Giáo án Vật lý Lớp 12 - Chương 5: Sóng ánh sáng - Năm học 2008-2009

Giáo án Vật lý Lớp 12 - Chương 5: Sóng ánh sáng - Năm học 2008-2009

- HS đọc Sgk để tìm hiểu tác dụng của từng bộ phận.

- HS ghi nhận các kết quả thí nghiệm, từ đó thảo luận về các kết quả của thí nghiệm.

- Khi quay theo chiều tăng góc tới thì thấy một trong 2 hiện tượng sau:

a. Dải sáng càng chạy xa thêm, xuống dưới và càng dài thêm. (i > imin: Dmin)

b. Khi đó nếu quay theo chiều ngược lại, dải sáng dịch lên  dừng lại  đi lại trở xuống.

Lúc dải sáng dừng lại: Dmin, dải sáng ngắn nhất.

- Đổi chiều quay: xảy ra ngược lại: chạy lên  dừng lại  chạy xuống. Đổi chiều thì dải sáng chỉ lên tục chạy xuống.

 

doc 27 trang Người đăng dung15 Lượt xem 922Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Vật lý Lớp 12 - Chương 5: Sóng ánh sáng - Năm học 2008-2009", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 17/1/2009 Ngày giảng: 19/1/2009 12 B,I,G
 21/1/2009: 12E,A.
CHƯƠNG V: SÓNG ÁNH SÁNG
TIẾT 41: SỰ TÁN SẮC ÁNH SÁNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: 
- Mô tả được 2 thí nghiệm của Niu-tơn và nêu được kết luận rút ra từ mỗi thí nghiệm.
- Giải thích được hiện tượng tán sắc ánh sáng qua lăng kính bằng hai giả thuyết của Niu-tơn.
2. Kĩ năng: 
3. Thái độ: 
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Làm 2 thí nghiệm của Niu-tơn.
2. Học sinh: Ôn lại tính chất của lăng kính.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động 1 ( 15phút): Tìm hiểu thí nghiệm về sự tán sắc ánh sáng của Niu-tơn (1672)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Kiến thức cơ bản
- GV trình bày sự bố trí thí nghiệm của Niu-tơn và Y/c HS nêu tác dụng của từng bộ phận trong thí nghiệm.
- Cho HS quan sát hình ảnh giao thoa trên ảnh và Y/c HS cho biết kết quả của thí nghiệm.
Mặt Trời
G
F
A
B
C
P
M
F’
Đỏ
Da cam
Vàng
Lục
Lam
Chàm
Tím
- Nếu ta quay lăng kính P quanh cạnh A, thì vị trí và độ dài của dải sáng bảy màu thay đổi thế nào?
- HS đọc Sgk để tìm hiểu tác dụng của từng bộ phận.
- HS ghi nhận các kết quả thí nghiệm, từ đó thảo luận về các kết quả của thí nghiệm.
- Khi quay theo chiều tăng góc tới thì thấy một trong 2 hiện tượng sau:
a. Dải sáng càng chạy xa thêm, xuống dưới và càng dài thêm. (i > imin: Dmin)
b. Khi đó nếu quay theo chiều ngược lại, dải sáng dịch lên ® dừng lại ® đi lại trở xuống.
Lúc dải sáng dừng lại: Dmin, dải sáng ngắn nhất.
- Đổi chiều quay: xảy ra ngược lại: chạy lên ® dừng lại ® chạy xuống. Đổi chiều thì dải sáng chỉ lên tục chạy xuống.
I. Thí nghiệm về sự tán sắc ánh sáng của Niu-tơn (1672)
- Kết quả:
+ Vệt sáng F’ trên màn M bị dịch xuống phía đáy lăng kính, đồng thời bị trải dài thành một dải màu sặc sỡ.
+ Quan sát được 7 màu: đỏ, da cam, vàng, lục, làm, chàm, tím.
+ Ranh giới giữa các màu không rõ rệt.
- Dải màu quan sát được này là quang phổ của ánh sáng Mặt Trời hay quang phổ của Mặt Trời.
- Ánh sáng Mặt Trời là ánh sáng trắng.
- Sự tán sắc ánh sáng: là sự phân tách một chùm ánh sáng phức tạp thành các chùm sáng đơn sắc.
Hoạt động 2 (10 phút): Tìm hiểu thí nghiệm với ánh sáng đơn sắc của Niu-tơn
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Kiến thức cơ bản
- Để kiểm nghiệm xem có phải thuỷ tinh đã làm thay đổi màu của ánh sáng hay không.
- Mô tả bố trí thí nghiệm:
Mặt Trời
G
F
P
F’
Đỏ
Tím
P’
M
M’
Vàng
V
- Niu-tơn gọi các chùm sáng đó là chùm sáng đơn sắc.
- Thí nghiệm với các chùm sáng khác kết quả vẫn tương tự ® Bảy chùm sáng có bảy màu cầu vồng, tách ra từ quang phổ của Mặt Trời, đều là các chùm sáng đơn sắc.
- HS đọc Sgk để biết tác dụng của từng bộ phận trong thí nghiệm.
- HS ghi nhận các kết quả thí nghiệm và thảo luận về các kết quả đó.
- Chùm sáng màu vàng, tách ra từ quang phổ của Mặt Trời, sau khi qua lăng kính P’ chỉ bị lệch về phái đáy của P’ mà không bị đổi màu.
II. Thí nghiệm với ánh sáng đơn sắc của Niu-tơn
- Cho các chùm sáng đơn sắc đi qua lăng kính ® tia ló lệch về phía đáy nhưng không bị đổi màu.
Vậy: ánh sáng đơn sắc là ánh sáng không bị tán sắc khi truyền qua lăng kính.
Hoạt động 3 (5 phút): Giải thích hiện tượng tán sắc
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Kiến thức cơ bản
- Ta biết nếu là ánh sáng đơn sắc thì sau khi qua lăng kính sẽ không bị tách màu. Thế nhưng khi cho ánh sáng trắng (ánh sáng Mặt Trời, ánh sáng đèn điện dây tóc, đèn măng sông) qua lăng kính chúng bị tách thành 1 dải màu ® điều này chứng tỏ điều gì?
- Góc lệch của tia sáng qua lăng kính phụ thuộc như thế nào vào chiết suất của lăng kính?
- Khi chiếu ánh sáng trắng ® phân tách thành dải màu, màu tím lệch nhiều nhất, đỏ lệch ít nhất ® điều này chứng tỏ điều gì?
- Chúng không phải là ánh sáng đơn sắc. Mà là hỗn hợp của nhiều ánh sáng đơn sắc có màu biến thiên liên tục từ đỏ đến tím.
- Chiết suất càng lớn thì càng bị lệch về phía đáy.
- Chiết suất của thuỷ tinh đối với các ánh sáng đơn sắc khác nhau thì khác nhau, đối với màu đỏ là nhỏ nhất và màu tím là lớn nhất.
III. Giải thích hiện tượng tán sắc
- Ánh sáng trắng không phải là ánh sáng đơn sắc, mà là hỗn hợp của nhiều ánh sáng đơn sắc có màu biến thiên liên tục từ đỏ đến tím.
- Chiết suất của thuỷ tinh biến thiên theo màu sắc của ánh sáng và tăng dần từ màu đỏ đến màu tím.
- Sự tán sắc ánh sáng là sự phân tách một chùm ánh sáng phức tạp thành c chùm sáng đơn sắc.
Hoạt động 4 (5 phút): Tìm hiểu các ứng dụng của hiện tượng tán sắc.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Kiến thức cơ bản
- Y/c Hs đọc sách và nêu các ứng dụng.
- HS đọc Sgk kết 
IV. Ứng dụng
- Giải thích các hiện tượng như: cầu vồng bảy sắc, ứng dụng trong máy quang phổ lăng kính
Hoạt động 5 (8 phút): củng cố
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Kiến thức cơ bản
Nêu câu hỏi 
Thế nào là hiện tượng tán sắc ánh sáng?
Ánh sáng đơn sắc?
ánh sáng trắng?
Giải thích hiện tượng tán sắc ánh sáng?
Hoạt động cá nhân nhắc lại các kiến thức đã học 
Hoạt động 6 (2 phút): Hướng dẫn họ sinh học ở nhà
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Kiến thức cơ bản
Nắm toàn bộ bài 
- Nêu câu hỏi và bài tập về nhà.
- Yêu cầu: Đọc trước bài giao thoa ánh sáng 
- Ghi câu hỏi và bài tập về nhà.
- Ghi những chuẩn bị cho bài sau.
Ngày soạn: 1/2/2009 Ngày giảng: 3/2/2009 12 B
 4/2/2009: 12G.
 6/2/2009: 12A,I; 7/2/009: 12E
TIẾT 42: GIAO THOA ÁNH SÁNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: 
- Mô tả được thí nghiệm về nhiễu xạ ánh sáng và thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng.
- Viết được các công thức cho vị trí của các vân sáng, tối và cho khoảng vân i.
- Nhớ được giá trị phỏng chưng của bước sóng ứng với vài màu thông dụng: đỏ, vàng, lục.
- Nêu được điều kiện để xảy ra hiện tượng giao thoa ánh sáng.
2. Kĩ năng: Giải được bài toán về giao thoa với ánh sáng đơn sắc.
3. Thái độ: 
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Làm thí nghiệm Y-âng với ánh sáng đơn sắc (với ánh sáng trắng thì tốt)
2. Học sinh: Ôn lại bài 8: Giao thoa sóng.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động 1 (5 phút): Kiểm tra bài cũ.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Kiến thức cơ bản
Nêu câu hỏi kiểm tra 
Thế nào là hiện tượng tán sắc ánh sáng?
Ánh sáng đơn sắc?
ánh sáng trắng?
Giải thích hiện tượng tán sắc ánh sáng?
 Cá nhân suy nghĩ và TL câu hỏi 
Nhận xét câu TL của bạn 
Hoạt động 2 (10 phút): Tìm hiểu về hiện tượng nhiễu xạ ánh sáng 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Kiến thức cơ bản
- Mô tả hiện tượng nhiễu xạ ánh sáng.
S
O
D
D’
- O càng nhỏ ® D’ càng lớn so với D.
- Nếu ánh sáng truyền thẳng thì tại sao lại có hiện tượng như trên?
® gọi đó là hiện tượng nhiễu xạ ánh sáng ® đó là hiện tượng như thế nào?
- Chúng ta chỉ có thể giải thích nếu thừa nhận ánh sáng có tính chất sóng, hiện tượng này tương tự như hiện tượng nhiễu xạ của sóng trên mặt nước khi gặp vật cản.
- HS ghi nhận kết quả thí nghiệm và thảo luận để giải thích hiện tượng.
- HS ghi nhận hiện tượng.
- HS thảo luận để trả lời.
I. Hiện tượng nhiễu xạ ánh sáng 
- Hiện tượng truyền sai lệch so với sự truyền thẳng khi ánh sáng gặp vật cản gọi là hiện tượng nhiễu xạ ánh sáng.
- Mỗi ánh sáng đơn sắc coi như một sóng có bước sóng xác định.
Hoạt động 3 (15 phút): Tìm hiểu hiện tượng giao thoa ánh sáng 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Kiến thức cơ bản
A
B
O
L
M
F1
F2
F
K
Đ
- Mô tả bố trí thí nghiệm Y-âng
Vân sáng
Vân tối
- Hệ những vạch sáng, tối ® hệ vận giao thoa.
- Y/c Hs giải thích tại sao lại xuất hiện những vân sáng, tối trên M?
- Trong thí nghiệm này, có thể bỏ màn M đi được không?
- Vẽ sơ đồ rút gọn của thí nghiệm Y-âng.
A
B
O
M
F1
F2
H
x
D
d1
d2
I
a
- Lưu ý: a và x thường rất bé (một, hai milimét). Còn D thường từ vài chục đến hàng trăm xentimét, do đó lấy gần đúng: d2 + d1 » 2D
- Để tại A là vân sáng thì hai sóng gặp nhau tại A phải thoả mãn điều kiện gì?
- Làm thế nào để xác định vị trí vân tối?
- Lưu ý: Đối với vân tối không có khái niệm bậc giao thoa.
- GV nêu định nghĩa khoảng vân.
- Công thức xác định khoảng vân?
- Tại O, ta có x = 0, k = 0 và d = 0 không phụ thuộc l. 
- Quan sát các vân giao thoa, có thể nhận biết vân nào là vân chính giữa không?
- Y/c HS đọc sách và cho biết hiện tượng giao thoa ánh sáng có ứng dụng để làm gì?
- HS đọc Sgk để tìm hiểu kết quả thí nghiệm.
- HS ghi nhận các kết quả thí nghiệm.
- Kết quả thí nghiệm có thể giải thích bằng giao thoa của hai sóng:
+ Hai sóng phát ra từ F1, F2 là hai sóng kết hợp.
+ Gặp nhau trên M đã giao thoa với nhau.
- Không những “được” mà còn “nên” bỏ, để ánh sáng từ F1, F2 rọi qua kính lúp vào mắt, vân quan sát được sẽ sáng hơn. Nếu dùng nguồn laze thì phải đặt M.
- HS dựa trên sơ đồ rút gọn cùng với GV đi tìm hiệu đường đi của hai sóng đến A. 
- Tăng cường lẫn nhau 
hay d2 – d1 = kl
® 
với k = 0, ± 1, ±2, 
- Vì xen chính giữa hai vân sáng là một vân tối nên:
d2 – d1 = (k’ + )l
với k’ = 0, ± 1, ±2, 
- Ghi nhận định nghĩa.
® 
- Không, nếu là ánh sáng đơn sắc ® để tìm sử dụng ánh sáng trắng.
- HS đọc Sgk và thảo luận về ứng dụng của hiện tượng giao thoa.
II. Hiện tượng giao thoa ánh sáng
1. Thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng 
- Ánh sáng từ bóng đèn Đ ® trên M trông thấy một hệ vân có nhiều màu.
- Đặt kính màu K (đỏ) ® trên M chỉ có một màu đỏ và có dạng những vạch sáng đỏ và tối xen kẽ, song song và cách đều nhau.
- Giải thích:
Hai sóng kết hợp phát đi từ F1, F2 gặp nhau trên M đã giao thoa với nhau:
+ Hai sóng gặp nhau tăng cường lẫn nhau ® vân sáng.
+ Hai sóng gặp nhau triệt tiêu lẫn nhau ® vân tối.
2. Vị trí vân sáng
Gọi a = F1F2: khoảng cách giữa hai nguồn kết hợp.
D = IO: khoảng cách từ hai nguồn tới màn M.
l: bước sóng ánh sáng.
d1 = F1A và d2 = F2A là quãng đường đi của hai sóng từ F1, F2 đến một điểm A trên vân sáng.
O: giao điểm của đường trung trực của F1F2 với màn.
x = OA: khoảng cách từ O đến vân sáng ở A.
- Hiệu đường đi d
- Vì D >> a và x nên:
d2 + d1 » 2D
® 
- Để tại A là vân sáng thì:
d2 – d1 = kl
với k = 0, ± 1, ±2, 
- Vị trí các vân sáng:
k: bậc giao thoa.
- Vị trí các vân tối
với k’ = 0, ± 1, ±2, 
3. Khoảng vân
a. Định nghĩa: (Sgk)
b. Công thức tính khoảng vân:
c. Tại O là vân sáng bậc 0 của mọi bức xạ: vân chính giữa hay vân trung tâm, hay vân số 0.
4. Ứng dụng:
- Đo bước sóng ánh sáng.
Nếu biết i, a, D sẽ suy ra được l: 	
Hoạt động 4 (5 phút): Tìm hiểu về bước sóng và màu sắc
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Kiến thức cơ bản
- Y/c HS đọc Sgk và cho biết quan hệ giữa bước sóng và màu sắc ánh sáng?
- Hai giá trị 380nm và 760nm được gọi là giới hạn của phổ nhìn thấy được ® chỉ những bức xạ nào có bước sóng nằm trong phổ nhìn thấy là giúp được cho mắt nhìn mọi vật và phân biệt được màu sắc.
- Quan sát hình 25.1 để biết bước sóng của 7 màu trong quang phổ.
- HS đọc Sgk để tìm hiểu.
III. Bước sóng và màu sắc
1. Mỗi bức xạ đơn sắc ứng với một bước sóng trong chân không xác định.
2. Mọi ánh sáng đơn sắc mà ta nhìn thấy có: l = (380 ¸ 760) nm.
3. Ánh sáng trắng của Mặt Trời là hỗn hợp của vô số ánh sáng đơn sắc có bước sóng biến thiên liên tục từ 0 đến ¥.
Hoạt động 5 (8 phút): củng cố 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Kiến thức cơ bản
Nêu câu hỏi củng cố 
Thế nào là hiện tượng nhiễu xạ ánh sáng?
Hiện tượng nhiễu xạ ánh sáng chứng tỏ điều gì?
 ... ,5.109 Hz
	C. f = 8,3.10-8 Hz	D. 25 Hz
Câu 5. Dao động điện từ trong mạch dao động LC có tần số f = 5000 Hz. Khi đó điện trường trong tụ điện C biến thiên điều hòa với.
	A. chu kì 2.10-4 s	
B. tần số 104 Hz.
	C. chu kì 4.10-4 s	
D. chu kì hoặc tần số khác các giá trị nêu trong câu A, B, C.
Câu 6. Phát biểu nào sau đây về dao động điện từ trong mạch LC là sai ?
Năng lượng điện truờng và năng lượng từ trường biến thiên với cùng tần số.
Năng lượng từ trường tập trung ở cuộn dây, năng lượng điện trường tập trung ở tụ điện.
 Dao động điện từ có tần số góc 
Năng lượng điện trường biến thiên cùng tần số với dao động điện từ trong mạch.
Câu 7. Năng lượng điện từ trong mạch dao động được tính theo công thức
	A. 	B. 
	C. 	D. 
Câu 8: Tụ điện của một mạch dao động có điện dung cỡ picôfara, cuộn cảm có độ tự cảm cỡ phần trăm henri. Tần số dao động riêng của mạch sẽ vào cỡ nào?
	A. Hàng trăm Hz.	B. kHz.	C. MHz.	D. Hàng chục MHz.
Câu 9: Tần số dao động riêng của một mạch dao động phụ thuộc vào độ tự cảm L của cuộn cảm trong mạch như thế nào?
	A. Tỉ lệ thuận với L.	B. Tỉ lệ nghịch với L.
	C. Tỉ lệ thuận với .	D. Tỉ lệ nghịch với .
/ Khi ánh sáng truyền qua lỗ nhỏ hoặc gần mép những vật trong suốt hoặc không trong suốt mà không tuân theo định luật luật truyền thẳng là hiện tượng
A. tán sắc ánh sáng.	B. nhiễu xạ ánh sáng.	C. giao thoa ánh sáng.	D. khúc xạ ánh sáng.
2/ Để hai sóng cùng tần số truyền theo một chiều giao thoa được với nhau, thì chúng phải có điều kiện nào sau đây?
A. Cùng biên độ và cùng pha. 	B. Cùng biên độ và ngược pha. 
C. Cùng biên độ và hiệu số pha không đổi theo thời gian	D. Hiệu số pha không đổi theo thời gian.
3/ Chọn câu Đúng. Hai sóng cùng tần số và cùng phương truyền, được gọi là sóng kết hợp nếu có:
A. cùng biên độ và cùng pha. 	B. cùng biên độ và hiệu số pha không đổi theo thời gian. 
C. hiệu số pha không đổi theo thời gian. 	D. hiệu số pha và hiệu biên độ không đổi theo thời gian.
4*/ Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng trắng của Iâng trên màn quan sát thu được hình ảnh giao thoa gồm:
A. Chính giữa là vạch sáng trắng, hai bên có những dải màu.	C. Một dải màu cầu vồng biến thiên liên tục từ đỏ đến tím.
C. Các vạch sáng và tối xen kẽ nhau.	D. Chính giữa là vạch sáng trắng, hai bên có những dải màu cách đều nhau.
5/ Trong hiện tượng giao thoa ánh sáng đơn sắc, vân tối là nơi hai sóng ánh sáng gặp nhau :
A. Có cùng biên độ	B. Cùng pha với nhau và tăng cường lẫn nhau
C.Ngược pha với nhau và triệt tiêu lẫn nhau	D.Có cùng tần số
6/ Tại vị trí vân sáng hai sóng ánh sáng có :
A. Độ lệch pha bằng chẵn lần p/2.	B. Độ lệch pha bằng lẻ lần p.
C. Hiệu đường truyền bằng số nguyên lần bước sóng.	D. Hiệu đường truyền bằng số lẻ lần nửa bước sóng.
7/ Tại vị trí vân tối hai sóng ánh sáng có :
A. Độ lệch pha bằng chẵn lần p	B. Độ lệch pha bằng lẻ lần p/2
C. Hiệu đường truyền bằng số nguyên lần bước sóng	D. Hiệu đường truyền bằng số lẻ lần nửa bước sóng
8/ Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng của Young thì công thức tính khoảng vân là : 
A. i = lD/a 	C. i = D/la	B. i = la/D 	D. i = a/lD
9/ Trong hiện tượng giao thoa ánh sáng đơn sắc của Young thì công thức xác định toạ độ vân sáng (gốc toạ độ trùng vân sáng trung tâm) là :
A. x = (2k + 1)i 	B. x = kla/D	C.x = (2k - 1)i 	D. x = klD/a
10/ Hai sóng ánh sáng là hai sóng kết hợp nếu :
A.Cùng tần số và độ lệch pha không đổi theo thời gian	B. Cùng tần số 
C. Cùng biên độ	D. Cùng biên độ, cùng tần số, cùng pha
11/ Trong hiện tượng giao thoa ánh sáng đơn sắc, vân sáng là nơi hai sóng ánh sáng gặp nhau:
A. Có cùng biên độ	B. Cùng pha với nhau và tăng cường lẫn nhau
C. Ngược pha với nhau và triệt tiêu lẫn nhau	D. Có cùng tần số
12/ Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng thì khoảng vân là khoảng cách giữa :
A. Hai vân tối.	B. Hai vân sáng.
C. Một vân sáng và một vân tối kề nhau.	D. Hai vân sáng hoặc hai vân tối kề nhau.
13/ Chọn phát biểu Đúng. Để hai sóng ánh sáng kết hợp, có bước sóng l tăng cường lẫn nhau, thì hiệu đường đi của chúng phải
A. bằng 0. 	B. bằng kl, (với k = 0, +1, +2).
C. bằng (với k = 0, +1, +2). 	D. (với k = 0, +1, +2).
14/ Chọn phát biểu Đúng. Khoảng cách từ vân chính giữa đến vân tối thứ k, trong hệ vân giao thoa cho bởi hai khe Y-âng là:
A. . (với k = 0, +1, +2). 	B. . (với k = 0, +1, +2).
C. . (với k = 0,1,2, 3, .. hoặc k = - 1, - 2, -3 ).	D. .(với k = 0, +1, +2).
15/ Trong các công thức sau, công thức nào là đúng là công thức xác định vị trí vân sáng trên màn?
A. ; 	B. ; 	C. ; 	D. .
16/ Trong hiện tượng giao thoa với khe Young, khoảng cách giữa hai nguồn là a, khoảng cách từ hai nguồn đến màn là D, x là toạ độ của một điểm trên màn so với vân sáng trung tâm. Hiệu đường đi được xác định bằng công thức nào trong các công thức sau:
A. ; B. ; 	C. ; 	D. .
17/ Vị trí vân sáng trong thí nghiệm giao thoa của Iâng được xác định bằng công thức nào sau đây?
A. ; 	B. ; 	C. ; 	D. .
18/ Trong các thí nghiệm sau đây, thí nghiệm nào có thể dùng để đo bước sóng ánh sáng?
A. Thí nghiệm tán sắc ánh sáng của Niu-tơn; 	B. Thí nghiệm tổng hợp ánh sáng trắng; 
C. Thí nghiệm giao thoa ánh sáng với khe I-âng; 	D. Thí nghiệm về ánh sáng đơn sắc.
19/ Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng trắng của Iâng trên màn quan sát thu được hình ảnh giao thoa gồm:
A. Chính giữa là vạch sáng trắng, hai bên có những dải màu.
B. Một dải màu cầu vồng biến thiên liên tục từ đỏ đến tím.
C. Các vạch sáng và tối xen kẽ nhau.
D. Chính giữa là vạch sáng trắng, hai bên có những dải màu cách đều nhau.
@ BÀI TẬP
1/ Trong một thí nghiệm giao thoa ánh sáng, đo được khoảng cách từ vân sáng thứ tư đến vân sáng thứ 10 ở cùng một phía đối với vân sáng trung tâm là 2,4 mm, khoảng cách giữa hai khe Iâng là 1mm, khoảng cách từ màn chứa hai khe tới màn quan sát là 1m. Màu của ánh sáng dùng trong thí nghiệm là
A. Đỏ; 	B. Lục; 	C. Chàm; 	D. Tím.
2/. Trong một thí nghiệm giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe Iâng là 1mm, khoảng cách từ màn chứa hai khe tới màn quan sát là1m. Hai khe được chiếu bởi ánh sáng đỏ có bước sóng 0,75 mm, khoảng cách giữa vân sáng thứ tư đến vân sáng thứ 10 ở cùng một bên đối với vân sáng trung tâm là
A. 2,8 mm; 	B. 3,6 mm; 	C. 4,5 mm; 	D. 5,2 mm.
3/ Hai khe Iâng cách nhau 3mm được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,60mm. Các vân giao thoa được hứng trên màn cách hai khe 2m. Tại điểm M cách vân trung tâm 1,2 mm có
A. vân sáng bậc 2; 	B. vân sáng bậc 3; 	C. vân tối thứ2; 	D. vân tối thứ 3.
4/ Hai khe Iâng cách nhau 3mm được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,60mm. Các vân giao thoa được hứng trên màn cách hai khe 2m. Tại N cách vân trung tâm 1,8 mm có
A. vân sáng bậc 3; 	B. vân tối thứ 4; 	 C. vân tối thứ 5; 	D. vân sáng bậc 4.
5/ Trong một TN Iâng về giao thoa ánh sáng, hai khe Iâng cách nhau 2mm, hình ảnh giao thoa được hứng trên màn ảnh cách hai khe 1m. Sử dụng ánh sáng đơn sắc có bước sóng l, khoảng vân đo được là 0,2 mm. Bước sóng của ánh sáng đó là
A. l = 0,64 mm; 	B. l = 0,55 mm; 	C. l = 0,48 mm; 	D. l = 0,40 mm.
6/ Trong một TN Iâng về giao thoa ánh sáng, hai khe Iâng cách nhau 2mm, hình ảnh giao thoa được hứng trên màn ảnh cách hai khe 1m. Sử dụng ánh sáng đơn sắc có bước sóng l, khoảng vân đo được là 0,2 mm. Vị trí vân sáng bậc ba kể từ vân sáng trung tâm là
A. 0,4 mm; 	B. 0,5 mm; 	C. 0,6 mm; 	D. 0,7 mm.
7/ Trong một TN Iâng về giao thoa ánh sáng, hai khe Iâng cách nhau 2mm, hình ảnh giao thoa được hứng trên màn ảnh cách hai khe 1m. Sử dụng ánh sáng đơn sắc có bước sóng l, khoảng vân đo được là 0,2 mm. Vị trí vân tối thứ tư kể từ vân sáng trung tâm là
A. 0,4 mm; 	B. 0,5 mm; 	C. 0,6 mm; 	D. 0,7 mm.
8/ Trong một TN Iâng về giao thoa ánh sáng, hai khe Iâng cách nhau 2mm, hình ảnh giao thoa được hứng trên màn ảnh cách hai khe 1m. Sử dụng ánh sáng đơn sắc có bước sóng l, khoảng vân đo được là 0,2 mm. Thay bức xạ trên bằng bức xạ có bước sóng l' > l thì tại vị trí của vân sáng bậc 3 của bức xạ l có một vân sáng của bức xạ l'. Bức xạ l' có giá trị nào dưới đây
A. l' = 0,48 mm; 	B. l' = 0,52 mm; 	C. l' = 0,58 mm; 	D. l' = 0,60 mm.
9/ Trong một TN về giao thoa ánh sáng. Hai khe Iâng cách nhau 3mm, hình ảnh giao thoa được hứng trên màn ảnh cách hai khe 3m. Sử dụng ánh sáng đơn sắc có bước sóng l, khoảng cách giữa 9 vân sáng liên tiếp đo được là 4mm. Bước sóng của ánh sáng đó là
A. l = 0,40 mm; 	B. l = 0,50 mm; 	C. l = 0,55 mm; 	D. l = 0,60 mm.
10/ Trong thí nghiệm Iâng về giao thoa ánh sáng khoảng cách giữa hai khe là 1,5mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là 3m, người ta đo được khoảng cách giữa vân sáng bậc 2 đến vân sáng bậc 5 ở cùng phía với nhau so với vân sáng trung tâm là 3mm. Tim số vân sáng quan sát được trên vùng giao thoa có bề rộng 11mm.
A. 12.	B. 9.	C. 11.	D. 10.
11/ Trong một thí nghiệm giao thoa ánh sáng, người ta đo được khoảng cách từ vân sáng thứ 4 đến vân sáng thứ 10 ở cùng một phía đối với vân sáng trung tâm là 2,4 mm. khoảng vân là
A. i = 4,0 mm.	B. i = 6,0 mm.	C. i = 0,6 mm.	D. i = 0,4 mm.
12/ Giao thoa ánh sáng đơn sắc của Young có = 0,5 m; a = 0,5mm; D = 2m . Bề rộng miền giao thoa là 3cm, thì số vân sáng vân tối quan sát được là:
A.15 vân sáng, 15 vân tối 	B.15 vân sáng, 16 vân tối	C.16 vân sáng, 15 vân tối	D.16 vân sáng, 16 vân tối
13/ Giao thoa ánh sáng đơn sắc của Young có D = 2m ; = 0,6m . Nhận thấy cứ 6 vân sáng liên tiếp thì cách nhau 4mm . Khi đó khoảng cách giữa hai khe là :
A.0,15 mm	B.0,2 mm	C.1,5 mm	D. 2 mm
14/ Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng đơn sắc của Young khoảng cách hai khe là 0,6 mm. Khoảng cách hai khe tới màn là 2m. Trên một khoảng rộng 2,8cm thuộc miền giao thoa quan sát được 15 vân sáng và hai đầu là hai vân sáng. Bước sóng của ánh sáng đơn sắc đó là:
A.5,6 . 10-5m	B. 0,6 m	C.5,6 m	D. 6 . 10-6m
15/ Giao thoa ánh sáng đơn sắc của Young có = 0,5m ; a = 0,5mm ; D = 2m . Tại M cách vân trung tâm 7mm và tại N cách vân trung tâm 10mm thì :
A. Tại M là vân sáng, N là vân tối 	B Tại M là vân tối, N là vân sáng
C. Tại M, N đều là vân sáng 	D. Tại M, N đều là vân tối
Hoạt động 4 (3 phút): Củng cố 
Yêu cầu hs nêu các bước cơ bản để giải BT 
Các nhân suy nghĩ và trả lời 
Tóm tắt phân tích hiện tượng 
Tìm mối liên hệ gữa đại lượng cần tìm với các đại lượng đã biết 
Tìm các công thức có liên quan 
Trình bày lời giải 
Bài tập trắc nghiệm : có thể loại trừ hoặc tính toán cụ thế 
Hoạt động 5 (2 phút): Hướng dẫn học sinh học ở nhà 
Yêu cầu ôn tập kiến thức cơ bản 
Hoàn thành các bài tập còn lại trong SGK và SBT
Ôn tập chuẩn bị cho bài kiểm tra một tiết
Tiếp thu, ghi nhận 
Ôn tập chuẩn bị cho bài kiểm tra một tiết 
Ngày soạn: 21/2/2009 Ngày kiểm tra : 9/3/2009 12 B,G,I
 11/3/2009: 12E,A. 
 13/3/009:12M;15/3:12C
TIẾT 50: KIỂM TRA ( 45 PHÚT) 
I. Mục tiêu kiểm tra.
1. Kiến thức: Kiểm tra quá trình nhận thức của học sinh trong chương 4 và chương 5
2. kĩ năng: Làm bài tập trắc nghiệm và tự luận.
3. Thái độ: Làm quen với đề thị trắc nghiệm, rèn tinh thần tự giác, trung thực trong thi cử
II. Nội dung đề: 4 mã đề 
III. Đáp án; 4 đáp án 
IV. Đánh giá nhận xét sau khi chấm bài 
 Chất lượng làm bài thấp, đa số chưa nắm vững kiến thức cơ bản, khả năng vận dụng kém, vận dụng toán học, khả năng diễn đath yếu 

Tài liệu đính kèm:

  • docChương V.doc