Giáo án Vật lý Lớp 12 - Hồ Thị Thanh Xuân - Chương 1: Dao động cơ

Giáo án Vật lý Lớp 12 - Hồ Thị Thanh Xuân - Chương 1: Dao động cơ

- Học sinh hiểu được thế nào là: Dao động, dao động tuần hoàn, chu kì dao động, tần số dao động và dao động điều hòa.

- Học sinh biết dạng phương trình dao động, xác định được các đại lượng đặc trưng của vật dao động điều hòa. Viết được phương trinhg vận tốc, gia tốc và hiểu được đặc điểm vận tốc gia tốc của vật DĐĐH.

 

docx 40 trang Người đăng thuyduong1 Ngày đăng 21/06/2023 Lượt xem 182Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Vật lý Lớp 12 - Hồ Thị Thanh Xuân - Chương 1: Dao động cơ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương 1. DAO ĐỘNG CƠ
Tuần 1,2,3. Tiết 1-6. Chủ đề 1
Chủ đề 1. DAO ĐỘNG ĐIỀU HÒA. CON LẮC LÒ XO. CON LẮC ĐƠN
TIẾT 1,2: DAO ĐỘNG ĐIỀU HOÀ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Học sinh hiểu được thế nào là: Dao động, dao động tuần hoàn, chu kì dao động, tần số dao động và dao động điều hòa.
- Học sinh biết dạng phương trình dao động, xác định được các đại lượng đặc trưng của vật dao động điều hòa. Viết được phương trinhg vận tốc, gia tốc và hiểu được đặc điểm vận tốc gia tốc của vật DĐĐH.
- Vẽ được đồ thị của vật dao dộng điều hòa. Từ đồ thị xác định được PT vật dao động.
2. Năng lực:
a. Năng lực chung
Năng lực chung: Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; Năng lực giao tiếp; Năng lực hợp tác; Năng lực sử dụng ngôn ngữ; Năng lực tính toán.
b. Năng lực chuyên biệt môn học
Học sinh hiểu được phương trình li độ, vận tốc, gia tốc vật dđđh. Đặc điểm tính chất của chúng. 
Xác định được các đại lượng đặc trưng vật dao động điều hòa: Biên độ, chu kì tàn số, tần số góc. pha ban đầu, li độ, vận tốc và gia tốc
3. Phẩm chất:
- Phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên:
- Hình vẽ mô tả dao động của hình chiếu P của điểm M trên đường kính P1P2 và thí nghiệm minh hoạ.
2. Học sinh:
- Ôn lại chuyển động tròn đều.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) (5 phút)
a) Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được.
b) Nội dung: Hs dựa vào hiểu biết để trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: Từ bài toán HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện: 
 * Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- Giới thiệu về chương.
- Cho học sinh quan sát dao động của chiếc đồng hồ quả lắc. Dao động của quả lắc đồng hồ là dao động như thế nào?
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát, đưa ra phán đoán
Cho học sinh quan sát dao động của chiếc đồng hồ quả lắc. Dao động của quả lắc đồng hồ là dao động như thế nào?
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
 * Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.
B.HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Dao động cơ ( 5 phút)
a) Mục tiêu: Dao động, dao động tuần hoàn, chu kì dao động, tần số dao động và dao động điều hòa.
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện: 
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- Lấy ví dụ về dao động trong thực tế mà hs có thể thấy từ đó yêu cầu hs định nghĩa dao động cơ.
- Lấy một con lắc đơn cho dao động và chỉ cho hs dao động như vậy là dao động tuần hoàn
- Dao động tuần hoàn là gì?
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
- Theo gợi ý của GV định nghĩa dao động cơ.
- Quan sát và trả lời câu hỏi của GV
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
- HS trình bày câu trả lời
* Bước 4: Kết luận, nhận định: 
- GV chính xác hóa kiến thức
- Ghi tổng kết của GV
I. Dao động cơ
 1. Thế nào là dao động cơ?
 Dao động cơ là chuyển động là chuyển động qua lại quanh một vị trí đặc biệt gọi là vị trí cân bằng.
 2. Dao động tuần hoàn
- Dao động tuần hoàn là dao động mà trạng thái chuyển động của vật được lặp lại như cũ (vị trí cũ và hướng cũ) sau những khoảng thời gian bằng nhau.
- Dao động tuần hoàn đơn giản nhất là dao động điều hòa
Hoạt động 2: Phương trình của dao động điều hòa ( 15 phút)
a) Mục tiêu: 
- Dạng phương trình dao động, xác định được các đại lượng đặc trưng của vật dao động điều hòa. Viết được phương trình vận tốc, gia tốc và hiểu được đặc điểm vận tốc gia tốc của vật DĐĐH.
- Vẽ được đồ thị của vật dao dộng điều hòa. Từ đồ thị xác định được PT vật dao động
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện: 
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- Vẽ hình minh họa ví dụ 
- Yêu cầu hs xác định góc MOP sau khoảng thời gian t.
- Yêu cầu hs viết phương trình hình chiếu của OM lên x 
- Đặt OM = A yêu cầu hs viết lại biểu thức
- Nhận xét tính chất của hàm cosin
- Rút ra P dao động điều hòa
- Yêu cầu hs định nghĩa dựa vào phương trình
- Giới thiệu phương trình dao động điều hòa
- Giải thích các đại lượng
+ A
 + (ωt + φ)
 + φ
- Nhấn mạnh hai chú ý của dao động liên hệ với bài sau.
- Tổng kết 
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
- HS đọc sgk thực hiện yêu cầu của GV
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
- Một HS lên bảng chữa, các học sinh khác làm vào vở
* Bước 4: Kết luận, nhận định: 
- GV chính xác hóa và gọi 1 học sinh nhắc lại kiến thức.
II. Phương trình của dao động điều hòa
 1. Ví dụ
- Giả sử M chuyển động ngược chiều dương vận tốc góc là ω, P là hình chiếu của M lên Ox.
 Tại t = 0, M có tọa độ góc φ
Sau t, M có tọa độ góc φ + ωt
Khi đó: điểm P có phương trình là: 
- Đặt A = OM ta có:
Trong đó A, ω, φ là hằng số
- Do hàm cosin là hàm điều hòa nên điểm P được gọi là dao động điều hòa
2. Định nghĩa
 Dao động điều hòa là dao động trong đó li độ của vật là một hàm cosin (hay sin) của thời gian.
3. Phương trình
 - Phương trình x = A cos(ωt + φ) gọi là phương trình của dao động điều hòa
* A là biên độ dao động, là li độ cực đại của vật. A > 0.
 * (ωt + φ) là pha của dao động tại thời điểm t
* φ là pha ban đầu tại t = 0 (φ0, φ = 0)
4. Chú ý
a) Điểm P dao động điều hòa trên một đoạn thẳng luôn luôn có thể coi là hình chiếu của điểm M chuyển động tròn đều lên đường kính là đoạn thẳng đó.
Hoạt động 3: Chu kì, tần số, tần số góc của dao động điều hòa ( 15 phút)
a) Mục tiêu: 
- Biết được chu kì, tần số, tần số góc của dao động điều hòa
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- Giới thiệu cho hs Hiểu được thế nào là dao động tòn phần.
- Yêu cầu hs nhắc lại cách định nghĩa chu kì và tần số của chuyển động tròn?
- Liên hệ dắt hs đi đến định nghĩa chu kì và tần số, tần số góc của dao động điều hòa.
- Nhận xét chung
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
- HS lắng nghe, nhớ lại kiến thức, thực hiện yêu cầu của GV
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
- Một HS xung phong trả lời
- HS khác chép vào vở
* Bước 4: Kết luận, nhận định: 
- GV nhận xét, đánh giá..
- GV thể chế hóa kiến thức.
III. Chu kì, tần số, tần số góc của dao động điều hòa
1. Chu kì và tần số
 Khi vật trở về vị trí cũ hướng cũ thì ta nói vật thực hiện 1 dao động toàn phần.
 * Chu kì (T): của dao động điều hòa là khoảng thời gian để vật thực hiện một dao động toàn phần. Đơn vị là s
 * Tần số (f): của dao động điều hòa là số dao động tuần hoàn thực hiện trong một s. Đơn vị là 1/s hoặc Hz.
2. Tần số góc
 Trong dao động điều hòa ω được gọi là tần số góc.
 Giữa tần số góc, chu kì và tần số có mối liên hệ:
Hoạt động 4: Vận tốc và gia tốc của dao động điều hòa ( 15 phút)
a) Mục tiêu: 
- Biết được vận tốc và gia tốc của dao động điều hòa và các đồ thị.
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- Yêu cầu hs nhắc lại biểu thức của định nghĩ đạo hàm
- Gợi ý cho hs tìm vận tốc tại thời điểm t của vật dao động 
- Hãy xác định giá trị của v tại
+ Tại thì v = 0
+ Tại x = 0 thì v = vmax = ω.A
- Tương tự cho cách tìm hiểu gia tốc
- Theo sự gợi ý của GV tìm hiểu gia tốc của dao động điều hòa.
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
- HS hoạt động cá nhân, tìm hiểu câu trả lời.
- GV quan sát và trợ giúp. 
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
- Một HS lên bảng chữa, các học sinh khác làm vào vở
- Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau. 
* Bước 4: Kết luận, nhận định: 
- GV nhận xét tổng quát.
- GV chốt kiến thức.
IV. Vận tốc và gia tốc của dao động điều hòa
1. Vận tốc
 Vận tốc là đạo hàm của li độ theo thời gian.
v = x’ = -ωA sin(ωt + φ)
- Vận tốc cũng biến thiên theo thời gian
* Tại thì v = 0
* Tại x = 0 thì v = vmax = ω.A
2. Gia tốc
 Gia tốc là đạo hàm của vận tốc theo thời gian
a = v’ = x” = -ω2A cos(ωt + φ)
a = - ω2x
* Tại x = 0 thì a = 0
* Tại thì a = amax = ω2A
Hoạt động 5: Đồ thị của dao động điều hòa ( 15 phút)
a) Mục tiêu: 
- Biết được đồ thị của dao động điều hòa.
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- Yêu cầu hs lập bảng giá trị của li độ với đk pha ban đầu bằng không
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
- HS đọc sgk, áp dụng kiến thức thực hiện cá nhân theo yêu cầu của GV
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
- GV nhận xét gọi hs lên bản vẽ đồ thị.
- Một HS lên bảng chữa, các học sinh khác làm vào vở
* Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV củng cố bài học
t
T
V. Đồ thị của dao động điều hòa
- Khi φ = 0
x = A cosωt
t
ωt
x
0
0
A
T/4
π/2
0
T/2
π
-A
3T/4
3π/2
0
T
2π
A
 Đồ thị của dao động điều hòa với φ = 0 có dạng hình sin nên người ta còn gọi là dao động hình sin.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP ( 10 phút)
a) Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
b) Nội dung: Dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình
Bài tập trắc nghiệm
1. Chọn câu đúng. Dao động điều hoà là dao động có:
A. Li độ được mô tả bằng định luật dạng sin (hay cosin) theo thời gian.
B. Vận tốc của vật biến thiên theo hàm bậc nhất đối với thời gian.
C. Sự chuyển hoá qua lại giữa thế năng và động năng nhưng cơ năng luôn luôn bảo toàn
D. A và C đúng.
2. Chọn câu đúng. Chu kỳ của dao động tuần hoàn là 
A. khoảng thời gian mà trạng thái dao động được lặp lại như cũ.
B. khoảng thời gian ngắn nhất mà trạng thái dao động được lặp lại như cũ.
C. khoảng thời gian vật thực hiện dao động.	D. B và C đều đúng
3. Chọn câu đúng. Chu kỳ dao động của con lắc lò xo là:
A. 	B. 	C. 	D. 
4. Chọn câu đúng. Một vật thực hiện đồng thời hai dao động điều hoà có phương trình dao động: và thì biên độ dao động tổng hợp là:
A. A = A1 + A2 nếu hai dao động cùng pha	
B. A = nếu hai dao động ngược pha
C. < A < A1 + A2 nếu hai dao động có độ lệch pha bất kỳ.	
D. A, B, C đều đúng.
5. Chọn câu đúng. Dao động của con lắc đơn được xem là dao động điều hoà khi:
A. Chu kỳ dao động không đổi	
B. Biên độ dao động nhỏ.
C. Khi không có ma sát.	
D. Không có ma sát và dao động với biên độ nhỏ.
6. Chọn câu đúng. Dao động tự do là dao động có:
A. Tần số không đổi.	
B. Biên độ không đổi.	
C. Tần số và biên độ không đổi.
D. Tần số chỉ phụ thuộc vào các đặc tính của hệ và không phụ thuộc các yếu tố bên ngoài.
7. Chọn câu đúng. Trong dao động điều hoà giá trị gia tốc của vật:
A. Tăng khi giá trị vận tốc của vật tăng.	B. Giảm khi giá trị vận tốc của vật tăng.
C. Không thay đổi.	D. Tăng hay giảm tuỳ thuộc vào giá trị vận tốc đầu của vật lớn hay nhỏ.
8. C ... Thực hiện nhiệm vụ: 
- Đọc SGK đưa ra phương án trả lời
- GV quan sát và trợ giúp. 
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
- HS: Lắng nghe, nhớ lại kiến thức cũ và theo gợi ý của GV
- Một HS lên bảng chữa, các học sinh khác làm vào vở
- Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau. 
* Bước 4: Kết luận, nhận định: 
- GV chính xác hóa và gọi 1 học sinh nhắc lại kiến thức 
- Kết luận chung
III. Khảo sát dao động của lò xo về mặt năng lượng
1. Động năng của con lắc đơn
 2. Thế năng của con lắc đơn
- Chọn góc thế năng ở vị trí cân bằng
* Thế năng và động năng của con lắc lò xo biến thiên điều hòa với chu kì T/2.
 3. Cơ năng của con lắc đơn. Sự bảo toàn cơ năng
= hs
Bỏ qua ma sát thì cơ năng được bảo toàn.
IV. Ứng dụng: xác định gia tốc rơi tự do
 - Người ta dùng con lắc đơn để đo gia tốc trọng trường của trái đất.
 + Đo chu kì tương ứng với chiều dài của con lắc nhiều lần 
 + Áp dụng 
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP ( 5 phút)
a) Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
b) Nội dung: Dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình
Bài tập trắc nghiệm
Câu 1: Tại cùng một vị trí địa lí, nếu độ dài con lắc đơn tăng 6,25 lần, thì số dao động điều hòa của nó
A. tăng 2 lần.       B. giảm 2,5 lần.       C. giảm 1,5 lần.       D. tăng 4 lần.
Câu 2: Có hai con lắc đơn mà độ dài của chúng hơn kém nhau 24 cm. Trong cùng một khoảng thời gian, con lắc (l) thực hiện được số dao động gấp 2 lần so với con lắc (2). Độ dài của mỗi con lắc là
A. 32 cm và 56 cm       B. 16 cm và 40 cm
C. 32 cm và 8 cm       D. 16 cm và 32 cm
Câu 3: Một con lắn đơn có độ dài bằng l. Trong khoảng thời gian Δt nó thực hiện 5 dao động. Nếu giảm bớt độ dài của nó 15 cm thì trong cùng khoảng thời gian Δt như trước, nó thực hiện được 20 dao động. Cho g = 9,8 m/s2
A. l = 16 cm; f ≈ 1,25 Hz.       B. l = 17 cm; f ≈ 1,21 Hz.
C. l = 18 cm; f ≈ 1,18 Hz.       D. l = 20 cm; f ≈ 1,16 Hz.
4. Chọn câu đúng. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về dao động của con lắc đơn:
A. Khi gia tốc trọng trường không đổi thì dao động nhỏ của con lắc đơn được xem là dao động tự do.
B. Dao động của con lắc đơn là một dao dộng điều hoà.
C. Chu kỳ dao động của con lắc đơn phụ thuộc vào đặc tính của hệ.	
D. A, B, C đều đúng.
Câu 5: Người ta tiến hành thí nghiệm đo chu kì con lắc đơn có chiều dài 1 m tại một nơi trên Trái Đất. Khi cho con lắc thực hiện 10 dao động mất 20 s (lấy π = 3,14). Chu kì dao động của con lắc và gia tốc trọng trường của Trái Đất tại nơi làm thí nghiệm là
A. 4 s; 9,86 m/s2.       B. 2 s; 9,96 m/s2.
C. 4s; 9,96 m/s2.       D. 2 s; 9,86 m/s2.
Câu 6: Một con lắc đơn có chiều dài l = 1 m, dao động điều hòa ở nơi có gia tốc trọng trường g = π2 = 10 m/s2. Lúc t = 0, con lắc đi qua vị trí cân bằng theo chiều dương với vận tốc 0,5 m/s. Sau 2,5 s vận tốc của con lắc có độ lớn là
A. 0       B. 0,125 m/s       C. 0,5 m/s       D. 0,25 m/s.
Câu 7: Một con lắc đơn mỗi ngày chạy chậm 1,5 phút. Cần phải điều chỉnh chiều dài con lắc như thế nào để đồng hồ chạy đúng?
A. Giảm chiều dài 0,21%       B. Tăng chiều dài 0,21 %
C. Tăng chiều dài 0,42%       D. Giảm chiều dài 0,42%.
8. Chọn câu đúng. Một con lắc đơn được thả không vận tốc từ vị trí có ly độ góc a0. Khi con lắc qua vị trí có ly độ góc a thì lực căng của dây treo là:
A. T = mg(3cosa0 + 2cosa)	B. T = mgcosa	
C. T = mg(3cosa - 2cosa0)	D. T = 3mg(cosa - 2cosa0)
c) Sản phẩm: HS hoàn thành các bài tập
Hướng dẫn giải và đáp án
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
Đáp án
B
C
A
A
D
A
A
C
d) Tổ chức thực hiện: 
GV: Gọi HS nêu các kiến thức trọng tâm trong bài.
HS: Hoạt động cá nhân và đại diện HS lên bảng chữa bài.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG ( 5 phút )
a) Mục tiêu: Học sinh được củng cố lại kiến thức thông qua bài tập ứng dụng.
b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS làm các bài tập 
d) Tổ chức thực hiện: Làm bài tập vận dụng
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV chia lớp thành nhiều nhóm 
( mỗi nhóm gồm các HS trong 1 bàn) và giao các nhiệm vụ: thảo luận trả lời các câu hỏi sau và ghi chép lại câu trả lời vào vở bài tập 
Bài 7 (trang 17 SGK Vật Lý 12): Một con lắc đơn dài l = 2m, dao động điều hòa tại một nơi có gia tốc rơi tự do g = 9,8 m/s2. Hỏi con lắc thực hiện được bao nhiêu dao động toàn phần trong 5 phút ?
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
- HS hoạt động theo nhóm.
- GV quan sát và trợ giúp. 
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
- Một HS lên bảng chữa, các học sinh khác làm vào vở
Gợi ý:
=> n ≈ 106 dao động toàn phần.
* Bước 4: Kết luận, nhận định: 
- HS trả lời.
- HS nộp vở bài tập.
- HS tự ghi nhớ nội dung trả lời đã hoàn thiện.
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK. 4,5,7/trang 17/ sgk
- Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng. 
* RÚT KINH NGHIỆM
..........................................................................................................................................................
TIẾT 6: BÀI TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết vận dụng các công thức đã học để tính T, f, a, v, Wđ, Wt, của con lắc lò xo và con lắc đơn.
- Biết viết phương trình dao động cho 2 loại con lắc.
2. Năng lực:
a. Năng lực chung
Năng lực chung: Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; Năng lực giao tiếp; Năng lực hợp tác; Năng lực sử dụng ngôn ngữ; Năng lực tính toán.
b. Năng lực chuyên biệt môn học
Năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán, năng lực thực hành, thí nghiệm
3. Phẩm chất:
- Phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên:	
- Một số bài tập trắc nghiệm và tự luận
2. Học sinh: 
- Ôn lại kiến thức về dao động điều hoà, con lắc đơn, con lắc lò xo.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG ( 5 phút )
a) Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được.
b) Nội dung: Hs dựa vào hiểu biết để làm bài kiển tra 15 phút.
c) Sản phẩm: Từ bài toánHS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện: 
 * Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:GV giới thiệu bài toán yêu cầu HS trả lời câu hỏi.
Đề kiểm tra 15 phút 
Họ và tên: ................................................ Lớp: ...............
Câu 1. Với gốc thế năng tại vị trí cân bằng. Chọn câu sai khi nói về cơ năng của con lắc đơn khi dao động điều hòa.
	A. Cơ năng bằng thế năng của vật ở vị trí biên.
	B. Cơ năng bằng động năng của vật ở vị trí cân bằng.
	C. Cơ năng bằng tổng động năng và thế năng của vật ở mỗi vị trí.
	D. Cơ năng của con lắc đơn tỉ lệ thuận với biên độ góc.
Câu 2. Cho một con lắc lò xo dao động điều hòa với phương trình x = 5cos (20t + π/6) (cm). Biết vật nặng có khối lượng m = 200g. Cơ năng của con lắc trong quá trình dao động bằng
	A. 0,1 mJ.	B. 0,01 J.	C. 0,1 J.	D. 0,2 J.
Câu 3 Vận tốc của con lắc đơn có vật nặng khối lượng m, chiều dài dây treo l, dao động với biên độ góc αo khi qua li độ góc α thỏa mãn điều kiện
	A. v² = mgl(cos α – cos αo).	B. v² = gl(cos α – cos αo).
	C. v² = 2gl(cos α – cos αo).	D. v² = mgl(cos αo – cos α).
Câu 4: Con lắc đơn dao động điều hào với tốc độ góc tại nơi có gia tốc trọng trường g = 9,8m/s², chiều dài của con lắc là
	A. 2,48m.	B. 24,8cm.	C. 1,56m.	D. 15,6cm.
Câu 5: Một vật dao động điều hòa theo một trục cố định (mốc thế năng ở vị trí cân bằng) thì 
	A. động năng của vật cực đại khi gia tốc của vật có độ lớn cực đại.
	B. khi vật đi từ vị trí cân bằng ra biên, vận tốc và gia tốc của vật luôn cùng dấu.
	C. khi ở vị trí cân bằng, thế năng của vật bằng cơ năng.
	D. thế năng của vật cực đại khi vật ở vị trí biên.
Câu 6 Một vật dao động điều hoà có phương trình x = 4 COS (10t - /6) cm. Vào thời điểm t = 0 vật đang ở đâu và di chuyển theo chiều nào, vận tốc là bao nhiêu? 	
	A. x = 2 cm, v = - 20.cm/s, vật di chuyển theo chiều âm
	B. x = 2 cm, v = 20.cm/s, vật di chuyển theo chiều dương
	C. x = 2 cm, v = 20.cm/s, vật di chuyển theo chiều dương
	D. x = - 2 cm, v = 20.cm/s, vật di chuyển theo chiều dương
Câu 7: Một vật dao động điều hoà theo phương trình : x = 10 cos () cm. Gia tốc cực đại vật là
	A. 10cm/s2	B. 16m/s2	C. 160 cm/s2	D. 100cm/s2
Câu 8: Con lắc lò xo dđđh theo phương ngang với biên độ là A. Li độ của vật khi thế năng bằng động năng là
	A. x = ±.	B. x = ±.	 C. x = ±.	D. x = ±.
Câu 10: Khi một vật dao động điều hòa thì
	A. lực kéo về tác dụng lên vật có độ lớn cực đại khi vật ở vị trí cân bằng.
	B. gia tốc của vật có độ lớn cực đại khi vật ở vị trí cân bằng.
	C. lực kéo về tác dụng lên vật có độ lớn tỉ lệ với bình phương biên độ.
	D. vận tốc của vật có độ lớn cực đại khi vật ở vị trí cân bằng.
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ.
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận: HS thực hiện bài kiểm tra.
Đáp án:
Câu 1: C
Câu 2:C
Câu 3: C
Câu 4: B
Câu 5: D
Câu 6: C
Câu 7:B
Câu 8: B
Câu 9: B
Câu 10: D
* Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài ôn tập.
B.HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 
Hoạt động 2: Bài tập SGK trang 17 (20 phút)
a) Mục tiêu: Áp dụng kiến thức giải các bài tập
b) Nội dung: HS nhớ lại kiến thức để tìm hoàn thành theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện: 
	HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS	
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- Yêu cầu hs đọc các bài tập 4,5,6 SGK thảo luận theo nhóm 2 đến 3 hs trả lời.
- Yêu cầu hs tiến hành giải bài 7
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
- HS hoạt động cá nhân.
- HS đọc sgk, áp dụng kiến thức để thực hiên bài tập. 
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
- HS xung phong lên bảng chữa bài
-Các học sinh khác nhận xét và làm vào vở
* Bước 4: Kết luận, nhận định: 
- GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức.
- Kết luận chung
Bài 4
Đáp án D
-----------//----------
Bài 5
Đáp án D
------//------
Bài 6
Đáp án C
--------//---------
Bài 7
Chu kì T = s
Số dao động thực hiện được trong 300s
dao động
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP ( 3 phút)
a) Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
b) Nội dung: Dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình
c) Sản phẩm: HS hoàn thành các bài tập
d) Tổ chức thực hiện: 
GV: Gọi HS nêu các kiến thức trọng tâm trong bài.
HS: Hoạt động cá nhân và đại diện HS lên bảng chữa bài.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG ( 2 phút)
a) Mục tiêu: Học sinh được củng cố lại kiến thức thông qua bài tập ứng dụng.
b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi.
- GV hướng dẫn lại cách viết phương trình dao động điều hoà.
- Cách tìm thời gian vật dao đông đi qua điểm M có li độ xo
c) Sản phẩm: HS làm các bài tập 
- Giải phương trình : A cos( tìm thoặc nếu biết rõ vật đi qua M theo chiều nào thì giải hệ phương trình: x = xo và v 0)
d) Tổ chức thực hiện: về nhà Làm bài tập vận dụng
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Về nhà học bài và làm các bài tập trong sách bài tập
- Đọc trước bài 4 SGK/ 18. Tìm hiểu trước 3 câu hỏi ở phần mở bài trang 18
* RÚT KINH NGHIỆM
..........................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_vat_ly_lop_12_ho_thi_thanh_xuan_chuong_1_dao_dong_co.docx