CHƯƠNG I: DAO ĐỘNG CƠ
Tiết 1: DAO ĐỘNG ĐIỀU HÒA
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Về kiến thức
- Nêu được định nghĩa của dao động, dao động tuần hoàn, dao động điều hòa
- Viết được biểu thức của phương trình của dao động điều hòa giải thích được các đại lượng trong phương trình
- Nêu được dao động điều hòa và chuyển động tròn đều.
2. Về kĩ năng
- Vận dụng được các biểu thức làm các bài tập đơn giản và nâng cao trong SGK hoặc SBT vật lý 12.
3. Về thái độ
- Rèn thái độ tích cực tìm hiểu, học tập, tự lực nghiên cứu các vấn đề mới trong khoa học
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- Chuẩn bị một con lắc lò xo treo thẳng đứng
- Chuẩn bị các hình vẽ về con lắc lò xo nằm ngang.
Ngày soạn: / / Ngày dạy: / / CHƯƠNG I: DAO ĐỘNG CƠ Tiết 1: DAO ĐỘNG ĐIỀU HÒA ---------o0o-------- I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Về kiến thức - Nêu được định nghĩa của dao động, dao động tuần hoàn, dao động điều hòa - Viết được biểu thức của phương trình của dao động điều hòa giải thích được các đại lượng trong phương trình - Nêu được dao động điều hòa và chuyển động tròn đều. 2. Về kĩ năng - Vận dụng được các biểu thức làm các bài tập đơn giản và nâng cao trong SGK hoặc SBT vật lý 12. 3. Về thái độ - Rèn thái độ tích cực tìm hiểu, học tập, tự lực nghiên cứu các vấn đề mới trong khoa học II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Chuẩn bị một con lắc lò xo treo thẳng đứng - Chuẩn bị các hình vẽ về con lắc lò xo nằm ngang. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới Hoạt động 1: Dao động cơ Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung - Lấy ví dụ về dao động trong thực tế mà hs có thể thấy từ đó yêu cầu hs định nghĩa dao động cơ. - Lấy một con lắc đơn cho dao động và chỉ cho hs dao động như vậy là dao động tuần hoàn - Dao động tuần hoàn là gì? - Kết luận - Theo gợi ý của GV định nghĩa dao động cơ. - Quan sát và trả lời câu hỏi của GV - Đình nghĩa dao động tuần hòan (SGK) - Ghi tong kết của GV I. Dao động cơ 1. Thế nào là dao động cơ? Dao động cơ là chuyển động là chuyển động qua lại quanh một vị trí đặc biệt gọi là vị trí cân bằng. 2. Dao động tuần hoàn - Dao động tuần hoàn là dao động mà trạng thái chuyển động của vật được lặp lại như cũ (vị trí cũ và hướng cũ) sau những khoảng thời gian bằng nhau. - Dao động tuần hoàn đơn giản nhất là dao động điều hòa Hoạt động 2: Phương trình của dao động điều hòa - Vẽ hình minh họa ví dụ - Yêu cầu hs xác định góc MOP sau khoảng thời gian t. - Yêu cầu hs viết phương trình hình chiếu của OM lên x - Đặt OM = A yêu cầu hs viết lại biểu thức - Nhận xét tính chất của hàm cosin - Rút ra P dao động điều hòa - Yêu cầu hs định nghĩa dựa vào phương trình - Giới thiệu phương trình dao động điều hòa - Giải thích các đại lượng + A + (ωt + φ) + φ - Nhấn mạnh hai chú ý của dao động liên hệ với bài sau. - Tổng kết - Quan sát - M có tọa độ góc φ + ωt - Hàm cosin là hàm điều hòa - Tiếp thu - Định nghĩa (SGK) -Tiếp thu và chuẩn bị trả lời các câu hỏi cuảt GV - Phân tích ví dụ để cùng GV rút ra các chú ý về quỹ đạo dao động và cách tính pha cho dao động điều hòa - Ghi vào vở II. Phương trình của dao động điều hòa Ví dụ - Giả sử M chuyển động ngược chiều dương vận tốc góc là ω, P là hình chiếu của M lên Ox. Tại t = 0, M có tọa độ góc φ Sau t, M có tọa độ góc φ + ωt Khi đó: điểm P có phương trình là: - Đặt A = OM ta có: Trong đó A, ω, φ là hằng số - Do hàm cosin là hàm điều hòa nên điểm P được gọi là dao động điều hòa 2. Định nghĩa Dao động điều hòa là dao động trong đó li độ của vật là một hàm cosin (hay sin) của thời gian. 3. Phương trình - Phương trình x = A cos(ωt + φ) gọi là phương trình của dao động điều hòa * A là biên độ dao động, là li độ cực đại của vật. A > 0. * (ωt + φ) là pha của dao động tại thời điểm t * φ là pha ban đầu tại t = 0 (φ 0, φ = 0) 4. Chú ý a) Điểm P dao động điều hòa trên một đoạn thẳng luôn luôn có thể coi là hình chiếu của điểm M chuyển động tròn đều lên đường kính là đoạn thẳng đó. b) Ta quy ước chọn trục x làm gốc để tính pha của dao động và chiều tăng của pha tương ứng với chiều tăng của góc MOP trong chuyển động tròn đều. IV. CỦNG CỐ VÀ BTVN Chọn câu sai A. Hình chiếu của một chuyển động tròn đều lên đường kính là dao động điều hòa. B. Biên độ của dao động là li độ lớn nhất của vật dao động và có giá trị âm C. Biên độ của dao động là li độ lớn nhất của vật dao động và có giá trị dương D. Pha ban đầu của dao động là pha của dao động lúc t = 0 V. RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY Ngày soạn: / / Ngày dạy: / / Tiết 2:DAO ĐỘNG ĐIỀU HÒA ---------o0o-------- I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Về kiến thức - Nắm được công thức liên hệ giữa tần số góc, chu kì và tần số. - Nắm được công thức của vận tốc và gia tốc của vật dao động điều hòa. 2. Về kĩ năng - Vẽ được đồ thị của li độ theo thời gian với pha ban đầu bằng không - Vận dụng được các biểu thức làm các bài tập đơn giản và nâng cao trong SGK hoặc SBT vật lý 12. 3. Về thái độ - Rèn thái độ tích cực tìm hiểu, học tập, tự lực nghiên cứu các vấn đề mới trong khoa học II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Chuẩn bị một con lắc lò xo treo thẳng đứng - Chuẩn bị các hình vẽ về con lắc lò xo. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu định nghĩa của dao động, dao động tuần hoàn, dao động điều hòa - Viết biểu thức của phương trình của dao động điều hòa giải thích được các đại lượng trong phương trình - Nêu MQH dao động điều hòa và chuyển động tròn đều. 3. Bài mới Hoạt động 1: Chu kì, tần số, tần số góc của dao động điều hòa Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung - Giới thiệu cho hs nắm được thế nào là dao động tòn phần. - Yêu cầu hs nhắc lại cách định nghĩa chu kì và tần số của chuyển động tròn? - Liên hệ dắt hs đi đến định nghĩa chu kì và tần số, tần số góc của dao động điều hòa. - Nhận xét chung - Tiếp thu - Nhắc lại kiến thức lớp 10: “chu kì là khoảng thời gian vật chuyển động 1 vòng” “Tần số là số vòng chuyển động trong 1 giây” - Theo gợi ý của GV phát biểu định nghĩa của các đại lượng cần tìm hiểu - Ghi nhận xét của GV III. Chu kì, tần số, tần số góc của dao động điều hòa 1. Chu kì và tần số Khi vật trở về vị trí cũ hướng cũ thì ta nói vật thực hiện 1 dao động toàn phần. * Chu kì (T): của dao động điều hòa là khoảng thời gian để vật thực hiện một dao động toàn phần. Đơn vị là s * Tần số (f): của dao động điều hòa là số dao động tuần hoàn thực hiện trong một s. Đơn vị là 1/s hoặc Hz. 2. Tần số góc Trong dao động điều hòa ω được gọi là tần số góc. Giữa tần số góc, chu kì và tần số có mối liên hệ: Hoạt động 2: Vận tốc và gia tốc của dao động điều hòa - Yêu cầu hs nhắc lại biểu thức của định nghĩ đạo hàm - Gợi ý cho hs tìm vận tốc tại thời điểm t của vật dao động - Hãy xác định giá trị của v tại + Tại + Tại x = 0 - Tương tự cho cách tìm hiểu gia tốc - Nhận xét tổng quát - Khi Δt 0 thì v = x’ Tiến hành lấy đạo hàm v = x’ = -ωA sin(ωt + φ) * Tại thì v = 0 * Tại x = 0 thì v = vmax = ω.A - Theo sự gợi ý của GV tìm hiểu gia tốc của dao động điều hòa. - Ghi nhận xét của GV IV. Vận tốc và gia tốc của dao động điều hòa 1. Vận tốc Vận tốc là đạo hàm của li độ theo thời gian. v = x’ = -ωA sin(ωt + φ) - Vận tốc cũng biến thiên theo thời gian * Tại thì v = 0 * Tại x = 0 thì v = vmax = ω.A 2. Gia tốc Gia tốc là đạo hàm của vận tốc theo thời gian a = v’ = x” = -ω2A cos(ωt + φ) a = - ω2x * Tại x = 0 thì a = 0 * Tại thì a = amax = ω2A Hoạt động 3: Đồ thị của dao động điều hòa - Yêu cầu hs lập bảng giá trị của li độ với đk pha ban đầu bằng không - Nhận xét gọi hs lên bản vẽ đồ thị. - Củng cố bài học - Khi φ = 0 x = A cosωt t ωt x 0 0 A T/4 π/2 0 T/2 π -A 3T/4 3π/2 0 T 2π A t T V. Đồ thị của dao động điều hòa Đồ thị của dao động điều hòa với φ = 0 có dạng hình sin nên người ta còn gọi là dao động hình sin. IV. CỦNG CỐ VÀ BTVN a. Củng cố 1. Một vật dao động điều hòa theo quy luật x = Acos(ωt + φ) vận tốc của chất điểm có độ lớn cực đại khi: A. li độ có trị số cực đại B. gia tốc có trị số cực đại C. pha dao động có trị số cực đại D. pha dao động có trị số bằng không 2. Một vật dao động điều hòa. Mệnh đề nào sau đây không đúng A. Li độ của vật biến thiên theo hàm sin hoặc cosin theo thời gian B. Ở các vị trí biên thì gia tốc có giá trị cực đại C. Vectơ vận tốc của vật đổi chiều khi vật qua vị trí cân bằng D. Chu kì dao động là khoảng thời gian vật thực hiện một dao động toàn phần b. BTVN - Làm tất cả các bài tập trong SGK và SBT có liên quan. V. RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY Ngày soạn: / / Ngày dạy: / / Tiết 3: CON LẮC LÒ XO ---------o0o-------- I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Về kiến thức - Nắm được công thức của lực kéo về tác dụng vào vật dao động điều hòa. - Nắm được công thức tính chu kì của con lắc lò xo. - Công thức tính thế năng, động năng và cơ năng của con lắc lò xo. - Nhận xét định tính về sự biến thiên động năng và thế năng của con lắc lò xo 2. Về kĩ năng - Giải thích được tại sao dao động của con lắc lò xo là dao động điều hòa. - Vận dụng được các biểu thức làm các bài tập đơn giản và nâng cao trong SGK hoặc SBT vật lý 12. - Viết được phương trình động học của con lắc lò xo. 3. Về thái độ - Rèn thái độ tích cực tìm hiểu, học tập, tự lực nghiên cứu các vấn đề mới trong khoa học II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Chuẩn bị một con lắc lò xo treo thẳng đứng - Chuẩn bị các hình vẽ về con lắc lò xo nằm ngang. (Nếu có thể chuẩn bị con lắc lò xo trên đệm không khí) III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ - Nêu công thức liên hệ giữa tần số góc, chu kì và tần số. - Nêu công thức của vận tốc và gia tốc của vật dao động điều hòa. 3. Bài mới Hoạt động 1: Con lắc lò xo Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung - Vẽ hình hoặc cho hs quan sát con lắc lò xo yêu cầu hs mô tả con lắc? - Quan sát con lắc khi cân bằng. Nhận xét? - Nếu kéo ra yêu cầu hs dự doán chuyển động của nó. - Kết luận - Mô tả con lắc lò xo - Có một vị trí cân bằng - Chuyển động qua lại quanh vị trí cân bằng - Ghi chép kết luận I. Con lắc lò xo Con lắc lò xo gồm một vật nặng m gắn vào 1 đầu của lò xo có độ cứng k và khối lượng không đáng kể. Đầu còn lại của lò xo cố định. Con lắc có 1 vị trí cân bằng mà khi ta thả vật ra vật sẽ đứng yên mãi. Nếu kéo vật khỏi vị trí cân bằng buông ra vật sẽ dao động quanh vị trí cân bằng, giữa hai vị trí biên Hoạt động 2: Khảo sát dao động của con lắc lò xo về mặt động lực học - Nêu giả thuyết về con lắc lò xo. Chọn trục tọa độ, vẽ hình. - Yêu cầu hs phân tích các lực tác dụng lên con vật m? - Gợi ý cho hs tiến hành tìm phương trình động lực học của con lắc lò xo. - Yêu cầu hs kết luận về dao động của con lắc lò xo? - Yêu cầu hs tìm tần số góc và chu kì. - Từ phương trình lực làm cho vật chuyển động rút ra khái niệm lực kéo về. - Kết luận chung - Tiếp thu - Lên bảng tiến hành phân tích lực - Áp dụng định luật II NT tiến hành tính toán theo gợi ý của GV a + ω2x = 0 - Dao độngcủa con lắc lò xo là dao động điều hòa. * Tần số góc: * Chu kì: T = - Nhận xét về dấu và độ lớn của lực kéo về - Ghi kết luận II. Khảo sát dao động của con lắc lò xo về mặt động lực học Xét vật ở li độ x, lò xo giản một đoạn Δl = x. Lực đàn hồi F = - kΔl Tổng lực tác dụng lên vật F = - kx Theo định luật II Niu tơn Đặt ω2 = k/m a + ω2x = 0 Vậy dao động của con lắc lò xo là dao động điều hòa. * Tần số góc: * Chu kì: T = * Lực kéo về Lực hướng về vị trí cân bằng gọi là lực kéo về. Lực kứo vè có độ lớn tỉ lệ với li độ và gây gia tốc cho vật dao động điều hòa. Hoạt động 3: Khảo sát dao động của lò xo về mặt năng lượng - Yêu cầu hs viết biêu thức tính động năng, thế năng của con lắc? - Nhận xét sự biến thiên của thế năng và đông năng? ... báo về sự thống nhất của các tương tác khi có năng lượng cực cao. Y/c HS đọc Sgk để tìm hiểu về sự thống nhất đó. - HS ghi nhận 4 loại tương tác cơ bản. - HS đọc Sgk và trả lời câu hỏi. - HS đọc Sgk và trả lời câu hỏi. - HS đọc Sgk và trả lời câu hỏi. - HS đọc Sgk và trả lời câu hỏi. - HS đọc Sgk để tìm hiểu. III. Tương tác của các hạt sơ cấp - Có 4 loại cơ bản 1. Tương tác điện từ - Là tương tác giữa phôtôn và các hạt mang điện và giữa các hạt mang điện với nhau. 2. Tương tác mạnh - Là tương tác giữa các hađrôn. 3. Tương tác yếu. Các leptôn - Là tương tác có các leptôn tham gia. - Có 6 hạt leptôn: 4. Tương tác hấp dẫn - Là tương tác giữa các hạt (các vật) có khối lượng khác không. 5. Sự thống nhất của các tương tác - Trong điều kiện năng lượng cực cao, thì cường độ của các tương tác sẽ cùng cỡ với nhau. Khi đó có thể xây dựng một lí thuyết thống nhất các loại tương tác đó. IV. CỦNG CỐ VÀ BTVN 1.củng cố 2.BTVN - Làm tất cả các bài tập trong SGK trang 208, 209 và SBT V. RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY Ngày soạn: / / Ngày dạy: / / Tiết 68 CẤU TẠO VŨ TRỤ I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Về kiến thức - Trình bày được sơ lược về cấu trúc của hệ Mặt Trời. - Trình bày được sơ lược về các thành phần cấu tạo của một thiên hà. - Mô tả được hình dạng của Thiên Hà của chúng ta (Ngân Hà).. 2. Về kĩ năng - Vận dụng được các biểu thức làm các bài tập đơn giản và nâng cao trong SGK hoặc SBT vật lý 12. 3. Về thái độ - Rèn thái độ tích cực tìm hiểu, học tập, tự lực nghiên cứu các vấn đề mới trong khoa học II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Hình vẽ hệ Mặt Trời trên giấy khổ lớn. - Ảnh màu chụp Kim tinh, Hoả tinh, Mộc tinh, Thổ tinh và Trái Đất (chụp từ vệ tinh) in trên giấy khổ lớn. - Ảnh chụp một số thiên hà. - Hình vẽ Ngân Hà nhìn nghiêng và nhìn từ trên xuống III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới * Vào bài Hoạt động 1 ( phút): Tìm hiểu về hệ Mặt Trời Hoạt động của GV Hoạt động của hs Nội dung - Thông báo về cấu tạo của hệ Mặt Trời. - Cho HS quan sát hình ảnh mô phỏng cấu tạo hệ Mặt trời, từ đó quan sát ảnh chụp Mặt Trời. - Em biết được những thông tin gì về Mặt Trời? - Chính xác hoá những thông tin về Mặt Trời. - Mặt Trời đóng vai trò quyết định đến sự hình thành, phát triển và chuyển động của hệ. Nó cũng là nguồn cung cấp năng lượng chính cho hệ. - Hệ Mặt Trời gồm những hành tinh nào? - HS xem ảnh chụp của 8 hành tinh và vị trí của nó đối với Mặt Trời. - Y/c HS quan sát bảng 41.1: Một vài đặc trưng của các hành tinh, để biết thêm về khối lượng, bán kính và số vệ tinh. - Trình bày kết quả sắp xếp theo quy luật biến thiên của bán kính quỹ đạo của các hành tinh. - Lưu ý: 1đvtv = 150.106km (bằng khoảng cách giữa Mặt Trời và Trái đất). - Cho HS quan sát ảnh chụp của sao chổi. - Thông báo về sao chổi (cấu tạo, quỹ đạo). - Điểm gần nhất của quỹ đạo sao chổi có thể giáp với Thuỷ tinh, điểm xa nhất có thể giáp với Diêm Vương tinh. - Giải thích về “cái đuôi” của sao chổi. - Thiên thạch là gì? - Cho HS xem hình ảnh của sao băng và hình ảnh vụ va chạm của thiên thạch vào sao Mộc. - HS ghi nhận cấu tạo của hệ Mặt Trời. - HS quan sát hình ảnh Mặt Trời. - HS trao đổi những hiểu biết về Mặt Trời. - Từ trong ra ngoài: Thủy tinh, Kim tinh, Trái Đất, Hoả tinh, Mộc tinh, Thổ tinh, Thiên Vương Tinh, Hải Vương Tinh. - HS ghi nhận kết quả sắp xếp và phát hiện ra các hành tinh nhỏ trung gian giữa bán kính quỹ đạo Hoả tinh và Mộc tinh. - HS quan sát ảnh chụp. - HS ghi nhận các thông tin về sao chổi. - HS sinh đọc Sgk để tìm hiểu về thiên thạch. I. Hệ Mặt Trời - Gồm Mặt Trời, các hành tinh và các vệ tinh. 1. Mặt Trời - Là thiên thể trung tâm của hệ Mặt Trời. RMặt Trời > 109 RTrái Đất mMặt Trời = 333000 mTrái Đất - Là một quả cầu khí nóng sáng với 75%H và 23%He. - Là một ngôi sao màu vàng, nhiệt độ bề mặt 6000K. - Nguồn gốc năng lượng: phản ứng tổng hợp hạt nhân hiđrô thành Heli. 2. Các hành tinh - Có 8 hành tinh. - Các hành tinh chuyển động quanh Mặt Trời theo cùng một chiều. - Xung quanh hành tinh có các vệ tinh. - Các hành tinh chia thành 2 nhóm: “nhóm Trái Đất” và “nhóm Mộc Tinh”. 3. Các hành tinh nhỏ - Các hành tinh chuyển động quanh Mặt Trời trên các quỹ đạo có bán kính từ 2,2 đến 3,6 đvtv, trung gian giữa bán kính quỹ đạo Hoả tinh và Mộc tinh. 4. Sao chổi và thiên thạch a. Sao chổi: là những khối khí đóng băng lẫn với đá, có đường kính vài km, chuyển động xung quanh Mặt Trời theo những quỹ đạo hình elip rất dẹt mà Mặt Trời là một tiêu điểm. b. Thiên thạch là những tảng đá chuyển động quanh Mặt Trời. Hoạt động 2 ( phút): Tìm hiểu về các sao và thiên hà - Khi nhìn lên bầu trời về đêm, ta thấy có vô số ngôi sao ® sao là gì? - Cho HS quan sát hình ảnh bầu trời sao, và vị trí sao gần hệ Mặt Trời nhất. - Sao nóng nhất có nhiệt độ mặt ngoài đến 50.000K, từ Trái Đất chúng có màu xanh lam. Sao nguội nhất có có nhiệt độ mặt ngoài đến 3.000K ® màu đỏ. Mặt Trời (6.000K) ® màu vàng. - Những sao có nhiệt độ bề mặt cao nhất có bán kính chỉ bằng một phần trăm hay 1 phần nghìn bán kính Mặt Trời ® sao chắc. Ngược lại, những sao có nhiệt độ bề mặt thấp nhất lại có bán kính lớn gấp hàng nghìn lần bán kính Mặt Trời ® sao kềnh. - Với những sao đôi ® độ sáng của chúng tăng giảm một cách tuần hoàn theo thời gian, vì trong khi chuyển động, có lúc chúng che khuất lẫn nhau. - Punxa là sao phát ra sóng vô tuyến rất mạnh, có cấu tạo toàn bằng nơtrôn, chúng có từ trường rất mạnh và quay rất nhanh. - Lỗ đen: không bức xạ một loại sóng điện từ nào, có cấu tạo từ nơtrôn được liên kết chặt tạo ra một loại chất có khối lượng riêng rất lớn. - Cho HS xem ảnh chụp của một vài tinh vân. - Cho HS quan sát ảnh chụp thiên hà nhìn từ trên xuống và nhìn nghiêng. - Cho HS quan sát ảnh chụp thiên hà Tiên Nữ. - Cho HS quan sát ảnh chụp một số thiên hà dạng xoắn ốc và dạng elipxôit. - HS quan sát hình ảnh mô phỏng Ngân Hà của chúng ta. - HS hình dung vị trí của hệ Mặt Trời trong Ngân Hà. - Ngân Hà là một thành viên của một đám gồm 20 thiên hà. - Đến nay đã phát hiện khoảng 50 đám thiên hà. - Khoảng cách giữa các đám lớn gấp vài chục lần khoảng cách giữa các thiên hà trong cùng một đám. - Đầu những năm 1960 ® phát hiện ra một loạt cấu trúc mới, nằm ngoài các thiên hà, phát xạ mạnh một cách bất thường các sóng vô tuyến và tia X ® đặt tên là quaza. - HS nêu các quan điểm của mình về sao ® Mặt Trời là một sao. - Ghi nhận nhiệt độ của các sao và độ sáng của các sao nhìn từ Trái Đất. - HS ghi nhận khối lượng và bán kính các sao. Quan hệ giữa bán kính và độ sáng của các sao (càng sáng ® bán kính càng nhỏ). - HS ghi nhận về những sao đôi. - HS ghi nhận về những sao biến đổi, punxa và lỗ đen. - HS ghi nhận khái niệm tinh vân. - HS ghi nhận khái niệm thiên hà, hình dạng các thiên hà. - HS quan sát và ghi nhận về thiên hà của chúng ta. - HS ghi nhận vị trí của hệ Mặt Trời. - HS ghi nhận các thông tin về các đám thiên hà. - HS ghi nhận các thông tin về quaza. II. Các sao và thiên hà 1. Các sao a. Là một khối khí nóng sáng như Mặt Trời. b. Nhiệt độ ở trong lòng các sao lên đến hàng chục triệu độ trong đó xảy ra các phản ứng hạt nhân. c. Khối lượng của các sao trong khoảng từ 0,1 đến vài chục lần (đa số là 5 lần) khối lượng Mặt Trời. - Bán kính các sao biến thiên trong khoảng rất rộng. d. Có những cặp sao có khối lượng tương đương nhau, quay xung quanh một khối tâm chung, đó là những sao đôi. e. Ngoài ra, còn có những sao ở trạng thái biến đổi rất mạnh. - Có những sao không phát sáng: punxa và lỗ đen. f. Ngoài ra, còn có những “đám mây” sáng gọi là các tinh vân. 2. Thiên hà a. Thiên hà là một hệ thống sao gồm nhiều loại sao và tinh vân. b. Thiên hà gần ta nhất là thiên hà Tiên Nữ (2 triệu năm ánh sáng). c. Đa số thiên hà có dạng xoắn ốc, một số có dạng elipxôit và một số ít có dạng không xác định. - Đường kính thiên hà vào khoảng 100.000 năm ánh sáng. 3. Thiên hà của chúng ta: Ngân Hà a. Hệ Mặt Trời là thành viên của một thiên hà mà ta gọi là Ngân Hà. b. Ngân Hà có dạng đĩa, phần giữa phình to, ngoài mép dẹt. - Đường kính của Ngân Hà vào khoảng 100.000 năm ánh sáng, bề dày chỗ phồng to nhất vào khoảng 15.000 năm ánh sáng. c. Hệ Mặt Trời nằm trên mặt phẳng qua tâm và vuông góc với trục của Ngân Hà, cách tâm khoảng cỡ 2/3 bán kính của nó. d. Ngân Hà có cấu trúc dạng xoắn ốc. 4. Các đám thiên hà - Các thiên hà có xu hướng tập hợp với nhau thành đám. 5. Các quaza (quasar) - Là những cấu trúc nằm ngoài các thiên hà, phát xạ mạnh một cách bất thường các sóng vô tuyến và tia X. IV. CỦNG CỐ VÀ BTVN 1 Củng cố Hãy chỉ ra cấu trúc không là thành viên của một thiên hà A. Sao siêu mới B. Punxa C. Lỗ đen D. Quaza 2 BTVN - Làm tất cả các bài tập trong SGK trang 216, 217 V. RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY Ngày soạn: / / Ngày dạy: / / Tiết 66 BÀI TẬP I. MỤC TIÊU TIẾT HỌC - Hệ thống kiến thức và phương pháp giải bài tập hai bài CÁC HẠT SƠ CẤP và CẤU TẠO VŨ TRỤ - Thông qua giải bài tập bổ sung thêm những kiến thức cần thiết cho hs chuẩn bị thi TN - Rèn luyện kĩ năng phân tích bài toán dựa vào đề ra và các hiện tượng vật lý để thành lập mối quan hệ giữa các phương trình đã học. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Phương pháp giải bài tập - Lựa chọn cac bài tập đặc trưng III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới * Vào bài - Để củng cố kiến thức đã học ta sẽ tiến hành giải một số bài tập có liên quan qua tiết bài tập. * Tiến trình giảng dạy Hoạt động 1: Bài tập SGK trang 208, 209 Hoạt động của GV Hoạt động của hs Nội dung - Yêu cầu hs đọc bài 2, 3, 4, 5 và giải thích phương án lựa chọn - Nhận xét - Thảo luận nhóm - Giải thích phương án lựa chọn bài 2, 3, 4, 5 - Trình bày kết quả Bài 2 Đáp án B ------//----- Bài 3 a) Mạnh nhất là γ b) Yếu nhất là α ------//----- Bài 4 Đáp án D ------//----- Bài 5 Đáp án D Hoạt động 2: Bài tập SGK trang 198 - Yêu cầu hs đọc bài 3, 4 và giải thích phương án lựa chọn Bài 5, 6. Trình baỳ phương pháp và công thức cần sử dụng - Tiến hành giải và trình bày kết quả - Cho đại diện của từng nhóm trình bày kết quả - Nhận xét - Thảo luận nhóm - Giải thích phương án lựa chọn bài 3, 4 * Bài 5 - Áp dụng công thức W=Δm.c2 * Bài 6 - Áp dụng công thức Năng lượng tỏa ra trên 1 kg là 2,56.1024.200.1,6.10-19 Bài 3 Đáp án B ------//----- Bài 4 ------//----- Bài 5 234,99332-138,89700-93,89014-2.1,00866 = 0,18886u ------//----- Bài 6 Số hạt nhân Uranium trong 1kg = 2,56.1024 Năng lượng tỏa ra trên 1 kg là 2,56.1024.200.1,6.10-19 = 7,21.1013J Hoạt động 3: Bài tập SGK trang 203 Bài 3, 4. Trình baỳ phương pháp và công thức cần sử dụng - Tiến hành giải và trình bày kết quả - Cho đại diện của từng nhóm trình bày kết quả - Nhận xét Bài 3 ------//----- Bài 4 a) W=Δm.c2 b) Tính số phản ứng Tính khối lượng Bài 3 ------//----- Bài 4 a) b) Đốt 1kg than tỏa 3.107J Số phản ứng phân hạch là khối lượng cần là 2.2,0135.1,66055.6.10-1910-27 =4.10-7kg ------//----- IV. CỦNG CỐ VÀ BTVN - Về nhà làm lại các bài tập đã được hướng dẫn và chuẩn bị bài “CÁC HẠT SƠ CẤP” V. RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY
Tài liệu đính kèm: