Tài liệu ôn Vật lý Lớp 12

Tài liệu ôn Vật lý Lớp 12

Khi bắn phá một lá vàng mỏng bằng tia phóng xạ của rađi, Ruzơfo đã phát

hiện hạt nhân nguyên tử. Hạt nhân nguyên tử có kích thước rất nhỏ so với kích thước

của toàn bộ nguyên tử. Hạt nhân mang điện tích dương.

Điện tích hạt nhân có giá trị bằng số proton trong hạt nhân, gọi là Z+. Do

nguyên tử trung hoà về điện cho nên số electron bằng số Z.

Ví dụ: nguyên tử oxi có 8 proton trong hạt nhân và 8 electron ở lớp vỏ.

Số khối, kí hiệu A, được tính theo công thức A = Z + N, trong đó Z là tổng số hạt

proton, N là tổng số hạt nơtron.

Nguyên tố hoá học bao gồm các nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân.

Đồng vị là những nguyên tử có cùng số proton nhưng khác nhau về số nơtron, do

đó số khối A của chúng khác nhau

pdf 218 trang Người đăng dung15 Lượt xem 1005Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tài liệu ôn Vật lý Lớp 12", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 3 
PHẦN 1- HOÁ HỌC ĐẠI CƯƠNG 
Chương 1 – CẤU TẠO NGUYÊN TỬ - ĐỊNH LUẬT TUẦN HOÀN 
VÀ LIÊN KẾT HOÁ HỌC 
A. TÓM TẮT LÍ THUYẾT 
I. CẤU TẠO NGUYÊN TỬ 
1. Thành phần, cấu tạo nguyên tử 
 Nguyên tử gồm hạt nhân và vỏ electron. Hạt nhân gồm các hạt proton và 
nơtron, phần vỏ gồm các electron. Các đặc trưng của các hạt cơ bản trong nguyên tử 
được tóm tắt trong bảng sau: 
 Proton Nơtron electron 
Kí hiệu p n e 
Khối lượng (đvC) 1 1 0,00055 
Khối lượng (kg) 1,6726.10-27 1,6748.10-27 9,1095.10-31 
Điện tích nguyên tố 1+ 0 1- 
Điện tích (Culông) 1,602.10-19 0 -1,602.10-19 
2. Hạt nhân nguyên tử: 
Khi bắn phá một lá vàng mỏng bằng tia phóng xạ của rađi, Ruzơfo đã phát 
hiện hạt nhân nguyên tử. Hạt nhân nguyên tử có kích thước rất nhỏ so với kích thước 
của toàn bộ nguyên tử. Hạt nhân mang điện tích dương. 
Điện tích hạt nhân có giá trị bằng số proton trong hạt nhân, gọi là Z+. Do 
nguyên tử trung hoà về điện cho nên số electron bằng số Z. 
 Ví dụ: nguyên tử oxi có 8 proton trong hạt nhân và 8 electron ở lớp vỏ. 
 Số khối, kí hiệu A, được tính theo công thức A = Z + N, trong đó Z là tổng số hạt 
proton, N là tổng số hạt nơtron. 
 Nguyên tố hoá học bao gồm các nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân. 
 Đồng vị là những nguyên tử có cùng số proton nhưng khác nhau về số nơtron, do 
đó số khối A của chúng khác nhau. 
 Ví dụ: Nguyên tố oxi có ba đồng vị, chúng đều có 8 proton và 8, 9, 10 nơtron 
trong hạt nhân nguyên tử. 
16 17 18
8 8 8O, O, O 
II. CẤU TẠO VỎ ELECTRON CỦA NGUYÊN TỬ 
 4 
1. Lớp electron 
· Trong nguyên tử, mỗi electron có một mức năng lượng nhất định. Các 
electron có mức năng lượng gần bằng nhau được xếp thành một lớp electron. 
· Thứ tự của lớp tăng dần 1, 2, 3, n thì mức năng lượng của electron cũng tăng 
dần. Electron ở lớp có trị số n nhỏ bị hạt nhân hút mạnh, khó bứt ra khỏi nguyên tử. 
Electron ở lớp có trị số n lớn thì có năng lượng càng cao, bị hạt nhân hút yếu hơn và 
dễ tách ra khỏi nguyên tử. 
· Lớp electron đã có đủ số electron tối đa gọi là lớp electron bão hoà. 
· Tổng số electron trong một lớp là 2n2. 
Số thứ tự của lớp electron (n) 1 2 3 4 
Kí hiệu tương ứng của lớp electron K L M N 
Số electron tối đa ở lớp 2 8 18 32 
2. Phân lớp electron 
· Mỗi lớp electron lại được chia thành các phân lớp. Các electron thuộc cùng 
một phân lớp có mức năng lượng bằng nhau. 
· Kí hiệu các phân lớp là các chữ cái thường: s, p, d, f. 
· Số phân lớp của một lớp electron bằng số thứ tự của lớp. Ví dụ lớp K (n =1) 
chỉ có một phân lớp s. Lớp L (n = 2) có 2 phân lớp là s và p. Lớp M (n = 3) có 3 
phân lớp là s, p, d 
· Số electron tối đa trong một phân lớp: 
- Phân lớp s chứa tối đa 2 electron, 
- Phân lớp p chứa tối đa 6 electron, 
- Phân lớp d chứa tối đa 10 electron và f chứa tối đa 14 electron. 
Lớp electron Số electron tối đa của 
lớp 
Phân bố electron trên các phân lớp 
K (n =1) 2 1s2 
L (n = 2) 8 2s22p6 
M (n = 3) 18 3s23p63d10 
3. Cấu hình electron của nguyên tử 
Là cách biểu diễn sự phân bố electron trên các lớp và phân lớp. Sự phân bố của các 
electron trong nguyên tử tuân theo các nguyên lí và quy tắc sau: 
 5 
 a. Nguyên lí vững bền: Ở trạng thái cơ bản, trong nguyên tử các electron 
chiếm lần lượt các obitan có mức năng lượng từ thấp lên cao. 
 b. Nguyên lí Pauli: Trên một obitan chỉ có thể có nhiều nhất là hai electron 
và hai electron này chuyển động tự quay khác chiều nhau xung quanh trục riêng của 
mỗi electron. 
c. Quy tắc Hun: Trong cùng một phân lớp, các electron sẽ phân bố trên các 
obitan sao cho số electron độc thân là tối đa và các electron này phải có chiều tự 
quay giống nhau. 
 d. Quy tắc về trật tự các mức năng lượng obitan nguyên tử: 
1s 2s 2p 3s 3p 4s 3d 4p 5s 4d 5p 6s 4f 5d 6p 7s 5f 6d 
Ví dụ: Cấu hình electron của Fe, Fe2+, Fe3+ 
Fe: 1s22s22p63s23p63d64s2 
Fe2+: 1s22s22p63s23p63d6 
Fe3+: 1s22s22p63s23p63d5 
4. Đặc điểm của lớp electron ngoài cùng 
· Đối với nguyên tử của tất cả các nguyên tố, số electron lớp ngoài cùng có 
nhiều nhất là 8 electron. 
· Các nguyên tử có 8 electron lớp ngoài cùng (ns2np6) đều rất bền vững, chúng 
hầu như không tham gia vào các phản ứng hoá học. Đó là các khí hiếm, vì vậy trong 
tự nhiên, phân tử khí hiếm chỉ gồm một nguyên tử. 
· Các nguyên tử có 1-3 electron lớp ngoài cùng đều là các kim loại (trừ B). 
Trong các phản ứng hoá học các kim loại có xu hướng chủ yếu là nhường electron 
trở thành ion dương. 
· Các nguyên tử có 5 -7 electron lớp ngoài cùng đều là các phi kim. Trong các 
phản ứng hoá học các phi kim có xu hướng chủ yếu là nhận thêm electron trở thành 
ion âm. 
· Các nguyên tử có 4 electron lớp ngoài cùng là các phi kim, khi chúng có số 
hiệu nguyên tử nhỏ như C, Si hay các kim loại như Sn, Pb khi chúng có số hiệu 
nguyên tử lớn. 
III. BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC 
1. Nguyên tắc sắp xếp: 
 6 
· Các nguyên tố hoá học được sắp xếp theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân 
nguyên tử. 
· Các nguyên tố hoá học có cùng số lớp electron được sắp xếp thành cùng một 
hàng. 
· Các nguyên tố hoá học có cùng số electron hoá trị trong nguyên tử được sắp 
xếp thành một cột. 
2. Cấu tạo của bảng hệ thống tuần hoàn 
Bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hoá học là sự thể hiện nội dung của định luật 
tuần hoàn. Trong hơn 100 năm tồn tại và phát triển, đã có khoảng 28 kiểu bảng hệ 
thống tuần hoàn khác nhau. Dạng được sử dụng trong sách giáo khoa hoá học phổ 
thông hiện nay là bảng hệ thống tuần hoàn dạng dài. Các thành phần cấu tạo nên 
bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hoá học như sau: 
 Ô : Số thứ tự của ô bằng số hiệu nguyên tử và bằng số đơn vị điện tích hạt nhân 
bằng tổng số electron của nguyên tử.. 
 Chu kì: Có 7 chu kỳ, số thứ tự của chu kì bằng số lớp electron của nguyên tử gồm: 
 + Chu kì nhỏ là các chu kì 1, 2, 3 chỉ gồm các nguyên tố s và các nguyên tố p. 
Mỗi chu kỳ nhỏ gồm 8 nguyên tố, trừ chu kỳ 1 chỉ có hai nguyên tố. 
 + Chu kì lớn là các chu kì 4, 5, 6 ,7 gồm các nguyên tố s, p, d và f. Chu kỳ 4 và 
chu kỳ 5 mỗi chu kỳ có 18 nguyên tố. Chu kỳ 6 có 32 nguyên tố. Theo quy luật, chu 
kỳ 7 cũng phải có 32 nguyên tố, tuy nhiên chu kỳ 7 mới phát hiện được 24 nguyên tố 
hoá học. Lí do là các nguyên tố có hạt nhân càng nặng càng kém bền, chúng có “đời 
sống” rất ngắn ngủi. 
 Nhóm: Có 8 nhóm, số thứ tự của nhóm bằng số electron hoá trị gồm : 
 + Nhóm A: Số thứ tự của nhóm bằng số electron hoá trị (gồm các nguyên tố s 
và p). Nhóm A còn được gọi là các nguyên tố thuộc phân nhóm chính. 
 + Nhóm B: Số thứ tự của nhóm B bằng số electron hoá trị (gồm các nguyên tố 
d và f). Nhóm B còn được gọi là các nguyên tố thuộc phân nhóm phụ. 
IV. NHỮNG TÍNH CHẤT BIẾN ĐỔI TUẦN HOÀN THEO CHIỀU TĂNG CỦA 
ĐIỆN TÍCH HẠT NHÂN 
 - Bán kính nguyên tử: 
 + Trong chu kỳ, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, bán kính nguyên tử 
giảm dần. 
 7 
 + Trong nhóm A, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, bán kính nguyên tử 
tăng dần. 
 - Độ âm điện, tính kim loại - phi kim, tính axit - bazơ của oxit và hiđroxit biến đỏi 
tương tự bán kính nguyên tử. 
 - Năng lượng ion hoá: 
 + Trong chu kỳ, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, năng lượng ion hoá 
của nguyên tử tăng dần. 
 + Trong nhóm A, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, năng lượng ion hoá 
của nguyên tử giảm dần. 
V. LIÊN KẾT HOÁ HỌC 
Xu hướng của các nguyên tử kim loại hay phi kim là đạt đến cấu hình bền 
vững như của khí hiếm bằng cách cho, nhận electron tạo ra kiểu hợp chất ion, hay 
góp chung electron tạo ra hợp chất cộng hoá trị (nguyên tử). 
Không có ranh giới thật rõ ràng giữa các chất có kiểu liên kết ion và cộng hoá 
trị. Người ta thường dùng hiệu số độ âm điện (Dc ) để xét một chất có kiểu liên kết 
hoá học gì. 
- Nếu hiệu số độ âm điện Dc ³ 1,70 thì chất đó có kiểu liên kết ion, - Nếu 
hiệu số độ âm điện Dc < 1,70 thì chất đó có kiểu liên kết cộng hoá trị (ngoại 
lệ HF có Dc ³ 1,70 nhưng vẫn thuộc loại liên kết cộng hoá trị ). 
 8 
Có thể so sánh hai kiểu liên kết hoá học qua bảng sau: 
LIÊN KẾT ION LIÊN KẾT CỘNG HOÁ TRỊ 
Hình thành giữa kim loại điển 
hình và phi kim điển hình. 
Hiệu số độ âm điện Dc ³ 1,70 
Hình thành giữa các nguyên tử giống 
nhau hoặc gần giống nhau. 
Hiệu số độ âm điện Dc < 1,70 
Nguyên tử kim loại nhường 
electron trở thành ion dương. 
Nguyên tử phi kim nhận 
electron trở thành ion âm. Các 
ion khác dấu hút nhau bằng lực 
hút tĩnh điện. Ví dụ: NaCl, 
MgCl2 
Bản chất: do lực hút tĩnh điện 
giữa các ion mang điện tích trái 
dấu. 
Các nguyên tử góp chung electron. Các 
electron dùng chung thuộc hạt nhân của 
cả hai nguyên tử. Ví dụ: H2, HCl 
 Liên kết cộng hoá trị không cực 
khi đôi electron dùng chung không bị 
lệch về nguyên tử nào: N2, H2 
 Liên kết cộng hoá trị có cực khi 
đôi electron dùng chun bị lệch về một 
nguyên tử : HBr, H2O 
Liên kết cho - nhận (phối trí) là một trường hợp riêng của liên kết cộng hoá trị. 
Trong đó, đôi electron dùng chung được hình thành do một nguyên tử đưa ra. Ví dụ 
trong phân tử khí sunfurơ SO2 , công thức cấu tạo của SO2 là: 
S
O O 
Liên kết cho nhận được kí hiệu bằng một mũi tên. Mỗi mũi tên biểu diễn một 
cặp electron dùng chung, trong đó phần gốc mũi tên là nguyên tử cho electron, phần 
ngọn là nguyên tử nhận electron. 
 9 
B. ĐỀ BÀI 
Hãy chọn phương án đúng A, B, C hay D trong các câu hỏi trắc nghiệm sau: 
1. Electron được tìm ra vào năm 1897 bởi nhà bác học người Anh Tom - xơn (J.J. 
Thomson). Đặc điểm nào sau đây không phải của electron? 
 A. Mỗi electron có khối lượng bằng khoảng 1
1840
 khối lượng của nguyên tử 
nhẹ nhất là H. 
 B. Mỗi electron có điện tích bằng -1,6 .10-19 C, nghĩa là bằng 1- điện tích 
nguyên tố. 
 C. Dòng electron bị lệch hướng về phía cực âm trong điện trường. 
 D. Các electron chỉ thoát ra khỏi nguyên tử trong những điều kiện đặc biệt 
(áp suất khí rất thấp, điện thế rất cao giữa các cực của nguồn điện). 
2. Các đồng vị được phân biệt bởi yếu tố nào sau đây? 
 A. Số nơtron. B. Số electron hoá trị. 
 C. Số proton D. Số lớp electron. 
3. Kí hiệu nào trong số các kí hiệu của các obitan sau là sai? 
A. 2s, 4f B. 1p, 2d 
C. 2p, 3d D. 1s, 2p 
4. Ở phân lớp 3d số electron tối đa là: 
A. 6 B. 18 
C. 10 D. 14 
5. Ion, có 18 electron và 16 proton, mang số điện tích nguyên tố là: 
A. 18+ B. 2 - 
C. 18- D. 2+ 
6. Các ion và nguyên tử: Ne, Na+, F_ có điểm chung là: 
A. Số khối B. Số electron 
C. Số proton D. Số notron 
7. Cấu hình electron của các ion nào sau đây giống như của khí hiếm ? 
A. Te2- B. Fe2+ 
C. Cu+ D. Cr3+ 
8. Có bao nhiêu electron trong một ion 5224 Cr
3+? 
A. 21 B. 27 
C. 24 D. 52 
 10 
9. Vi hạt nào sau đây có số proton nhiều hơn số electron? 
A. Nguyên tử Na. B. Ion clorua Cl-. 
C. Nguyên tử S. D. Ion kali K+. 
10. Nguyên tử của nguyên tố có điện tích hạt nhân 13, số khối 27 có số electron hoá 
trị là: 
A. 13 B. 5 
C. 3 D. 4 
11. Nguyên tử của nguyên tố hoá học nào có cấu hình electron dưới đây: 
Cấu hình electron Tên nguyên tố 
(1) 1s22s22p1 ... 
(2) 1s22s22p5 ... 
(3) 1s22s22p63s1 ... 
(4) 1s22s22p63s23p2 ... 
12. Hãy viết cấu hình electron của các ion sa ... p -
.18 ® 
7
23,79 Vpy -= 
 == xVCO2 14
4,22
.18 Vp -
.22,4 ® 
7
92,11 Vpx -= 
5. PHƯƠNG PHÁP TĂNG GIẢM KHỐI LƯỢNG 
a. Cách giải: Khi chuyển từ chất này sang chất khác khối lượng có thể tăng 
hoặc giảm do các chất khác nhau có khối lượng mol khác nhau. Dựa vào mối tương 
quan tỉ lệ thuận của sự tăng giảm ta tính được lượng chất tham gia hay tạo thành sau 
phản ứng. 
b. Các ví dụ 
Ví dụ 1: Nhúng thanh kẽm vào dd chứa 8,32g CdSO4. Sau khi khử hoàn toàn 
ion Cd2+ khối lượng thanh kẽm tăng 2,35% so với ban đầu. Hỏi khối lượng thanh 
kẽm ban đầu. 
Giải: Gọi khối lượng thanh kẽm ban đầu là a gam thì khối lượng tăng thêm 
là 
100
35,2 a gam. 
Zn + CdSO4 ® ZnSO4 + Cd 
65g ®1mol 112g tăng 112 – 65 = 47g 
 04,0
208
32,8
= mol 
100
35,2 a g 
Ta có tỉ lệ: 
100
35,2
47
04,0
1
a= . 
Giải ra a = 80g. 
Ví dụ 2: Nhúng thanh kim loại M hoá trị 2 vào dd CuSO4, sau một thời gian lấy 
thanh kim loại ra thấy khối lượng giảm 0,05%. Mặt khác nhúng thanh kim loại trên vào 
 214 
dd Pb(NO3)2, sau một thời gian thấy khối lượng tăng 7,1%. Xác định M, biết rằng số 
mol CuSO4 và Pb(NO3)2 tham gia ở 2 trường hợp như nhau. 
Giải: Gọi m là khối lượng thanh kim loại, A là NTK của kim loại, x là số 
mol muối phản ứng. 
M + CuSO4 ® MSO4 + Cu¯ 
Ag ® 1mol 64g giảm (A – 64)g 
 xmol 
100
05,0 m g 
Rút ra: x = 
64
100
05,0
-A
m
 (1) 
M + Pb(NO3)2 ® M(NO3)2 + Pb¯ 
Ag ® 1mol 207 tăng (207 – A)g 
 xmol tăng 
100
1,7 m g 
Rút ra: x = 
A
m
-207
100
1,7
 (2) 
Từ (1) và (2) ta có: 
64
100
05,0
-A
m
 = 
A
m
-207
100
1,7
 (3) 
Từ (3) giải ra A = 65. Vậy kim loại M là kẽm. 
Ví dụ 3: Cho 3,78g bột Al phản ứng vừa đủ với dd muối XCl3 tạo thành dd 
Y. Khối lượng chất tan trong dd Y giảm 4,06g so với dd XCl3. Xác định công thức 
của muối XCl3. 
Giải: Gọi A là NTK của kim loại X. 
 Al + XCl3 ® AlCl3 + X 
 14,014,0
27
78,3
®= 0,14 
Ta có: (A + 35,5.3).0,14 – (133,5.0,14) = 4,06 
Giải ra A = 56. Kim loại X là Fe và muối FeCl3. 
 215 
Ví dụ 4: Nung 100g hỗn hợp gồm Na2CO3 và NaHCO3 cho đến khi khối 
lượng hỗn hợp không đổi được 69g chất rắn. Xác định phần trăm khối lượng của mỗi 
chất trong hỗn hợp. 
Giải: Chỉ có NaHCO3 bị phân hủy. Đặt x là số gam NaHCO3. 
2NaHCO3 ¾®¾
0t Na2CO3 + CO2­ + H2O­ 
 2.84g giảm: 44 + 18 = 62g 
 xg giảm: 100 – 69 = 31g 
Ta có: gx
x
84
31
6284,2
=®= 
Vậy NaHCO3 chiếm 84% và Na2CO3 chiếm 16%. 
Ví dụ 5: Hoà tan hoàn toàn 23,8g hỗn hợp một muối cacbonat của kim loại 
hoá trị I và một muối cacbonat của kim loại hoá trị II vào dd HCl thấy thoát ra 
0,2mol khí. Khi cô cạn dd sau phản ứng thì thu được bao nhiêu gam muối khan? 
Giải: Kí hiệu kim loại hoá trị I là M, số mol là x kim loại, hoá trị II là R, số 
mol là y. 
 M2CO3 + 2HCl ® 2MCl + CO2­ + H2O (1) 
1mol(2M+60)g 2(M+35,5) tăng (2M+71)-(2M+60) = 
11gam 
 xmol 11gam 
 RCO3 + 2HCl ® RCl2 + CO2­ + H2O (2) 
1mol(R+60)g (R+71) tăng (R+71)-(R+60) = 11g 
 ymol 11ygam 
Từ (1) và (2): mhh = x + y = 
2CO
n = 0,2 
Theo (1), (2): (x + y)mol hỗn hợp phản ứng thì khối lượng hh muối tăng 
(11x + 11y)g = 11(x + y) = 11.0,2 = 2,2g. 
Vậy khối lượng muối thu được bằng khối lượng muối ban đầu cộng với khối 
tượng tăng thêm. 
 mmuối = 23,8 + 2,2 = 26g. 
 216 
6. PHƯƠNG PHÁP ĐƯỜNG CHÉO 
a. Cách giải: 
- Phương pháp đường chéo thường dùng để giải bài toán trộn lẫn các chất 
với nhau có thể đồng thể hoặc dị thể nhưng hỗn hợp cuối cùng phải là đồng thể. 
- Nếu trộn lẫn các dung dịch thì phải là các dung dịch của cùng một chất 
(hoặc chất khác, nhưng do phản ứng với H2O lại cho cùng một chất. Ví dụ trộn Na2O 
với dd NaOH ta được cùng một chất là NaOH). 
- Trộn hai dung dịch của chất A với nồng độ khác nhau, ta thu được một 
dung dịch chất A với nồng độ duy nhất. Như vậy lượng chất tan trong phần đặc giảm 
xuống phải bằng lượng chất tan trong phần loãng tăng lên. Sơ đồ tổng quát của 
phương pháp đường chéo như sau: 
D1 x1 x – x2 
 x 
xx
xx
D
D
-
-
=
1
2
2
1 
D2 x2 x1 - x 
x1, x2, x là khối lượng chất ta quan tâm với x1 > x > x2 
D1, D2 là khối lượng hay thể tích các chất (hay dung dịch) đem trộn lẫn. 
b. Các ví dụ: 
Ví dụ 1: Cần thêm bao nhiêu gam nước vào 500g dung dịch NaOH 12% để 
có dd NaOH 8% ? 
Giải: OHm 2 0 4 
 mdd12% 12 8 
gm
m
OH
OH 250
8
4
500 2
2 =®= 
(ở đây x1 = 0, vì nước thì nồng độ NaOH bằng 0). 
Ví dụ 2: Cần trộn H2 và CO theo tỉ lệ thể tích như thế nào để được hỗn hợp 
khí có tỉ khối so với metan bằng 1,5. 
Giải: hhM = 1,5.16 = 24 
2H
V 2 4 
 8 
 217 
 24 
11
2
22
42 ==®
CO
H
V
V
COV 28 22 
Ví dụ 3: Hoà tan 4,59g Al bằng dd HNO3 loãng thu được hỗn hợp khí NO và 
N2O có tỉ khối so với H2 bằng 16,75. Tính tỉ lệ thể tích khí trong hỗn hợp. 
Giải: hhM = 16,75.2 = 33,5 
ONV 2 44 3,5 
 33,5 
3
1
5,10
5,32 ==®
NO
ON
V
V
NOV 30 10,5 
Ví dụ 4: Trộn 2 thể tích CH4 với 1 thể tích hiđrocacbon X thu được hỗn hợp 
khí (đktc) có tỉ khối so với H2 bằng 15. Xác định CTPT của X. 
Giải: hhM = 15.2 = 30 
2V 16 MX - 30 
 30 
1V MX 30 – 16 
58
1630
30
1
2
=®
-
-
=® X
X MM
V
V 
Với 12x + y = 58 chỉ có nghiệm khi x = 4 và y = 10 ® C4H10 
Ví dụ 5: Từ 1 tấn quặng hematit (A) điều chế được 420kg sắt. Từ 1 tấn 
quặng manhetit (B) điều chế được 504kg sắt. Phải trộn 2 quặng trên với tỉ lệ về khối 
lượng là bao nhiêu để được 1 tấn quặng hỗn hợp mà từ 1 tấn quặng hỗn hợp này điều 
chế được 480kg sắt ? 
Giải: 
mA 420 24 
 480 
5
2
60
24
==®
B
A
m
m 
mB 504 60 
 218 
LỜI NÓI ĐẦU......................................... Error! Bookmark not defined. 
PHẦN 1- HOÁ HỌC ĐẠI CƯƠNG ........................................................ 3 
CHƯƠNG 1 – CẤU TẠO NGUYÊN TỬ - ĐỊNH LUẬT TUẦN HOÀN 3 
VÀ LIÊN KẾT HOÁ HỌC ................................................................. 3 
A. TÓM TẮT LÍ THUYẾT ............................................................ 3 
B. ĐỀ BÀI...................................................................................... 9 
C. HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI, ĐÁP SỐ.......................................... 18 
CHƯƠNG 2 – PHẢN ỨNG HOÁ HỌC- PHẢN ỨNG OXI HOÁ KHỬ, ĐIỆN 
PHÂN - TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG VÀ CÂN BẰNG HOÁ HỌC........... 22 
A.TÓM TẮT LÍ THUYẾT ........................................................... 22 
II. TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG VÀ CÂN BẰNG HOÁ HỌC................ 23 
B. ĐỀ BÀI.................................................................................... 24 
 219 
C. HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI, ĐÁP SỐ.......................................... 40 
CHƯƠNG 3 SỰ ĐIỆN LI - PHẢN ỨNG GIỮA CÁC ION............... 47 
TRONG DUNG DỊCH – PH............................................................. 47 
A. TÓM TẮT LÍ THUYẾT .......................................................... 47 
B. ĐỀ BÀI.................................................................................... 49 
D. HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI, ĐÁP SỐ ......................................... 59 
PHẦN 2 - TRẮC NGHIỆM HOÁ HỌC PHI KIM................................. 59 
CHƯƠNG 4 – NHÓM HALOGEN................................................... 59 
A. TÓM TẮT LÍ THUYẾT .......................................................... 59 
B. ĐỀ BÀI.................................................................................... 63 
C. HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI, ĐÁP SỐ.......................................... 72 
CHƯƠNG 5. NHÓM OXI - LƯU HUỲNH ...................................... 73 
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT......................................................... 73 
B. ĐỀ BÀI.................................................................................... 75 
C. HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI VÀ ĐÁP SỐ .................................... 85 
CHƯƠNG 6. NHÓM NITƠ - PHOTPHO ......................................... 87 
A. TÓM TẮT LÍ THUYẾT .......................................................... 87 
B. ĐỀ BÀI................................................................................... 91 
C. HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI VÀ ĐÁP SỐ .................................... 98 
CHƯƠNG 7. NHÓM CACBON - SILIC..........................................100 
A. TÓM TẮT LÍ THUYẾT .........................................................100 
B. ĐỀ BÀI...................................................................................106 
C. HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI VÀ ĐÁP SỐ ...................................111 
PHẦN 3 - HOÁ HỌC HỮU CƠ ...........................................................113 
CHƯƠNG 8. ĐẠI CƯƠNG VỀ HOÁ HỌC HỮU CƠ .....................113 
A. TÓM TẮT LÍ THUYẾT .........................................................113 
B. ĐỀ BÀI...................................................................................117 
C. HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI VÀ ĐÁP SỐ ...................................123 
CHƯƠNG 9. HIĐROCACBON.......................................................125 
A. TÓM TẮT LÍ THUYẾT .........................................................125 
B. ĐỀ BÀI...................................................................................130 
C. HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI VÀ ĐÁP SỐ ..................................136 
CHƯƠNG 10. CÁC DẪN XUẤT CỦA HIĐROCACBON ..............139 
A TÓM TẮT LÍ THUYẾT ..........................................................139 
B. ĐỀ BÀI...................................................................................144 
HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI VÀ ĐÁP SỐ........................................154 
PHẦN 4 - HOÁ HỌC KIM LOẠI ........................................................161 
CHƯƠNG 11. ĐẠI CƯƠNG VỀ KIM LOẠI ..................................161 
A. TÓM TẮT LÍ THUYẾT .........................................................161 
B. ĐỀ BÀI..................................................................................163 
HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI VÀ ĐÁP SỐ........................................167 
CHƯƠNG 12. CÁC KIM LOẠI KIỀM, KIỀM THỔ VÀ NHÔM ...168 
 220 
A. TÓM TẮT LÍ THUYẾT .........................................................168 
B. ĐỀ BÀI..................................................................................172 
C. HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI VÀ ĐÁP SỐ ...................................178 
CHƯƠNG 13. CROM - SẮT - ĐỒNG ...........................................184 
A. TÓM TẮT LÍ THUYẾT .........................................................184 
B. ĐỀ BÀI...................................................................................188 
C. HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI VÀ ĐÁP SỐ ..................................196 
CHƯƠNG 14. MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP GIẢI NHANH BÀI TẬP HÓA HỌC
.............................................................................................................201 
1. PHƯƠNG PHÁP BẢO TOÀN.....................................................201 
2. PHƯƠNG PHÁP ĐẠI SỐ ............................................................205 
3. PHƯƠNG PHÁP TRUNG BÌNH ................................................208 
4. PHƯƠNG PHÁP GHÉP ẨN SỐ ..................................................211 
5. PHƯƠNG PHÁP TĂNG GIẢM KHỐI LƯỢNG..........................213 
6. PHƯƠNG PHÁP ĐƯỜNG CHÉO ...............................................216 

Tài liệu đính kèm:

  • pdfTAI_LIEU_ON_VAT_LY_12.pdf