 9 : 6 : 1 Phép lai 3 (III): 12 : 3 : 1 Phép lai 4 (IV): 13 : 3 Phép lai 5 (V): 15 : 1 Phép lai 6 (VI): 9 : 3 : 4 Phép lai 7 (VII): 9 : 3 : 3 : 1 Phép lai có tương tác át chế là: Chọn câu trả lời đúng: A. I, II, III. B. I, II, V. C. II, III, VI. D. III, IV, VI. 2 Phép lai nào sau đây không phải là phép lai phân tích? Chọn câu trả lời đúng: A. Aa x aa. B. AaBb x AaBb. C. AA x aa. D. AABb x aabb. 3 Khi cho lai giữa các cặp bố mẹ thuần chủng khác nhau về một cặp tính trạng tương phản thu được F1, cho F1 tiếp tục giao phối với nhau. ở F2 thu được kết quả kiểu hình của các phép lai khác nhau như sau: Phép lai 1 (I): 9 : 7 Phép lai 2 (II): 9 : 6 : 1 Phép lai 3 (III): 12 : 3 : 1 Phép lai 4 (IV): 13 : 3 Phép lai 5 (V): 15 : 1 Phép lai 6 (VI): 9 : 3 : 4 Phép lai 7 (VII): 9 : 3 : 3 : 1 Khi cho F1 ở các phép lai trên lai phân tích. Kết quả sẽ cho tỉ lệ kiểu hình 1 : 1 : 1 : 1 trong các trường hợp: Chọn câu trả lời đúng: A. VI B. III C. VII D. II 4 Cơ sở tế bào học của quy luật phân li độc lập là: Chọn câu trả lời đúng: A. Sự phân li độc lập của các cặp NST tương đồng (dẫn tới sự phân li độc lập của các gen tương ứng) tạo các loại giao tử và tổ hợp ngẫu nhiên của các giao tử trong thụ tinh. B. Có sự phân li độc lập của các cặp NST tương đồng trong giảm phân hình thành giao tử. C. Sự phân li đồng đều của cặp NST tương đồng trong giảm phân và tổ hợp lại của cặp NST tương đồng trong thụ tinh. D. Sự tự nhân đôi của NST ở kì trung gian và sự phân li đồng đều của NST ở kì sau của quá trình giảm phân. 5 Ở một loài thực vật giao phấn, A quy định thân cao, a thân thấp; B hoa màu đỏ, b hoa màu trắng; D hạt trơn, d hạt nhăn. Các cặp gen nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau. Người ta tiến hành lai hai cơ thể bố mẹ đều dị hợp về 3 cặp gen. Tỉ lệ các loại kiểu hình ở F1 là: Chọn câu trả lời đúng: A. B. C. D. 6 Ở người, nhóm máu A, B, O, AB do 3 alen IA, IB, IO quy định. Nhóm máu A có kiểu gen IAIA,IAIO. Nhóm máu B có kiểu gen IBIB,IBIO. Nhóm máu AB có kiểu gen IAIB. Nhóm máu O có kiểu gen IOIO. Mẹ có nhóm máu A, để con sinh ra chắc chắn có nhóm máu A thì người bố phải có kiểu gen như thế nào? Chọn câu trả lời đúng: A. IAIO B. IAIB C. IBIB D. IAIA 7 Khi cho lai giữa các cặp bố mẹ thuần chủng khác nhau về một cặp tính trạng tương phản thu được F1, cho F1 tiếp tục giao phối với nhau. ở F2 thu được kết quả kiểu hình của các phép lai khác nhau như sau: Phép lai 1 (I): 9 : 7 Phép lai 2 (II): 9 : 6 : 1 Phép lai 3 (III): 12 : 3 : 1 Phép lai 4 (IV): 13 : 3 Phép lai 5 (V): 15 : 1 Phép lai 6 (VI): 9 : 3 : 4 Phép lai 7 (VII): 9 : 3 : 3 : 1 Khi cho F1 ở các phép lai trên lai phân tích. Kết quả sẽ cho tỉ lệ kiểu hình 3 : 1 trong các trường hợp: Chọn câu trả lời đúng: A. I, II, III. B. III, IV, VI. C. I, IV, V. D. II, III, VI. 8 Cặp phép lai nào sau đây là phép lai thuận nghịch? Chọn câu trả lời đúng: A. ♀Aa x ♂aa và ♀ aa x ♂ AA B. ♀AABb x ♂aabb và ♀AABb x ♂aaBb C. ♀AA x ♂aa và ♀AA x ♂aa D. ♀AABB x ♂aabb và ♀ aabb x ♂AABB 9 Ở một loài thực vật giao phấn, A quy định thân cao, a thân thấp; B hoa màu đỏ, b hoa màu trắng; D hạt trơn, d hạt nhăn. Các cặp gen nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau. Người ta tiến hành lai hai cơ thể bố mẹ đều dị hợp về 3 cặp gen. Số kiểu tổ hợp giao tử được tạo ra là: Chọn câu trả lời đúng: A. 8 B. 16 C. 64 D. 32 10 Ở một loài thực vật giao phấn, A quy định thân cao, a thân thấp; B hoa màu đỏ, b hoa màu trắng; D hạt trơn, d hạt nhăn. Các cặp gen nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau. Người ta tiến hành lai hai cơ thể bố mẹ đều dị hợp về 3 cặp gen. Tỉ lệ cá thể có kiểu hình cao, đỏ, nhăn sinh ra ở F1 là: Chọn câu trả lời đúng: A. 3/16 B. 1/16 C. 3/64 D. 9/64 1 Cơ sơ tế bào học của quy luật phân li của Menđen là: Chọn câu trả lời đúng: A. Sự tự nhân đôi của NST ở kì trung gian và sự phân li đồng đều của NST ở kì sau của quá trình giảm phân. B. Sự phân li đồng đều của cặp NST tương đồng trong giảm phân và tổ hợp lại của cặp NST tương đồng trong thụ tinh. C. Sự tự nhân đôi, phân li của các NST trong giảm phân và sự tổ hợp lại của các NST trong thụ tinh. D. Các gen nằm trên một NST và phân li cùng nhau trong quá trình phân bào. E. Sự phân li độc lập của các cặp NST tương đồng (dẫn tới sự phân li độc lập của các gen tương ứng) tạo các loại giao tử và tổ hợp ngẫu nhiên của các giao tử trong thụ tinh. 2 Khi cho lai giữa các cặp bố mẹ thuần chủng khác nhau về một cặp tính trạng tương phản thu được F1, cho F1 tiếp tục giao phối với nhau. ở F2 thu được kết quả kiểu hình của các phép lai khác nhau như sau: Phép lai 1 (I): 9 : 7 Phép lai 2 (II): 9 : 6 : 1 Phép lai 3 (III): 12 : 3 : 1 Phép lai 4 (IV): 13 : 3 Phép lai 5 (V): 15 : 1 Phép lai 6 (VI): 9 : 3 : 4 Phép lai 7 (VII): 9 : 3 : 3 : 1 Khi cho F1 ở các phép lai trên lai phân tích. Kết quả sẽ cho tỉ lệ kiểu hình 3 : 1 trong các trường hợp: Chọn câu trả lời đúng: A. I, IV, V. B. I, II, III. C. III, IV, VI. D. II, III, VI. 3 Ở một loài thực vật giao phấn, A quy định thân cao, a thân thấp; B hoa màu đỏ, b hoa màu trắng; D hạt trơn, d hạt nhăn. Các cặp gen nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau. Người ta tiến hành lai hai cơ thể bố mẹ đều dị hợp về 3 cặp gen. Tỉ lệ cá thể có kiểu hình cao, đỏ, nhăn sinh ra ở F1 là: Chọn câu trả lời đúng: A. 9/64 B. 3/64 C. 3/16 D. 1/16 4 Ở ngô có ba gen, mỗi gen có 2 alen (A và a, B và b, D và d). Ba cặp gen này phân li độc lập, tác động cộng gộp cùng quy định chiều cao thân. Cứ mỗi gen trội làm cho cây thấp đi 20 cm. Người ta giao phấn cây thấp nhất với cây cao nhất (210 cm). Kiểu gen của cây F1 là: Chọn câu trả lời đúng: A. AaBbdd. B. AABbDd. C. AABBDd. D. AaBbDd. 5 Ở người, nhóm máu A, B, O, AB do 3 alen quy định. Nhóm máu A có kiểu gen,. Nhóm máu B có kiểu gen ,. Nhóm máu AB có kiểu gen . Nhóm máu O có kiểu gen . Mẹ có nhóm máu A, con có nhóm máu O và nhóm máu B thì bố có nhóm máu nào sau đây? Chọn câu trả lời đúng: A. Nhóm máu A. B. Nhóm máu O. C. Nhóm máu AB. D. Nhóm máu B. 6 Ở ngô có ba gen, mỗi gen có 2 alen (A và a, B và b, D và d). Ba cặp gen này phân li độc lập, tác động cộng gộp cùng quy định chiều cao thân. Cứ mỗi gen trội làm cho cây thấp đi 20 cm. Người ta giao phấn cây thấp nhất với cây cao nhất (210 cm). Kiểu gen của cây thấp nhất là: Chọn câu trả lời đúng: A. AABBDD. B. AABBDd. C. AABbDd. D. AaBbDd. 7 Ý nghĩa của quy luật phân li độc lập là: Chọn câu trả lời đúng: A. Hạn chế sự xuất hiện các biến dị tổ hợp. B. Giải thích tại sao trong tự nhiên có những quần thể tồn tại qua thời gian lịch sử lâu dài. C. Giải thích nguyên nhân xuất hiện các biến dị tổ hợp vô cùng phong phú ở các loài giao phối. D. Đảm bảo sự di truyền bền vững của từng nhóm tính trạng tốt. 8 Khi cho lai giữa các cặp bố mẹ thuần chủng khác nhau về một cặp tính trạng tương phản thu được F1, cho F1 tiếp tục giao phối với nhau. ở F2 thu được kết quả kiểu hình của các phép lai khác nhau như sau: Phép lai 1 (I): 9 : 7 Phép lai 2 (II): 9 : 6 : 1 Phép lai 3 (III): 12 : 3 : 1 Phép lai 4 (IV): 13 : 3 Phép lai 5 (V): 15 : 1 Phép lai 6 (VI): 9 : 3 : 4 Phép lai 7 (VII): 9 : 3 : 3 : 1 Khi cho F1 ở các phép lai trên lai phân tích. Kết quả sẽ cho tỉ lệ kiểu hình 1 : 2 : 1 trong các trường hợp: Chọn câu trả lời đúng: A. II, III, VI. B. III, IV, VI. C. I, IV, V. D. I, II, III. 9 Ở một loài thực vật giao phấn, A quy định thân cao, a thân thấp; B hoa màu đỏ, b hoa màu trắng; D hạt trơn, d hạt nhăn. Các cặp gen nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau. Người ta tiến hành lai hai cơ thể bố mẹ đều dị hợp về 3 cặp gen. Tỉ lệ các loại kiểu gen ở F1 là: Chọn câu trả lời đúng: A. B. C. D. 10 Trong trường hợp mỗi gen quy định một tính trạng, trội hoàn toàn. Tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình của phép lai P: Aa x Aa lần lượt là: Chọn câu trả lời đúng: A. 1 : 2 : 1 và 3 : 1. B. 3 : 1 và 1 : 2 : 1. C. 1 : 2 : 1 và 1 : 2 : 1. D. 3 : 1 và 3 : 1.
Tài liệu đính kèm: