- Mô tả được hiện tượng tán sắc ánh sáng qua lăng kính và nêu được hiện tượng tán sắc là gì.
- Nêu được mỗi ánh sáng đơn sắc có một bước sóng xác định trong chân không và chiết suất của môi trường phụ thuộc vào bước sóng của ánh sáng trong chân không.
- Nêu được hiện tượng nhiễu xạ ánh sáng là gì.
- Trình bày được một thí nghiệm về sự giao thoa ánh sáng và nêu được điều kiện để xảy ra hiện tượng giao thoa ánh sáng.
CHƯƠNG V. SÓNG ÁNH SÁNG Tuần 21,22,23. Tiết 41- 46 CHỦ ĐỀ 8. TÁN SẮC ÁNH SÁNG- GIAO THOA ÁNH SÁNG MỤC TIÊU CHUNG 1/Kiến thức - Mô tả được hiện tượng tán sắc ánh sáng qua lăng kính và nêu được hiện tượng tán sắc là gì. - Nêu được mỗi ánh sáng đơn sắc có một bước sóng xác định trong chân không và chiết suất của môi trường phụ thuộc vào bước sóng của ánh sáng trong chân không. - Nêu được hiện tượng nhiễu xạ ánh sáng là gì. - Trình bày được một thí nghiệm về sự giao thoa ánh sáng và nêu được điều kiện để xảy ra hiện tượng giao thoa ánh sáng. - Nêu được vân sáng, vân tối là kết quả của sự giao thoa ánh sáng. - Nêu được điều kiện để có cực đại giao thoa, cực tiểu giao thoa ở một điểm. - Viết được công thức tính khoảng vân. - Nêu được hiện tượng giao thoa ánh sáng chứng tỏ ánh sáng có tính chất sóng và nêu được tư tưởng cơ bản của thuyết điện từ ánh sáng.Tiết 41 2. Năng lực a. Năng lực chung - Năng lực tự học và nghiên cứu tài liệu. - Năng lực trình bày và trao đổi thông tin. - Năng lực nêu và giải quyết vấn đề. - Năng lực hoạt động nhóm. b. Năng lực đặc thù môn học - Giải thích được nguyên nhân gây ra hiện tượng tán sắc ánh sáng. - Vận dụng giải thích các hiện tượng trong thực tế liên quan đến tán sắc ánh sáng. - Làm các bài tập liên quan đến sự tán sắc ánh sáng. 3. Phẩm chất - Có thái độ hứng thú trong học tập. - Có ý thức tìm hiểu và liên hệ các hiện tượng thực tế liên quan. - Có tác phong làm việc của nhà khoa học. Bài 24: TÁN SẮC ÁNH SÁNG I. MỤC TIÊU - Mô tả được hiện tượng tán sắc ánh sáng, nắm được quang phổ ánh sáng trắng - Nắm vững khái niệm ánh sáng trắng, ánh sáng đơn sắc. - Nắm được các ứng dụng cơ bản của hiện tượng tán sắc ánh sáng. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên - Bài giảng powerpoint có kèm hình vẽ hoặc thí nghiệm mô phỏng hình 24.1 và 24.2. - Phiếu học tập. Phiếu học tập số 1 Câu 1: Nhận xét phương của chùm tia sáng đi trong lăng kính và phương của chùm tia sáng ló ra lăng kính ? Câu 2: Nhận xét số lượng chùm tia sáng ló ra lăng kính và hãy liệt kê màu những chùm sáng quan sát được? Câu 3: Dải màu thu được gọi là quang phổ của ánh sáng Mặt Trời hay qung phổ ánh sáng trắng. Và hiện tượng quan sát được, gọi là hiện tượng tán sắc ánh sáng. Nêu định nghĩa hiện tượng tán sắc ánh sáng? Phiếu học tập số 2 Câu 1: Nhận xét phương của chùm tia sáng đi qua lăng kính? Nhận xét màu của chùm tia sáng đi qua lăng kính? Câu 2: Nhận xét góc lệch của các chùm tia sáng có màu khác nhau? Câu 3: Bảy chùm sáng có 7 màu cầu vồng tách ra từ quang phổ của Mặt Trời, đều là các chùm sáng đơn sắc. Nêu định nghĩa ánh sáng đơn sắc? Phiếu học tập số 3 Câu 1: Nêu định nghĩa ánh sáng trắng. Câu 2: Chiết suất của thủy tinh có đặc điểm gì đối với ánh sáng đơn sắc có màu khác nhau? Câu 3: Các chùm ánh sáng đơn sắc có màu khác nhau trong chùm ánh trắng, sau khi khúc xạ qua lăng kính có đặc điểm gì? Câu 4: Đọc SGK mục IV và nêu các ứng dụng của hiện tượng tán sắc Phiếu học tập số 4 Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về ánh sáng đơn sắc? A.Mỗi ánh sáng đơn sắc có một màu xác định gọi là màu đơn sắc. B.Chiết suất của chất làm lăng kính đối với các ánh sáng đơn sắc khác nhau đều bằng nhau. C.Đối với một môi trường trong suốt nhất định, mỗi ánh sáng đơn sắc có một bước sóng xác định. D.Ánh sáng đơn sắc không bị tán sắc khi truyền qua lăng kính. Chọn câu đúng. A.Màu ứng với mỗi ánh sáng gọi là màu đơn sắc. B. Bước sóng ánh sáng rất lớn so với bước sóng cơ. C.Mỗi ánh sáng đơn sắc có một tần số hoàn toàn xác định. D. Ánh sáng không đơn sắc là ánh sáng trắng. Chọn câu sai. A.Ánh sáng trắng là tập hợp của vô số các ánh sáng đơn sắc khác nhau có màu biến thiên liên tục từ đỏ đến tím. B.Chiết suất của chất làm lăng kính đối với các ánh sáng đơn sắc khác nhau thì khác nhau. C.Đối với ánh sáng trắng: Chiết suất của môi trường trong suốt đối với ánh sáng đơn sắc đỏ thì nhỏ nhất. D.Đối với ánh sáng trắng: chiết suất của môi trường trong suốt đối với ánh sáng đơn sắc tím thì nhỏ nhất. Chọn câu phát biểu sai. A.Nguyên nhân của hiện tượng tán sắc ánh sáng là sự thay đổi chiết suất của môi trường đối với các ánh sáng có màu sắc khác nhau B. Dải màu cầu vồng là quang phổ của ánh sáng trắng C.Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng không bị tán sắc khi qua lăng kính D.Ánh sáng trắng là tập hợp gồm 7 ánh sáng đơn sắc: đỏ, cam, vàng, lục, lam, chàm, tím Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào là sai? A. Ánh sáng trắng là tổng hợp (hỗn hợp) của nhiều ánh sáng đơn sắc có màu biến thiên liên tục từ đỏ tới tím. B. Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng không bị tán sắc khi đi qua lăng kính. C. Hiện tượng chùm sáng trắng, khi đi qua một lăng kính, bị tách ra thành nhiều chùm sáng có màu sắc khác nhau là hiện tượng tán sắc ánh sáng. D. Ánh sáng do Mặt Trời phát ra là ánh sáng đơn sắc vì nó có màu trắng. Chiếu xiên một chùm sáng hẹp gồm hai ánh sáng đơn sắc là vàng và lam từ không khí tới mặt nước thì A.so với phương tia tới, tia khúc xạ lam bị lệch ít hơn tia khúc xạ vàng. B.chùm sáng bị phản xạ toàn phần. C.so với phương tia tới, tia khúc xạ vàng bị lệch ít hơn tia khúc xạ lam. D.tia khúc xạ chỉ là ánh sáng vàng, còn tia sáng lam bị phản xạ toàn phần. Khi một chùm sáng đi từ môi trường này sang một môi trường khác, đại lượng không bao giờ thay đổi là: A. chiều của nó. B. vận tốc. C. tần số D. bước sóng. Trong chân không, ánh sáng có bước sóng lớn nhất trong số các ánh sáng đơn sắc: đỏ, vàng, lam, tím là A. ánh sáng tím B. ánh sáng đỏ C. ánh sáng vàng. D. ánh sáng lam. Chiếu từ nước ra không khí một chùm tia sáng song song rất hẹp (coi như một tia sáng) gồm 5 thành phần đơn sắc: tím, lam, đỏ, lục, vàng. Tia ló đơn sắc màu lục đi là là mặt nước (sát với mặt phân cách giữa hai môi trường). Không kể tia đơn sắc màu lục, các tia ló ra ngoài không khí là các tia đơn sắc màu: A. tím, lam, đỏ. B. đỏ, vàng, lam. C. đỏ, vàng. D. lam, tím. Một sóng âm và một sóng ánh sáng truyền từ không khí vào nước thì bước sóng A. của sóng âm tăng còn bước sóng của sóng ánh sáng giảm. B. của sóng âm giảm còn bước sóng của sóng ánh sáng tăng. C. của sóng âm và sóng ánh sáng đều giảm. D. của sóng âm và sóng ánh sáng đều tăng. 2. Học sinh - Ôn lại các kiến thức về lăng kính (sự truyền của tia sáng qua lăng kính, công thức lăng kính). - SGK, vở ghi bài, giấy nháp. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động 1:Mở đầu: Tạo tình huống và phát biểu vấn đề để tìm hiểu về hiện tượng tán sắc ánh sáng ( 2 phút) a. Mục tiêu: - Kích thích tính tò mò của HS, HS có hứng thú tìm hiểu kiến thức mới thông qua những hiện tượng xảy ra trong đời sống. b. Nội dung: Học sinh tiếp nhận vấn đề từ giáo viên c. Sản phẩm: Sự tò mò và hứng thú tìm hiểu kiến thức mới. d. Tổ chức thực hiện: Bước thực hiện Nội dung các bước Bước 1 §GV nêu vấn đề: Khi đi vào vườn hoa chúng ta thấy rất nhiều màu sắc của hoa rực rỡ dưới ánh sáng Mặt Trời. Chìa khóa để mở “bí mật về màu sắc’’ nằm ở đâu? Bước 2 Học sinh tiếp nhận vấn đề. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức Hoạt động 2.1: Tìm hiểu về sự tán sắc ánh sáng của Niu-tơn ( 15 phút) a. Mục tiêu: - Mô tả được hiện tượng tán sắc ánh sáng, nắm được quang phổ ánh sáng trắng b. Nội dung: Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo nhóm hoàn thành yêu cầu dựa trên gợi ý của giáo viên c. Sản phẩm: Thí nghiệm về sự tán sắc ánh sáng của Niu-tơn (1672) Chiếu vào khe F chùm ánh sáng trắng. Chùm tia ló thu được qua lăng kính bị lệch về phía dáy lăng kính và bị tách ra thành nhiều chùm ánh sáng có màu khác nhau: đỏ, da cam, vàng, xanh (lục), lam, chàm, tím. Chùm ánh sáng màu đỏ bị lệch ít nhất, chùm màu tím bị lệch nhiều nhất. Hiện tượng này gọi là sự tán sắc ánh sáng. Dải màu thu được g.là quang phổ của ánh sáng trắng d. Tổ chức thực hiện: Bước thực hiện Nội dung các bước Bước 1 § Giáo viên mô tả thí nghiệm ở hình 24.1. §Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ: Yêu câu HS quan sát thí nghiệm ở hình 24.1. và trả lời các câu hỏi trong phiếu học tập số 1. Bước 2 Học sinh quan sát thí nghiệm 24.1 và thực hiện nhiệm vụ theo nhóm Bước 3 Báo cáo kết quả và thảo luận - Đại diện 1 nhóm trình bày. Câu 1: Đều bị lệch về phía đáy lăng kính. Câu 2: Bị tách ra thành nhiều chùm tia: Đỏ, cam, vàng, lục, lam, chàm, tím. Câu 3: Chùm ánh sáng trắng không những bị lệch về phía đáy lăng kính mà còn bị tách ra thành nhiều chùm ánh sáng có màu khác nhau: đỏ, da cam, vàng, xanh (lục), lam, chàm, tím. Chùm ánh sáng màu đỏ bị lệch ít nhất, chùm màu tím bị lệch nhiều nhất. Hiện tượng này gọi là sự tán sắc ánh sáng. - Học sinh các nhóm khác thảo luận, nhận xét, bổ sung và sữa lỗi về câu trả lời của nhóm đại diện. Bước 4 Giáo viên tổng kết hoạt động 2.1. Hoạt động 2.2: Tìm hiểu về ánh sáng đơn sắc qua thí nghiệm Niu-tơn ( 15 phút) a. Mục tiêu: - Nắm vững khái niệm ánh sáng đơn sắc. b. Nội dung: Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo nhóm hoàn thành yêu cầu dựa trên gợi ý của giáo viên c. Sản phẩm: Thí nghiệm với ánh sáng đơn sắc của Niu-tơn Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng không bị tán sắc khi đi qua lăng kính d. Tổ chức thực hiện: Bước thực hiện Nội dung các bước Bước 1 §Mô tả thí nghiệm ở hình 24.2 §Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ: Quan sát thí nghiệm ở hình 24.2 và hoàn thành phiếu học tập số 2. Bước 2 HS quan sát thí nghiệm 24.2 và hoàn thành yêu cầu của gv theo nhóm Bước 3 Báo cáo kết quả và thảo luận - Đại diện 1 nhóm trình bày. Câu 1: Bị lệch về phía đáy lăng kính. Giữ nguyên màu, không bị tán sắc. Câu 2: Khác nhau. Câu 3: Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng không bị tán sắc khi đi qua lăng kính - Học sinh các nhóm khác thảo luận, nhận xét, bổ sung và sữa lỗi về câu trả lời của nhóm đại diện. Bước 4 §Giáo viên tổng kết hoạt động 2.2. - Thực tế ở các máy phát điện người ta để cuộn dây đứng yên và cho nam châm (nam châm điện) quay trước cuộn dây đó. Ở nước ta f = 50Hz. Hoạt động 2.3: Giải thích sự tán sắc và tìm hiểu ứng dụng của sự tán sắc ánh sáng ( 5 phút) a. Mục tiêu: - Giải thích được nguyên nhân gây ra hiện tượng tán sắc ánh sáng. - Nắm được các ứng dụng cơ bản của hiện tượng tán sắc ánh sáng. b. Nội dung: Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo nhóm hoàn thành yêu cầu dựa trên gợi ý của giáo viên c. Sản phẩm: . Giải thích hiện tượng tán sắc - Ánh sáng trắng là hỗn hợp của nhiều ánh sáng đơn sắc, có màu biến thiên liên tục, từ màu đỏ đến màu tím. - Chiết suất của thủy tinh có giá trị khác nhau đối với ánh sáng đơn sắc có màu khác nhau; chiết suất đối với ánh sáng tím có giá trị lớn nhất. Vì vậy, các chùm sáng đơn sắc có màu khác nhau trong chùm ánh sáng trắng, sau khi khúc xạ qua lăng kính, bị lệch các góc khác nhau, sẽ trở thành tách rời nhau ra. Kết qua là, chùm sáng ló ra khỏi lăng kính bị xòe rộng ra thành nhiều chùm đơn sắc, tạo thành quang phổ của ánh sáng trắng. Ứng dụng sự tán sắc ánh sáng. Máy quang phổ, cầu vồng. d. Tổ chức thực hiện: Bước thực hiện Nội dung các bước Bước 1 §Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ: Hoàn thành phiếu học tập số 3. Bước 2 Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo nhóm Bước 3 Báo cáo kết quả và thảo luận - Đại diện 1 nhóm trình bày. Câu 1: Ánh sáng trắng là hỗn hợp của nhiều ánh sáng đơn sắc, có màu biến ... tia tím so với tia tới khi A, i nhỏ? Từ đó tính góc lêch giữa tia tím và tia đỏ. BT6: -Khi chiếu xiên góc AS trắng vào mặt nước, ta thấy hiện tượng gì? - Vẽ đường đi của tia sáng đỏ và tím? Và tính góc khúc xạ của hai tia này? - Dựa vào hình học xác định bề rộng quang phổ. Bước 2 Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo cá nhân (hoặc nhóm nếu lâp mini game) Bước 3 Báo cáo kết quả và thảo luận - Cá nhân hoặc đại diện 1 nhóm trình bày. - Học sinh các nhóm thảo luận, nhận xét, bổ sung và sữa lỗi về câu trả lời của nhóm đại diện. Bước 4 Giáo viên tổng kết hoạt động 2.1. Hoạt động 2.2: Giải một số bài tập giao thoa ánh sáng ( 15 phút) a. Mục tiêu: - Hiểu được bản chất và giải thích được hiện tượng giao thoa ánh sáng. - Luyện kĩ năng giải bài toán về giao thoa ánh sáng. - Rèn kĩ năng giải nhanh các bài tập liên quan đến giao thoa ánh sáng. b. Nội dung: Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo nhóm hoàn thành yêu cầu dựa trên gợi ý của giáo viên c. Sản phẩm: Bài tập giao thoa ánh sáng: BT6 : A BT7 : C BT8 : a = 2mm ; D = 1,2m ; i = 0,36 mm Þl, f ? Giải: Bước sóng: Tần số: BT9 :l = 600nm ; a = 1,2mm ; D = 0,5m Þ a. i = ? ; b. xs4 = ? Giải: a. Khoảng vân: b. Vị trí vân sáng bậc 4: xs4 = 4.i = 4.0,25 = 1mm d. Tổ chức thực hiện: Bước thực hiện Nội dung các bước Bước 1 Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ: GV: Yêu cầu hs làm BT 6, 7, 8, 9 sgk trang 133 Hướng dẫn: Dựa vào công thức khoảng vân và CT xác định vị trí vân sáng vân tối. Bước 2 Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo nhóm có sự hướng dẫn của gv Bước 3 Báo cáo kết quả và thảo luận - Cá nhân hoặc đại diện 1 nhóm trình bày. - Học sinh các nhóm thảo luận, nhận xét, bổ sung và sữa lỗi về câu trả lời của nhóm đại diện. Bước 4 Giáo viên tổng kết hoạt động 2.2. Hoạt động 3: Vận dụng ( 5 phút) a. Mục tiêu: - Tự mình có thể dựng một bài tập đơn giản để đố các bạn và tự mình đưa ra hướng giải cho các bạn. - Giúp học sinh tự vận dụng, tìm tòi mở rộng các kiến thức trong bài học và tương tác với cộng đồng. Tùy theo năng lực mà các em sẽ thực hiện ở các mức độ khác nhau. b. Nội dung: Học sinh thực hiện nhiệm vụ ở nhà theo nhóm hoặc cá nhân c. Sản phẩm: Bài tự làm vào vở ghi của HS. d. Tổ chức thực hiện: Nội dung 1: Ôn tập Về nhà học bài, làm các bài tập trong sách bài tập Nội dung 2: Rèn khả năng ra đề Từ nội dung bài tập và phương pháp giải bài tập ở phần tự luận, hãy tự ra đề 3 bài tập tương ứng cùng dạng với các bài tập đó (kèm hướng giải) Nội dung 3: Chuẩn bị cho tiêt sau - Xem trước bài 66 và ôn lại kiến thức về lăng kính, thấu kính, quang phổ của Mặt Trời V. ĐIỀU CHỈNH, THAY ĐỔI, BỔ SUNG (NẾU CÓ) Tuần 23. Tiết 45, 46 THỰC HÀNH: ĐO BƯỚC SÓNG ÁNH SÁNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP GIAO THOA I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Nắm được cơ sở lý thuyết của việc tiến hành thí nghiệm. - Hiểu rõ hơn về hiện tượng giao thoa ánh sáng và ôn lại các công thức của phần giao thoa ánh sáng. 2. Năng lực a. Năng lực chung - Năng lực tự học và nghiên cứu tài liệu. - Năng lực trình bày và trao đổi thông tin. - Năng lực nêu và giải quyết vấn đề. - Năng lực hoạt động nhóm. b. Năng lực đặc thù môn học - Xác định được mục đích của việc tiến hành thí nghiệm. - Từ cơ sở lý thuyết, có thể xây dựng phương án thí nghiệm và đề xuất được những dụng cụ cần thiết để tiến hành thí nghiệm - Quan sát hệ vân giao thoa tạo bởi khe Y-âng, sử dụng chùm sáng laze. - Đo đạc các đại lượng và tính được bước sóng ánh sáng. 3. Phẩm chất - Có thái độ hứng thú trong học tập. - Có ý thức tìm hiểu và liên hệ các hiện tượng thực tế liên quan. - Có tác phong làm việc của nhà khoa học. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên - Nhắc HS chuẩn bị bài theo các nội dung ở phần báo cáo thực hành trong SGK. - Chuẩn bị 5-6 bộ dụng cụ TN. Mỗi bộ gồm có: + Nguồn phát laze + máy biến thế nguồn. + Hệ ba khe Y-âng khác nhau có ghi sẵn khoảng cách giữa hai khe. + Giá thí nghiệm có sẵn thước đo khoảng cách D từ hai khe đến màn. + Một màn quan sát có sẵn thước mm để đo khoảng vân i. 2. Học sinh Trước ngày làm thực hành cần: - Đọc kỹ bài thực hành để xác định rõ mục đích và quy trình thực hành. - Trả lời các câu hỏi cuối bài để định hướng bài thực hành. - Chuẩn bị trước bản báo cáo thực hành theo mẫu trong SGK. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động 1:Mở đầu: Xác định mục tiêu làm thí nghiệm ( 10 PHÚT) a. Mục tiêu: - Học sinh hiểu được mục đích của việc thực hành đo bước sóng ánh sáng bằng phương pháp giao thoa. b. Nội dung: Học sinh tiếp nhận vấn đề từ giáo viên c. Sản phẩm: Báo cáo kết quả hoạt động nhóm và ghi chép của học sinh. d. Tổ chức thực hiện: Bước thực hiện Nội dung các bước Bước 1 Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ: Yêu cầu HS xác định mục đích của việc thực hành. Bước 2 Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo nhóm Bước 3 Báo cáo kết quả và thảo luận - Đại diện 1 nhóm trình bày. + Quan sát hệ vân giao thoa tạo bởi khe Young. + Đo bước sóng ánh sáng. - Học sinh các nhóm khác thảo luận, nhận xét, bổ sung và sữa lỗi về câu trả lời của nhóm đại diện. Bước 4 Giáo viên tổng kết hoạt động 1. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức Hoạt động 2.1: Tìm hiểu cơ sở lý thuyết ( 10 phút) a. Mục tiêu: - Hiểu rõ hơn về hiện tượng giao thoa ánh sáng và ôn lại các công thức của phần giao thoa ánh sáng. - Nắm được cơ sở lý thuyết, từ đó có thể xây dựng phương án thí nghiệm và đề xuất được những dụng cụ cần thiết để tiến hành thí nghiệm b. Nội dung: Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo nhóm hoàn thành yêu cầu dựa trên gợi ý của giáo viên c. Sản phẩm: * Cơ sở lý thuyết: Từ CT : Þ ®Đo i, a, D ta sẽ xác định được bước sóng l. d. Tổ chức thực hiện: Bước thực hiện Nội dung các bước Bước 1 §Giáo viên xác định lại trình tự các bước thực hành:Tia laze là một chùm sáng song song, đơn sắc, kết hợp. Khi chiếu chùm tia laze vuông góc với màn chắn P có hai khe hẹp song song F1, F2 (H.29.1). F1, F2 trở thành hai nguồn đồng bộ phát sóng ánh sáng về phía trước. Cách P một khoảng D, ta đặt màn quan sát E song song với P. Các sóng ánh sáng từ F1, F2 gặp nhau sẽ giao thoa với nhau, trên màn E xuất hiện hệ vân màu đỏ gồm những dải sáng, tối xen kẽ. Câu 1: Khoảng vân i (khoảng cách giữa hai vân sáng, hoặc hai vân tối liên tiếp) liên hệ với a và D theo công thức nào ? Câu 2: Từ CT trên, hãy suy ra CT tính bước sóng ? Câu 3:Muốn đo bước sóng ánh sáng ta cần xác định những đại lượng nào? Và làm thế nào để xác định được các đại lượng đó? Bước 2 Học sinh nhớ lại hiện tượng giao thoa AS, cùng tham gia với GV, thực hiện nhiệm vụ theo nhóm. Bước 3 Báo cáo kết quả và thảo luận - Đại diện 1 nhóm trình bày. Câu 1: Câu 2: Câu 3: Đo khoảng cách a giữa hai khe (cho sẵn), đo khoảng cách D và khoảng vân i, ta tính được bước sóng l của tia laze. - Học sinh các nhóm khác thảo luận, nhận xét, bổ sung và sữa lỗi về câu trả lời của nhóm đại diện. Bước 4 Giáo viên tổng kết hoạt động 2.1. Hoạt động 2.2: Giới thiệu dụng cụ ( 10 phút) a. Mục tiêu: - Rèn kĩ năng thực hành thí nghiệm. - Sử dụng được thước cuộn, thước kẹp để đo khoảng cách từ hai khe đến màn và đo độ rộng 10 khoảng vân: lựa chọn đúng phạm vi đo, đọc đúng kết quả đo, xác định đúng sai số đo. b. Nội dung: Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo nhóm hoàn thành yêu cầu dựa trên gợi ý của giáo viên c. Sản phẩm: * Dụng cụ thí nghiệm. + Nguồn phát laze + máy biến thế nguồn. + Hệ ba khe Y-âng khác nhau có ghi sẵn khoảng cách giữa hai khe. + Giá thí nghiệm có sẵn thước đo khoảng cách D từ hai khe đến màn. + Một màn quan sát có sẵn thước mm để đo khoảng vân i. d. Tổ chức thực hiện: Bước thực hiện Nội dung các bước Bước 1 §Giới thiệu dụng cụ TN đồng thời chỉ cho hs biết tác dụng của từng dụng cụ một. §Nêu các bước tiến hành thí nghiệm. - Hướng dẫn hs lắp ráp dụng cụ thực hành. - Hướng dẫn hs thực hiện các bước tiến hành TN. Bước 2 §Học sinh quan sát tìm hiểu ghi nhận tác dụng của từng dụng cụ. §Các nhóm quan sát, lắp ráp dụng cụ, lắng nghe các bước tiến hành thí nghiệm theo như hướng dẫn. Hoạt động 2.3: Tiến hành thí nghiệm ( 40 phút) a. Mục tiêu: - Rèn kĩ năng thực hành thí nghiệm. - Đo đạt và đọc được chính xác các giá trị đo. b. Nội dung: Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo nhóm hoàn thành yêu cầu dựa trên gợi ý của giáo viên c. Sản phẩm: * Tiến hành TN 1. Lắp ráp dụng cụ thực hành. - Bố trí nguồn phát tia lase, hệ 3 khe Y-âng, màn quan sát trên giá thí nghiệm theo thứ tự như hình 29.2. - Nối dây từ nguồn lase vào biến thế nguồn ( 6V – DC). 2. Các bước tiến hành TN. - Cắm phích điện từ máy biến thế vào ổ điện xoay chiều ~ 220V. Bật công tắc K trên nguồn phát tia lase ta nhận được chùm tia laze màu đỏ. - Điều chỉnh vị trí màn chắn P (chứa hệ 3 khe Y-âng) sao cho chùm tia laze chiếu thẳng góc đúng vào hệ khe Y-âng bất kỳ. - Màn quan sát E đặt cách P khoảng 1,5 đến 2m. Điều chỉnh, dịch chuyển giá đỡ G sao cho chùm tia laze chiếu đúng vào màn E và vuông góc với màn. Quan sát hệ vân giao thoa xuất hiện trên màn. d. Tổ chức thực hiện: Bước thực hiện Nội dung các bước Bước 1 §GV yêu cầu các nhóm lắp đặt thí nghiệm và làm TN theo các bước. + Hướng dẫn lại các nhóm gặp khó khi lắp đặt thí nghiệm. + Kiểm tra cách lắp đặt, HD cách lắp cho đúng. §Hướng dẫn các nhóm đọc và ghi kết quả làm TN. §GV nhắc nhở hs các công việc cần làm: Thao tác cẩn thận để kết quả được chính xác. Bước 2 Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo nhóm dưới sự theo giỏi của GV: - Tiến hành lắp đặt TN và làm TN theo các bước - Đọc và ghi kết quả TN theo hướng dẫn. Bước 4 §Kết thúc các thao tác thí nghiệm, giáo viên yêu cầu HS thu dọn dụng cụ thí nghiệm, sau đó tổng kết đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. + Ưu điểm: + Nhược điểm cần khắc phục: Hoạt động 2.4: Xử lí số liệu và viết báo cáo.( 10 phút) a. Mục tiêu: - Rèn kĩ năng xử lí số liệu và viết báo cáo. b. Nội dung: Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo nhóm hoàn thành yêu cầu dựa trên gợi ý của giáo viên c. Sản phẩm: Kiến thức được hệ thống và hiểu sâu hơn các định nghĩa. d. Tổ chức thực hiện: Bước thực hiện Nội dung các bước Bước 1 §Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ: Yêu cầu hs xử lí số liệu theo nhóm và viết báo cáo. §Trong quá trình HS xử lí kết quả, GV đi kiểm tra kết quả các nhóm, HD tìm kết quả cho chính xác Bước 2 Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo nhóm + HS xử lí số liệu theo nhóm và viết báo cáo. + Nêu nhận xét theo yêu cầu (Nếu có). Bước 3 Báo cáo kết quả theo nhóm Bước 4 §Giáo viên tổng kết đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. + Ưu điểm: + Nhược điểm cần khắc phục: Hoạt động 4: Vận dụng ( 10 phút) a. Mục tiêu: - Giúp học sinh tự vận dụng, tìm tòi mở rộng các kiến thức trong bài học và tương tác với cộng đồng. Tùy theo năng lực mà các em sẽ thực hiện ở các mức độ khác nhau. b. Nội dung: Học sinh thực hiện nhiệm vụ ở nhà theo nhóm hoặc cá nhân c. Sản phẩm: Bài tự làm vào vở ghi của HS. d. Tổ chức thực hiện: Nội dung 1: Hoàn thành đầy đủ các yêu cầu trả lời lí thuyết vào tờ báo cáo thực hành theo mẫu của giáo viên và nộp vào tiết sau Nội dung 2: Ôn lại các kiến thức đã học ở chương Sóng ánh sáng và Sóng điện từ chuẩn bị cho tiết kiểm tra. V. ĐIỀU CHỈNH, THAY ĐỔI, BỔ SUNG (NẾU CÓ)
Tài liệu đính kèm: