Hệ thống câu hỏi trắc nghiệm Sinh học 12 theo từng chương - Phần 2

Hệ thống câu hỏi trắc nghiệm Sinh học 12 theo từng chương - Phần 2

1 Trong công nghệ sinh học, đối tượng thường được sử dụng làm tế bào nhận để sản xuất các sản phẩm sinh học là:

Chọn câu trả lời đúng:

A. Vi khuẩn Escherichia coli.

B. Virut.

C. Plasmit.

D. Thể ăn khuẩn Lamđa.

2 Đối với vật nuôi, phương pháp gây đột biến nhân tạo khó áp dụng cho các nhóm động vật bậc cao vì:

Chọn câu trả lời đúng:

A. Phản ứng rất nhạy, dễ chết khi xử lí bằng các tác nhân lí hóa.

B. Cơ quan sinh sản nằm sâu trong cơ thể.

C. Cơ quan sinh sản nằm sâu trong cơ thể, hệ thần kinh phát triển, phản ứng rất nhanh, dễ chết khi xử lí bằng các tác nhân.

D. Chịu sự điều khiển của hệ thần kinh và nội tiết.

 

doc 17 trang Người đăng kidphuong Lượt xem 1616Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Hệ thống câu hỏi trắc nghiệm Sinh học 12 theo từng chương - Phần 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1 
Trong công nghệ sinh học, đối tượng thường được sử dụng làm tế bào nhận để sản xuất các sản phẩm sinh học là:
Chọn câu trả lời đúng: 
A. Vi khuẩn Escherichia coli. 
B. Virut. 
C. Plasmit. 
D. Thể ăn khuẩn Lamđa. 
2 
Đối với vật nuôi, phương pháp gây đột biến nhân tạo khó áp dụng cho các nhóm động vật bậc cao vì:
Chọn câu trả lời đúng: 
A. Phản ứng rất nhạy, dễ chết khi xử lí bằng các tác nhân lí hóa. 
B. Cơ quan sinh sản nằm sâu trong cơ thể. 
C. Cơ quan sinh sản nằm sâu trong cơ thể, hệ thần kinh phát triển, phản ứng rất nhanh, dễ chết khi xử lí bằng các tác nhân. 
D. Chịu sự điều khiển của hệ thần kinh và nội tiết. 
3 
Ưu điểm chính của lai tế bào so với lai hữu tính là:
Chọn câu trả lời đúng: 
A. Hạn chế được hiện tượng thoái hoá. 
B. Tạo được hiện tượng ưu thế lai. 
C. Giải quyết được tình trạng khó khăn trong giao phối của phương pháp lai xa. 
D. Có thể tạo ra những cơ thể lai có nguồn gen rất khác xa nhau mà bằng lai hữu tính không thể thực hiện được. 
4 
Trong chọn giống cây trồng, hướng nào sau đây được quan tâm nhiều nhất?
Chọn câu trả lời đúng: 
A. Hướng tạo ra thể đa bội.
B. Hướng tạo thể dị bội và đột biến gen.
C. Hướng tạo đột biến gen.
D. Hướng tạo thể dị bội.
5 
Để gây đột biến gen, người ta có thể sử dụng các hoá chất sau:
Chọn câu trả lời đúng: 
A. Consixin.
B. 5 Brôm – Uraxin.
C. EMS.
D. 5 Brôm - Uraxin và EMS
6 
Lai xa là hình thức:
Chọn câu trả lời đúng: 
A. Lai khác dòng. 
B. Lai khác thứ. 
C. Lai khác giống. 
D. Lai khác loài. 
7 
Phát biểu nào dưới đây là không đúng:
Chọn câu trả lời đúng: 
A. Hệ số di truyền cao cho thấy tính trạng phụ thuộc chủ yếu vào gen. 
B. Hệ số di truyền cho thấy mức độ ảnh hưởng của kiểu gen lên tính trạng so với ảnh hưởng của môi trường. 
C. Hệ số di truyền cho thấy mức độ ảnh hưởng của từng gen lên tính trạng so với ảnh hưởng của toàn bộ kiểu gen. 
D. Hệ số di truyền thấp cho thấy tính trạng ít phụ thuộc vào gen. 
8 
Trong phương pháp lai tế bào, để tăng tỉ lệ kết thành tế bào lai người ta dùng:
Chọn câu trả lời đúng: 
A. Vi rút xenđê và hoocmon thích hợp. 
B. Vi rút xenđê và các xung điện cao áp. 
C. Hoocmon thích hợp và xung điện cao áp. 
D. Môi trường nuôi dưỡng chọn lọc và hoocmon thích hợp. 
9 
Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở F1 sau đó giảm dần qua các thế hệ, vì:
Chọn câu trả lời đúng: 
A. Qua các thế hệ tỉ lệ đồng hợp giảm, tỉ lệ dị hợp tăng làm cho các gen trội không hoàn không được biểu hiện ra kiểu hình. 
B. Không có giải thích nào đúng. 
C. Các cơ thể lai sức sống giảm nên tham gia sinh sản kém dần. 
D. Qua các thế hệ tỉ lệ dị hợp giảm, tỉ lệ đồng hợp tăng làm cho các gen lặn có hại biểu hiện ra kiểu hình. 
10 
Người ta dùng phương pháp sau đây để kích thích tế bào lai phát triển thành cây lai:
Chọn câu trả lời đúng: 
A. Hoocmôn thích hợp. 
B. Keo hữu cơ polyêtilen glycol. 
C. Xung điện cao áp. 
D. Virut Xenđê.
1 
Hệ số di truyền của một tính trạng cho biết:
Chọn câu trả lời đúng: 
A. Tính trạng đó phụ thuộc vào môi trường hay không.
B. Tính trạng đó phụ thuộc chủ yếu vào kiểu gen hay môi trường. 
C. Tính trạng đó phụ thuộc chủ yếu vào kiểu hình hay môi trường. 
D. Tính trạng đó phụ thuộc chủ yếu vào kiểu gen hay kiểu hình. 
2 
Người ta có thể sử dụng tác nhân nào để gây đột biến nhân tạo?
Chọn câu trả lời đúng: 
A. Tác nhân vật lí.
B. Tác nhân hoá học.
C. Tác nhân khí hậu.
D. Tác nhân vật lí và hoá học.
3 
Hiện tượng bất thụ ở con lai khác loài là hiện tượng:
Chọn câu trả lời đúng: 
A. Con lai của phép lai xa không có khả năng sinh sản. 
B. Động vật không có khả năng sinh sản. 
C. Ở thực vật và ở động vật không thụ tinh được. 
D. Thực vật không có khả năng sinh sản. 
4 
Ở thực vật thường gặp khó khăn khi lai xa, vì:
Chọn câu trả lời đúng: 
A. Hạt phấn loài này không nảy mầm trên vòi nhuỵ của loài khác.
B. Hạt phấn loài này không nảy mầm trên vòi nhị loài khác hoặc chiều dài ống phấn không phù hợp với chiều dài vòi nhuỵ nên không thụ tinh được; hoặc không có sự phù hợp giữa nhân và tế bào chất của hợp tử
C. Chiều dài của ống phấn không phù hợp với chiều dài vòi nhuỵ nên không thụ tinh được.
D. Không phù hợp giữa nhân và tế bào chất của hợp tử.
5 
Phương pháp nào sau đây là cơ bản nhất tạo ra sự đa dạng các vật liệu di truyền trong chọn giống?
Chọn câu trả lời đúng: 
A. Phương pháp gây đột biến. 
B. Phương pháp bắn gen. 
C. Phương pháp lai. 
D. Phương pháp nuôi cấy mô. 
6 
Điều nào sau đây sai đối với chọn lọc hàng loạt:
Chọn câu trả lời đúng: 
A. Với cây giao phấn, chọn lọc hàng loạt nhiều lần. 
B. Đơn giản, dễ làm, ít tốn kém. 
C. Với cây tự thụ phấn, chọn lọc hàng loạt 1 lần. 
D. Áp dụng đối với cây có hệ số di truyền thấp. 
7 
Ở một quần thể thực vật, tại thế hệ mở đầu có 100% thể dị hợp (Aa). Qua tự thụ phấn thì tỉ lệ %Aa ở thế hệ thứ nhất, thứ hai lần lượt là:
Chọn câu trả lời đúng: 
A. 50%; 25%. 
B. 75%; 50%. 
C. 75%; 25%. 
D. 50%; 50% . 
8 
Trong kĩ thuật cấy gen, dùng làm thể truyền là:
Chọn câu trả lời đúng: 
A. Thể thực khuẩn, vi khuẩn lam. 
B. Plasmit, thể thực khuẩn. 
C. Plasmit, xạ khuẩn. 
D. Plasmit, vi khuẩn E. côli. 
9 
Hướng tạo thể đa bội được chú trọng nhiều ở giống cây trồng thu hoạch chủ yếu:
Chọn câu trả lời đúng: 
A. Thân và hoa 
B. Thân , lá và quả 
C. Thân và củ 
D. Lá - củ - hoa 
10 
Để hạ giá thành sản xuất thuốc chữa bệnh tiểu đường, người ta dùng plamit làm thể truyền để chuyển gen mã hoá hoocmôn....... của người vào vi khuẩn E.coli:
Chọn câu trả lời đúng: 
A. Glucagon. 
B. Tiroxin. 
C. Insulin. 
D. Glucagon và Insulin
1 
Mục đích của kĩ thuật di truyền là:
Chọn câu trả lời đúng: 
A. Điều chỉnh, sửa chữa gen, tạo gen mới, tạo ADN tái tổ hợp. 
B. Tạo biến dị tổ hợp. 
C. Gây ra đột biến gen. 
D. Gây ra đột biến NST. 
2 
Khi lai giữa các dòng thuần, ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở thế hệ nào?
Chọn câu trả lời đúng: 
A. F3 
B. F4 
C. F2 
D. F1 
3 
Hiện tượng bất thụ ở con lai khác loài là hiện tượng:
Chọn câu trả lời đúng: 
A. Thực vật không có khả năng sinh sản. 
B. Động vật không có khả năng sinh sản. 
C. Con lai của phép lai xa không có khả năng sinh sản. 
D. Ở thực vật và ở động vật không thụ tinh được. 
4 
Ở một quần thể thực vật, tại thế hệ mở đầu có 100% thể dị hợp (Aa). Qua tự thụ phấn thì tỉ lệ %Aa ở thế hệ thứ nhất, thứ hai lần lượt là:
Chọn câu trả lời đúng: 
A. 50%; 25%. 
B. 75%; 50%. 
C. 50%; 50% . 
D. 75%; 25%. 
5 
Thành tựu hiện nay do công nghệ ADN tái tổ hợp đem lại là:
Chọn câu trả lời đúng: 
A. Sản xuất với công suất lớn các sản phẩm sinh học quan trọng nhờ vi khuẩn. 
B. Tăng cường hiện tượng biến dị tổ hợp. 
C. Tạo nguồn nguyên liệu đa dạng và phong phú cho quá trình chọn lọc. 
D. Sản xuất với công suất lớn các sản phẩm sinh học quan trọng nhờ vi sinh vật . 
6 
Nhược điểm nào sau đây không phải là của chọn lọc cá thể:
Chọn câu trả lời đúng: 
A. Khó áp dụng rộng rãi. 
B. Chỉ đạt hiệu quả đối với những tính trạng có hệ số di truyền thấp. 
C. Không kết hợp được việc đánh giá dựa trên kiểu hình với kiểm tra kiểu gen. 
D. Đòi hỏi công phu theo dõi chặt chẽ. 
7 
Cơ chế tác dụng của tia tử ngoại trong việc gây đột biến nhân tạo là:
Chọn câu trả lời đúng: 
A. Kích thích và ion hoá các nguyên tử khi xuyên qua các mô sống. 
B. Làm mất cân bằng nội môi.
C. Ion hoá các nguyên tử khi xuyên qua các mô sống.
D. Kích thích nhưng không ion hoá các nguyên tử khi xuyên qua các mô sống.
8 
Tự thụ phấn bắt buộc và giao phối cận huyết là bước trung gian tạo dòng thuần để chuẩn bị cho việc:
Chọn câu trả lời đúng: 
A. Lai khác thứ 
B. Lai xa 
C. Tạo ưu thế lai 
D. Lai cải tiến giống 
9 
Trong phương pháp lai tế bào, để tăng tỉ lệ kết thành tế bào lai người ta dùng:
Chọn câu trả lời đúng: 
A. Môi trường nuôi dưỡng chọn lọc và hoocmon thích hợp. 
B. Hoocmon thích hợp và xung điện cao áp. 
C. Vi rút xenđê và các xung điện cao áp. 
D. Vi rút xenđê và hoocmon thích hợp. 
10 
Khi hóa chất 5 Brôm Uraxin thấm vào tế bào sẽ thay thế Nuclêotít trong ADN là:
Chọn câu trả lời đúng: 
A. Biến đổi cặp X - G thành cặp G - X. 
B. Biến đổi cặp G - X thành A - T 
C. Biến đổi cặp A - T thành G - X 
D. Biến đổi cặp X - G thành T - A. 
1 
Ở một quần thể thực vật, tại thế hệ mở đầu có 100% thể dị hợp (Aa). Qua tự thụ phấn thì tỉ lệ %Aa ở thế hệ thứ nhất, thứ hai lần lượt là:
Chọn câu trả lời đúng: 
A. 50%; 25%. 
B. 50%; 50% . 
C. 75%; 50%. 
D. 75%; 25%. 
2 
Để tăng hiệu quả của công tác chọn giống cây trồng người ta thường xử lý:
Chọn câu trả lời đúng: 
A. Phối hợp gây đột biến với chọn giống.
B. Phối hợp tia phóng xạ với hoá chất.
C. Phối hợp tia phóng xạ với hoá chất và phối hợp gây đột biến với lai giống. 
D. Phối hợp gây đột biến với lai giống.
3 
Lai xa được sử dụng phổ biến trong chọn giống cây trồng có khả năng sinh sản sinh dưỡng do:
Chọn câu trả lời đúng: 
A. Hạt phấn của loài này có thể nẩy mầm trên vòi nhụy của loài kia. 
B. Nhị và nhụy cùng chín cùng một lúc. 
C. Thụ phấn bằng phấn hoa hỗn hợp của nhiều loài. 
D. Không phải giải quyết khó khăn do hiện tượng bất thụ của cơ thể lai xa gây ra. 
4 
Phương pháp nào sau đây được sử dụng phổ biến trong chọn giống vi sinh vật?
Chọn câu trả lời đúng: 
A. Phương pháp lai tế bào. 
B. Phương pháp lai. 
C. Phương pháp gây đột biến và chọn lọc. 
D. Phương pháp thụ tinh nhân tạo. 
5 
Trong một quần thể thực vật, ở thế hệ xuất phát có tỉ lệ kiểu gen Aa = 100%. Quần thể trên tự thụ phấn thì thế hệ tiếp theo sẽ có tỉ lệ thành phần kiểu gen là:
Chọn câu trả lời đúng: 
A. 50% AA + 25% Aa + 25% aa. 
B. 25% AA + 25% Aa + 50%aa
C. 50% AA + 50% Aa. 
D. 25% AA + 50% Aa + 25% aa. 
6 
Cơ sở di truyền học của của luật hôn nhân gia đình cấm kết hôn giữa những người có quan hệ huyết thống gần gũi trong vòng 4 đời là:
Chọn câu trả lời đúng: 
A. Có thể sinh gây con có những bất thường về khả năng trí tuệ.
B. Tỉ lệ các thể dị hợp giảm, tỉ lệ đồng hợp tăng.
C. Các gen lặn có hại có thể xuất hiện ở trạng thái đồng hợp, biểu hiện kiểu hình gây hại.
D. Tỉ lệ các thể dị hợp tăng, tỉ lệ đồng hợp giảm.
7 
Điền vào chỗ trống:
Để hạ giá thành sản xuất thuốc chữa bệnh tiểu đường, người ta dùng plamit làm thể truyền để chuyển gen mã hoá hoocmôn....... của người vào vi khuẩn E.coli:
Chọn câu trả lời đúng: 
A. Tiroxin.
B. Glucagon.
C. Glucagon và Insulin
D. Insulin. 
8 
Chọn lọc cá thể không áp dụng trong phạm vi:
Chọn câu trả lời đúng: 
A. Dòng tự thụ phấn chọn lọc cá thể một lần.
B. Đối với cây giao phấn chọn lọc cá thể nhiều lần.
C. Những tính trạng có hệ số di truyền cao.
D. Những tính trạng có hệ số di truyền thấp.
9 
Người ta đã ứng dụng kĩ thuật di truyền vào lĩnh vực:
Chọn câu trả lời đúng: 
A. Tạo giống cây, trồng vật nuôi biến đổi gen và sản xuất các sản phẩm sinh học
B. Tạo giống động vật biến đổi gen.
C. Tạo giống cây trồng biến đổi gen.
D. Sản xuất các sản phẩm sinh học.
10 
Hiện tượng thoái hóa giống là hiện tượng:
Chọn câu trả lời đúng: 
A. Tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết sẽ dẫn tới làm giảm sức sinh trưởng, năng suất giảm, chống chịu kém ở thực vật hoặc sức sống, sức sinh sản, xuất hiện quái thai, dị hình ở động vật
 ... g, năng suất giảm, chống chịu kém.
1 
Mục đích của kĩ thuật di truyền là:
Chọn câu trả lời đúng: 
A. Điều chỉnh, sửa chữa gen, tạo gen mới, tạo ADN tái tổ hợp. 
B. Tạo biến dị tổ hợp. 
C. Gây ra đột biến gen. 
D. Gây ra đột biến NST. 
2 
Khi lai giữa các dòng thuần, ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở thế hệ nào?
Chọn câu trả lời đúng: 
A. F3 
B. F4 
C. F2 
D. F1 
3 
Hiện tượng bất thụ ở con lai khác loài là hiện tượng:
Chọn câu trả lời đúng: 
A. Thực vật không có khả năng sinh sản. 
B. Động vật không có khả năng sinh sản. 
C. Con lai của phép lai xa không có khả năng sinh sản. 
D. Ở thực vật và ở động vật không thụ tinh được. 
4 
Ở một quần thể thực vật, tại thế hệ mở đầu có 100% thể dị hợp (Aa). Qua tự thụ phấn thì tỉ lệ %Aa ở thế hệ thứ nhất, thứ hai lần lượt là:
Chọn câu trả lời đúng: 
A. 50%; 25%. 
B. 75%; 50%. 
C. 50%; 50% . 
D. 75%; 25%. 
5 
Thành tựu hiện nay do công nghệ ADN tái tổ hợp đem lại là:
Chọn câu trả lời đúng: 
A. Sản xuất với công suất lớn các sản phẩm sinh học quan trọng nhờ vi khuẩn. 
B. Tăng cường hiện tượng biến dị tổ hợp. 
C. Tạo nguồn nguyên liệu đa dạng và phong phú cho quá trình chọn lọc. 
D. Sản xuất với công suất lớn các sản phẩm sinh học quan trọng nhờ vi sinh vật . 
6 
Nhược điểm nào sau đây không phải là của chọn lọc cá thể:
Chọn câu trả lời đúng: 
A. Khó áp dụng rộng rãi. 
B. Chỉ đạt hiệu quả đối với những tính trạng có hệ số di truyền thấp. 
C. Không kết hợp được việc đánh giá dựa trên kiểu hình với kiểm tra kiểu gen. 
D. Đòi hỏi công phu theo dõi chặt chẽ. 
7 
Cơ chế tác dụng của tia tử ngoại trong việc gây đột biến nhân tạo là:
Chọn câu trả lời đúng: 
A. Kích thích và ion hoá các nguyên tử khi xuyên qua các mô sống. 
B. Làm mất cân bằng nội môi.
C. Ion hoá các nguyên tử khi xuyên qua các mô sống.
D. Kích thích nhưng không ion hoá các nguyên tử khi xuyên qua các mô sống.
8 
Tự thụ phấn bắt buộc và giao phối cận huyết là bước trung gian tạo dòng thuần để chuẩn bị cho việc:
Chọn câu trả lời đúng: 
A. Lai khác thứ 
B. Lai xa 
C. Tạo ưu thế lai 
D. Lai cải tiến giống 
9 
Trong phương pháp lai tế bào, để tăng tỉ lệ kết thành tế bào lai người ta dùng:
Chọn câu trả lời đúng: 
A. Môi trường nuôi dưỡng chọn lọc và hoocmon thích hợp. 
B. Hoocmon thích hợp và xung điện cao áp. 
C. Vi rút xenđê và các xung điện cao áp. 
D. Vi rút xenđê và hoocmon thích hợp. 
10 
Khi hóa chất 5 Brôm Uraxin thấm vào tế bào sẽ thay thế Nuclêotít trong ADN là:
Chọn câu trả lời đúng: 
A. Biến đổi cặp X - G thành cặp G - X. 
B. Biến đổi cặp G - X thành A - T 
C. Biến đổi cặp A - T thành G - X 
D. Biến đổi cặp X - G thành T - A. 
1 
Trong chọn giống thực vật, việc chiếu xạ để gây đột biến nhân tạo thường không được thực hiện ở:
Chọn câu trả lời đúng: 
A. Đỉnh sinh trưởng. 
B. Rễ. 
C. Hạt phấn, bầu nhụy. 
D. Hạt khô, hạt nảy mầm. 
2 
Chọn lọc hàng loạt là:
Chọn câu trả lời đúng: 
A. Phương pháp chọn lọc dựa vào kiểu gen để chọn ra một nhóm cá thể phù hợp với mục tiêu chọn lọc để làm giống. 
B. Phương pháp chọn lọc chỉ áp dụng đối với cây trồng. 
C. Phương pháp chọn lọc chỉ áp dụng đối vật nuôi. 
D. Phương pháp chọn lọc dựa vào kiểu hình để chọn ra một nhóm cá thể phù hợp với mục tiêu chọn lọc để làm giống. 
3 
Đối với vật nuôi, phương pháp gây đột biến nhân tạo khó áp dụng cho các nhóm động vật bậc cao vì:
Chọn câu trả lời đúng: 
A. Cơ quan sinh sản nằm sâu trong cơ thể, hệ thần kinh phát triển, phản ứng rất nhanh, dễ chết khi xử lí bằng các tác nhân. 
B. Chịu sự điều khiển của hệ thần kinh và nội tiết. 
C. Phản ứng rất nhạy, dễ chết khi xử lí bằng các tác nhân lí hóa. 
D. Cơ quan sinh sản nằm sâu trong cơ thể. 
4 
Hiện tượng thoái hoá giống ở một số loài sinh sản hữu tính là do:
Chọn câu trả lời đúng: 
A. Tự thụ phấn, giao phối cận huyết 
B. Lai khác loài, khác chi 
C. Lai khác giống, lai khác thứ 
D. Lai khác dòng 
5 
Nhiệm vụ của ngành chọn giống là:
Chọn câu trả lời đúng: 
A. Tạo ra những giống mới nhằm đáp ứng yêu cầu của sản xuất. 
B. Cải tiến những giống hiện có nhằm đáp ứng yêu cầu của sản xuất. 
C. Cải tiến những giống hiện có, tạo ra những giống mới nhằm đáp ứng yêu cầu của sản xuất và đời sống. 
D. Chọn lọc các cá thể có những biến dị tốt. 
6 
Chọn lọc hàng loạt có ưu điểm:
Chọn câu trả lời đúng: 
A. Đơn giản, dễ làm, ít tốn kém, có thể áp dụng được rộng rãi. 
B. Củng cố và tích luỹ những biến dị tốt nhanh đưa đến hiệu quả. 
C. Áp dụng được với tất cả các tính trạng. 
D. Kết hợp được việc đánh giá dựa trên kiểu hình với kiểm tra kiểu gen. 
7 
Hướng tạo thể đa bội được chú trọng nhiều ở giống cây trồng thu hoạch chủ yếu:
Chọn câu trả lời đúng: 
A. Thân , lá và quả 
B. Thân và củ 
C. Thân và hoa 
D. Lá - củ - hoa 
8 
Tự thụ phấn bắt buộc và giao phối cận huyết là bước trung gian tạo dòng thuần để chuẩn bị cho việc:
Chọn câu trả lời đúng: 
A. Lai xa 
B. Lai cải tiến giống 
C. Tạo ưu thế lai 
D. Lai khác thứ 
9 
Trong phương pháp lai tế bào, để kích thích tế bào lai phát triển thành cây lai người ta dùng:
Chọn câu trả lời đúng: 
A. Môi trường nuôi dưỡng chọn lọc 
B. Hoocmon thích hợp 
C. Vi rút xenđê 
D. Các xung điện cao áp 
10 
Tia phóng xạ có những đặc điểm:
Chọn câu trả lời đúng: 
A. Có bước sóng ngắn nên ảnh hưởng đến sức sống của sinh vật. 
B. Mặc dù có năng lượng thấp nhưng vẫn có khả năng xuyên sâu vào mô sống. 
C. Có năng lượng cao và có khả năng xuyên sâu vào mô sống. 
D. Có năng lượng thấp vì vậy không có khả năng xuyên sâu vào mô sống. 
1 
Làm thế nào để khắc phục hiện tượng bất thụ của cơ thể lai xa?
Chọn câu trả lời đúng: 
A. Đa bội hóa cơ thể lai xa.
B. Dùng hỗn hợp phấn hoa.
C. Thụ tinh nhân tạo.
D. Cho tự thụ phấn.
2 
Lai xa là phép lai:
Chọn câu trả lời đúng: 
A. Giữa các dạng bố mẹ có quan hệ họ hàng gần nhau trong hệ thống phân lọai.
B. Giữa các dạng bố mẹ thuộc 2 dòng, 2 thứ khác nhau.
C. Giữa các dạng bố mẹ có quan hệ huyết thống gần nhau.
D. Giữa các dạng bố mẹ thuộc 2 loài khác nhau hoặc thuộc các chi, các họ khác nhau.
3 
Để gây đột biến gen, người ta có thể sử dụng các hoá chất sau:
Chọn câu trả lời đúng: 
A. EMS.
B. 5 Brôm - Uraxin và EMS
C. 5 Brôm – Uraxin.
D. Consixin.
4 
Hiện tượng thoái hóa giống là hiện tượng:
Chọn câu trả lời đúng: 
A. Tăng tỉ lệ đồng hợp, giảm tỉ lệ dị hợp.
B. Tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết sẽ dẫn tới làm giảm sức sinh trưởng, năng suất giảm, chống chịu kém ở thực vật hoặc sức sống, sức sinh sản, xuất hiện quái thai, dị hình ở động vật
C. Ở cây trồng giao phấn, tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ sẽ làm giảm sức sinh trưởng, năng suất giảm, chống chịu kém.
D. Giao phối cận huyết ở động vật dẫn tới giảm sức sống, sức sinh sản, xuất hiện quái thai, dị hình.
5 
Người ta có thể sử dụng tác nhân nào để gây đột biến nhân tạo?
Chọn câu trả lời đúng: 
A. Tác nhân khí hậu.
B. Tác nhân vật lí.
C. Tác nhân vật lí và hoá học.
D. Tác nhân hoá học.
6 
Nhược điểm nào dưới đây không phải là nhược điểm của chọn lọc hàng loạt:
Chọn câu trả lời đúng: 
A. Việc tích luỹ những biến dị có lợi thường lâu có kết quả và mất nhiều thời gian. 
B. Đòi hỏi phải công phu và theo dõi chặt chẽ nên khó áp dụng rộng rãi
C. Dễ lẫn lộn giữa kiểu hình tốt do kiểu gen với những thường biến do yếu tố vi địa lí, khí hậu. 
D. Chỉ đạt hiệu quả với những tính trạng có hệ số di truyền cao. 
7 
Lai xa được sử dụng phổ biến trong:
Chọn câu trả lời đúng: 
A. Chọn giống vật nuôi. 
B. Chọn giống cây trồng. 
C. Chọn giống vi sinh vật. 
D. Chọn giống cây trồng, vật nuôi
8 
Ở vật nuôi, ưu thế lai được duy trì bằng phương pháp:
Chọn câu trả lời đúng: 
A. Lai luân phiên. 
B. Lai kinh tế. 
C. Lai khác thứ. 
D. Lai cải tiến 
9 
Để gây đột biến bằng các loại tia tử ngoại, người ta xử lý bằng cách:
Chọn câu trả lời đúng: 
A. Chiếu xạ lên vi sinh vật , bào tử và hạt phấn.
B. Chiếu xạ lên hạt khô, hạt đang nảy mầm hoặc đỉnh sinh trưởng của thân, cành.
C. Chiếu xạ lên hạt khô, hạt nảy mầm.
D. Chiếu xạ lên đỉnh sinh trưởng của thân cành.
10 
Để tăng hiệu quả của công tác chọn giống cây trồng người ta thường xử lý:
Chọn câu trả lời đúng: 
A. Phối hợp tia phóng xạ với hoá chất và phối hợp gây đột biến với lai giống. 
B. Phối hợp gây đột biến với lai giống.
C. Phối hợp gây đột biến với chọn giống.
D. Phối hợp tia phóng xạ với hoá chất.
1 
Làm thế nào để khắc phục hiện tượng bất thụ của cơ thể lai xa?
Chọn câu trả lời đúng: 
A. Đa bội hóa cơ thể lai xa.
B. Dùng hỗn hợp phấn hoa.
C. Thụ tinh nhân tạo.
D. Cho tự thụ phấn.
2 
Lai xa là phép lai:
Chọn câu trả lời đúng: 
A. Giữa các dạng bố mẹ có quan hệ họ hàng gần nhau trong hệ thống phân lọai.
B. Giữa các dạng bố mẹ thuộc 2 dòng, 2 thứ khác nhau.
C. Giữa các dạng bố mẹ có quan hệ huyết thống gần nhau.
D. Giữa các dạng bố mẹ thuộc 2 loài khác nhau hoặc thuộc các chi, các họ khác nhau.
3 
Để gây đột biến gen, người ta có thể sử dụng các hoá chất sau:
Chọn câu trả lời đúng: 
A. EMS.
B. 5 Brôm - Uraxin và EMS
C. 5 Brôm – Uraxin.
D. Consixin.
4 
Hiện tượng thoái hóa giống là hiện tượng:
Chọn câu trả lời đúng: 
A. Tăng tỉ lệ đồng hợp, giảm tỉ lệ dị hợp.
B. Tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết sẽ dẫn tới làm giảm sức sinh trưởng, năng suất giảm, chống chịu kém ở thực vật hoặc sức sống, sức sinh sản, xuất hiện quái thai, dị hình ở động vật
C. Ở cây trồng giao phấn, tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ sẽ làm giảm sức sinh trưởng, năng suất giảm, chống chịu kém.
D. Giao phối cận huyết ở động vật dẫn tới giảm sức sống, sức sinh sản, xuất hiện quái thai, dị hình.
5 
Người ta có thể sử dụng tác nhân nào để gây đột biến nhân tạo?
Chọn câu trả lời đúng: 
A. Tác nhân khí hậu.
B. Tác nhân vật lí.
C. Tác nhân vật lí và hoá học.
D. Tác nhân hoá học.
6 
Nhược điểm nào dưới đây không phải là nhược điểm của chọn lọc hàng loạt:
Chọn câu trả lời đúng: 
A. Việc tích luỹ những biến dị có lợi thường lâu có kết quả và mất nhiều thời gian. 
B. Đòi hỏi phải công phu và theo dõi chặt chẽ nên khó áp dụng rộng rãi
C. Dễ lẫn lộn giữa kiểu hình tốt do kiểu gen với những thường biến do yếu tố vi địa lí, khí hậu. 
D. Chỉ đạt hiệu quả với những tính trạng có hệ số di truyền cao. 
7 
Lai xa được sử dụng phổ biến trong:
Chọn câu trả lời đúng: 
A. Chọn giống vật nuôi. 
B. Chọn giống cây trồng. 
C. Chọn giống vi sinh vật. 
D. Chọn giống cây trồng, vật nuôi
8 
Ở vật nuôi, ưu thế lai được duy trì bằng phương pháp:
Chọn câu trả lời đúng: 
A. Lai luân phiên. 
B. Lai kinh tế. 
C. Lai khác thứ. 
D. Lai cải tiến 
9 
Để gây đột biến bằng các loại tia tử ngoại, người ta xử lý bằng cách:
Chọn câu trả lời đúng: 
A. Chiếu xạ lên vi sinh vật , bào tử và hạt phấn.
B. Chiếu xạ lên hạt khô, hạt đang nảy mầm hoặc đỉnh sinh trưởng của thân, cành.
C. Chiếu xạ lên hạt khô, hạt nảy mầm.
D. Chiếu xạ lên đỉnh sinh trưởng của thân cành.
10 
Để tăng hiệu quả của công tác chọn giống cây trồng người ta thường xử lý:
Chọn câu trả lời đúng: 
A. Phối hợp tia phóng xạ với hoá chất và phối hợp gây đột biến với lai giống. 
B. Phối hợp gây đột biến với lai giống.
C. Phối hợp gây đột biến với chọn giống.
D. Phối hợp tia phóng xạ với hoá chất.

Tài liệu đính kèm:

  • docon tap theo chu de tung chuong(2).doc