TẬP ĐỌC(21)
ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU
I.Mục đích yêu cầu:
1. Đọc lưu loát, toàn bài:
+ Đọc đúng : diều, kinh ngạc, trí nhớ, trang sách, chăn trâu, lưng trâu, xin, vượt xa, Trạng nguyên,
+ Đọc diễn cảm : Toàn bài đọc với giọng kể chậm rãi, cảm hứng ca ngợi, nhấn giọng những từ ngữ nói về đặc điểm tính cách, sự thông minh, tính cần cù, chăm chỉ, tinh thần vượt khó của Nguyễn Hiền. Đoạn kết truyện đọc với giọng sảng khoái.
2. Hiểu ý nghĩa của câu chuyện : Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng Nguyện khi mới 13 tuổi.
* Giáo dục học sinh cần kiên trì chịu khó trong học tập và rèn luyện thì mới đạt kết quả tốt.
II.Chuẩn bị:
GV: Chuẩn bị tranh minh hoạ bài dạy.
HS : Xem trước bài trong sách.
TUẦN 11 Ngày soạn : 1211/2006 Ngày dạy : Thứ hai ngày 13 / 11 / 2006. TẬP ĐỌC(21) ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU I.Mục đích yêu cầu: 1. Đọc lưu loát, toàn bài: + Đọc đúng : diều, kinh ngạc, trí nhớ, trang sách, chăn trâu, lưng trâu, xin, vượt xa, Trạng nguyên, + Đọc diễn cảm : Toàn bài đọc với giọng kể chậm rãi, cảm hứng ca ngợi, nhấn giọng những từ ngữ nói về đặc điểm tính cách, sự thông minh, tính cần cù, chăm chỉ, tinh thần vượt khó của Nguyễn Hiền. Đoạn kết truyện đọc với giọng sảng khoái. 2. Hiểu ý nghĩa của câu chuyện : Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng Nguyện khi mới 13 tuổi. * Giáo dục học sinh cần kiên trì chịu khó trong học tập và rèn luyện thì mới đạt kết quả tốt. II.Chuẩn bị: GV: Chuẩn bị tranh minh hoạ bài dạy. HS : Xem trước bài trong sách. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ổn định : Nề nếp đầu giờ. 2. Bài cũ: GV tổng kết 3 chủ điểm đã học. 3. Bài mới: Giới thiệu chủ điểm mới – giới thiệu bài, ghi đề. HĐ1: Luyện đọc: - Gọi 1 em đọc bài cho lớp nghe. -Gọi 1 em đọc phần chú thích. +Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài +Theo dõi, sửa khi HS phát âm sai, ngắt nhịp các câu văn chưa đúng. - Ghi từ khó lên bảng, hướng dẫn HS phát âm. - Hướng dẫn HS đọc. - Cho HS đọc nối tiếp theo đoạn lần 2. - Luyện đọc theo nhóm 2,3 - Thi đọc giữa các nhóm + Gọi một em đọc khá đọc toàn bài. + Giáo viên đọc bài cho HS nghe. HĐ2: Tìm hiểu nội dung: - CHo HS đọc thầm đoạn 1,2 và trả lời câu hỏi H. Tìm những chi tiết nói lên tư chất thông minh của Nguyễn Hiền? H: đoạn 1 cho biết gì? - Cho HS đọc thầm đoạn 3 H. Nguyễn Hiền ham học và chịu khó như thế nào? - Qua hình ảnh trên cho ta thấy điều gì? - Cho HS đọc thầm đoạn 4 H. Vì sao chú bé Hiền được gọi là “ông Trạng thả diều”? - Cho HS thảo luận nhóm TLCH 4 SGK - Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì? H: Đoạn 4 ý nói gì? - Cho HS thảo luận nhóm tìm đại ý của bài. HĐ4: Đọc diễn cảm. - Yêu cầu học sinh nêu cách đọc diễn cảm bài văn. - GV hướng dẫn HS đọc - GV treo bảng phụ chép đoạn 2 lên bảng - Yêu cầu 3-4 em thể hiện cách đọc. - Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm theo từng cặp. - Gọi 2 - 4 HS thi đọc diễn cảm trước lớp. 4.Củng cố: H: Câu chuyện ca ngợi ai? Về điều gì? H: Truyện đọc giúp em hiểu điều gì? -Nhận xét tiết học 5.Dặn dò : Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài mới: “Có chí thì nên”. - Lớp hát một bài. - Lắng nghe. - Nhắc lại đề. - Cả lớp lắng nghe, đọc thầm. - Theo dõi vào sách. - 4 Em đọc nối tiếp nhau đến hết bài. - HS phát âm những từ đọc sai - Luyện phát âm - Theo dõi - HS đọc nối tiếp theo đoạn lần 2. - Đọc theo nhóm 2,3 - Đại diện 1 số nhóm đọc, lớp nhận xét 1 Em đọc, lớp lắng nghe. Nghe và đọc thầm theo. - HS đọc thầm Nguyễn Hiền đọc đến ..trí nhớ lạ thường : có thể thuộc 20 .. gian chơi diều. Ý 1: Nguyễn Hiền là một người thông minh. - HS đọc thầm đoạn 2 Nhà nghèo, Hiền phải bỏ học nhưng ban ngày đi chăn trâu, . khô nhờ bạn xin thầy chấm hộ. Ý 2: Đức tính ham học và chịu khó của Nguyễn Hiền. Vì Hiền đỗ Trạng nguyên ở tuổi13 khi vẫn còn là một chú bé ham thích chơi diều. - HS trả lời Ý 3: Nguyễn Hiền đỗ Trạng nguyên nhờ chí vượt khó. Đại ý: Câu chuyện ca ngợi Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi. 2-3 Em nêu cách đọc. Theo dõi, lắng nghe. - HS theo dõi - 3-4 Em thực hiện, lớp theo dõi. -Từng cặp luyện đọc diễn cảm. Lớp theo dõi và nhận xét. - HS trả lời Muốn làm được việc gì cũng phải chăm chỉ, chịu khó. Lắng nghe. Nghe và ghi bài. ************************************ MĨ THUẬT(11) THƯỜNG THỨC MĨ THUẬT: XEM TRANH CỦA HOẠ SĨ VÀ THIẾU NHI ( GV chuyên dạy) *********************************** TOÁN(51) NHÂN VỚI 10, 100, 1000, CHIA CHO 10, 100, 1000,... I. Mục tiêu : - Giúp học sinh biết cách thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10; 100; 1000; và chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn, cho 10; 100; 1000; lần. Từ đó biết cách nhân, chia nhẩm 10; 100; 1000; - Vận dụng tính nhanh khi nhân hay chia với 10; 100; 1000; - HS có ý chí vượt khó trong học tập II. Chuẩn bị : GV : Viết trước bài tập ở nhà lên bảng. HS : Xem trước bài trong sách. III. Các hoạt động dạy - học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định : 2. Kiểm tra: a. Nêu tính chất giao hoán của phép nhân. b. Viết số thích hợp vào chỗ chấm. 365 x = 8 x 365 1234 x 5 = 1234 x 3.Bài mới: Giới thiệu bài, ghi đề. HĐ1 : Hướng dẫn học sinh nhân một số tự nhiên với 10 hoặc chia số tròn chục cho 10. - Yêu cầu HS nêu kết quả của phép tính sau: 35 x 10 =? - Cho HS nhận xét thừa số 35 và tích 350. Kết luận :Muốn có tích của một số với 10 ta chỉ việc viết thêm 1 chữ số 0 vào bên phải số đó. H: Ngược lại 350 : 10 = ? - Cho HS nhận xét thương 35 và số bị chia 350. Kết luận : Khi chia số tròn chục cho 10 ta chỉ việc bỏ bớt đi một chữ số 0 ở bên phải số đó. HĐ2 : Hướng dẫn học sinh nhân một số tự nhiên với 100; 1000 hoặc chia cho 100; 1000. - GV hướng dẫn tương tự phần trên H: Khi nhân hoặc chia số tròn chục , tròn trăm, trón nghìn,.với 100,1000, ta làm như thề nào? Kết luận : Khi chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn cho 10; 100; 1000; ta chỉ việc bỏ bớt đi một, hai, ba, chữ số 0 ở bên phải số đó. HĐ 3 : Thực hành. Bài 1 Nhân nhẩm : - Cho HS thi làm tiếp sức - GV nhận xét, tuyên dương Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm. - Gọi HS lên bảng làm, cho lớp làm bài vào vở. - GV thu chấm 1 số bài, nhận xét - Yêu cầu học sinh sửa bài vào vở nếu sai. 4.Củng cố : Gọi 1 vài học sinh nhắc lại cách nhân, chia nhẩm 10, 100, 1000, + Giáo viên nhận xét tiết học. 5. Dặn dò : Xem lại bài, chuẩn bị bài tiếp theo. Học sinh hát tập thể. Ra, Hàng 35 x 10 = 350 Tích 350 thêm một chữ số 0 so với thừa số 35. Nghe và nhắc lại. 350 : 10 = 35 Thương 35 đã bớt đi một chữ số 0 so với số bị chia 350. - HS nhắc lại - Ta chỉ việc thêm hoặc bớt ở bên phải số đó1 2,3.. chữ số 0 - HS nhắc lại - HS nêu yêu cầu bài -HS thi làm tiếp sức - Lớp nhận xét - HS nêu yêu cầu bài - HS lần lượt lên bảng làm, lớp làm bài vào vở 70kg = 7 yến 120 tạ = 12 tấn 800kg = 8 tạ 5000kg = 5 tấn 300 tạ = 30 tấn 4000g = 4kg Một vài em nhắc lại . Theo dõi, lắng nghe. Nghe và ghi bài. *************************************** ĐẠO ĐỨC(11) ÔN TẬP VÀ THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIỮA HỌC KÌ I I. Mục tiêu: -Giúp HS củng cố các kiến thức đã học trong 5 bài đạo đức. -Thực hành ôn tập và các kĩ năng vận dụng của HS trong học tập, sinh hoạt. -Mỗi em cần vận dụng tốt kiến thức đã học vào học tập, sinh hoạt. II. Chuẩn bị : Giáo viên : Chuẩn bị tranh ảnh , các tình huống. Học sinh : Xem lại các bài đạo đức đã học, III. Các hoạt động dạy và học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ổn định : Chuyển tiết 2. Bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng H: Vì sao phải tiết kiệm thời giờ? H: Nêu ghi nhớ? 2.Bài mới : Giới thiệu bài – Ghi đề bài lên bảng. HĐ1 : Củng cố kiến thức đã học từ đầu năm đến giờ. - Yêu cầu từng nhóm 3 em ghi tên các bài đạo đức đã học. - Yêu cầu các nhóm trình bày. - Cho HS nối tiếp nhau nêu ghi nhớ cùa từng bài HĐ2 : Thực hành làm các bài tập. H: Nêu những việc làm thể hiện tính trung thực, hoặc không trung thực trong học tập? H: Nêu những khó khăn trong học tập của em (Đã và đang gặp phải) và nêu cách khắc phục? H: Em có nguyện vọng học thêm môn anh văn, em sẽ bày tỏ với bố mẹ như thế nào? H:Em đã thực hiện tiết kiệm thời giờ như thế nào? H: Lập thời gian biểucủa em vào giấy nháp? 4. Củng cố : Yêu cầu học sinh nhắc lại các bài đạo đức đã học. 5. Dặn dò : Dặn về nhà và chuẩn bị bài mới. Học sinh hát - Thuỵ, Na Học sinh nhắc lại đề Nhóm 3 em ghi trên nháp. 3-4 Nhóm trình bày: 1. Trung thực trong học tập. 2. Vượt khó trong học tập. 3. Biết bày tỏ ý kiến. 4. Tiết kiệm tiền của. 5. Tiết kiệm thời giờ. - HS nối tiếp nhau nêu ghi nhớ cùa từng bài -HS nêu - HS nêu - HS bày tỏ ý kiến của mình - HS tiếp nối nhau nêu - 2 HS lên bảng trình bày, lớp nhận xét, bổ sung ************************************ Ngày soạn : 13/11/2006 Ngày dạy: Thứ ba, ngày 14 / 11 / 2006 KỂ CHUYỆN(11) BÀN CHÂN KÌ DIỆU I. Mục đích yêu cầu: - Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ. HS kể lại được câu chuyện “ Bàn chân kì diệu” phối hợp vời điệu bộ, nét mặt. - Rèn kĩ năng nói: +Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, HS kể lại được câu chuyện Bàn chân kì diệu, phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt. +Hiểu truyện . Rút ra được bài học cho mình từ tấm gương Nguyễn Ngọc Ký - Rèn kĩ năng nghe: +Chăm chú nghe cô giáo kể chuyện nhớ câu chuyện. +Nghe bạn kể chuyện, nhận xét đúng lời kể của bạn, kể tiếp được lời kể của bạn. - Tự rút ra bài học cho mình từ tấm gương Nguyễn Ngọc Kí bị tàn tật nhưng đã cố gắng vươn lên và thành công trong cuộc sống. II. Đồ dùng dạy học:Tranh minh hoạ truyện SGK III. Hoạt động: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1 .Ổn định:TT 2.Kiểm tra: GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS GV nhận xét 3.Bài mới:GV giới thiệu bài-Ghi đề bài HĐ1 : Kể chuyện -GV kể lần 1 -Giọng kể thong thả, chậm rãi, chú ý nhấn giọng những từ ngữ gợi cảm gợi tả hình ảnh, hành động, quyết tâm của Nguyễn Ngọc Ký ( Thập thò, mềm nhũn, buông thõng, bất động, nhoè ướt, quay ngoắt ,co quắp) -GV kết hợp giới thiệu về ông Nguyễn Ngọc Ký . -GV treo tranh -GV kể lần 2, vừa kể vừa chỉ vào tranh minh hoạ Nội dung chuyện ( SGV). HĐ2:Kể chuyện -HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu bài tập. a.Kể theo cặp: HS kể theo cặp hoặc theo nhóm 3 em (mỗi em tiếp nối nhau kể theo 2 tranh). Sau đó mỗi em kể toàn chuyện, trao đổi điều các em học được ở anh Nguyễn Ngọc Ký . b. Thi kể trước lớp: -4 Tốp HS ( mỗi tốp 3 em) thi kể từng đoạn của câu chuyện. -3 HS thi kể lại toàn bộ câu chuyện. -Mỗi nhóm, cá nhân kể xong đ ... iểu nội dung bài thơ. -Gọi 1 em đọc 4 khổ thơ đầu bài thơ. -Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ. H: Các bạn nhỏ trong bài thơ đã mong ước gì? b/ Hướng dẫn HSviết từ khó - GV đọc từ khó cho HS luyện viết. - Gọi 2 HS lên bảng viết, dưới lớp viết nháp. + hạt giống, đáy biển, đúc thành, trong ruột -HS đọc lại các từ khó . H: Nhắc lại cách trình bày bài thơ.? c/ Nhớ viết chính tả: - Hướng dẫn cách trình bày. -Cho HS nhớ và viết vào vở. -GV theo dõi nhắc nhở những em chưa thuộc bài . - Đọc cho HS soát bài. - Thu chấm 7-10 bài , nhận xét bài của HS HĐ 2 : Luyện tập Bài 2a: - Gọi 1 em đọc yêu cầu. - GV treo bảng phụ -Nhận xét bài trên bảng, kết luận lời giải đúng. Lối sang, nhỏ xíu, sức nóng, sức sống, thắp sáng. b/ Tiến hành tương tự bài a. Lời giải đúng : nổi tiếng, đỗ trạng, ban thưởng, rất đỗi, chỉ xin, nồi nhỏ, thuở hàn vi, phải, hỏi mượn, của, dùng bữa, đỗ đạt Bài 3 - Gọi HS đọc yêu cầu. - GV treo bảng phụ, chia lớp thành 2 nhóm, cho HS thi làm tiếp sức, - GV nhận xét, sửa, Gọi HS giải nghĩa từng câu. GV kết luận lại cho HS hiểu nghĩa từng câu. 4. Củng cố : - Cho HS xem bài viết đẹp, sạch. - Nhận xét tiết học. 5. dặn dò: - Dặn HS về nhà xem lại bài và sửa lỗi sai. Hát Bry, Bis - Lắng nghe -1 HS đọc, lớp theo dõi. có phép lạ để cho cây mau ra hoa, kết trái ngọt, để trở thành người lớn, làm nhiêu việc có ích . - HS luyện viết từ khó vào vở nháp Chữ cái đầu dòng lùi vào 2 ô, giữa 2 khổ cách 1 dòng. - HS theo dõi, nêu cách trình bày - Viết bài vào vở - Một vài em nộp vở. - 1 em đọc yêu cầu bài tập. 1 em làm bảng phụ, lớp làm vào vở. -HS sửa bài nếu sai. 1 em đọc thành tiếng. a.Tốt gỗ hơn tốt nước sơn. b.Xấu người, đẹp nết. c.Mùa hè cá sông, mùa đông cá bể. d.Trăng mờ còn tỏ hơn sao Dẫu rằng núi lở còn cao hơn đồi. - Theo dõi, quan sát - Lắng nghe. Ghi nhận, chuyển tiết. *********************************** TẬP LÀM VĂN(22) MỞ BÀI TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN I.Mục đích yêu cầu - Hiểu được thế nào là mở bài trực tiếp, mở bài gián tiếp trong bài văn kể chuyện. - biết viết đoạn mở đầu một bài văn kể chuyện theo hai cách: gián tiếp và trực tiếp. Vào bài một cách tự nhiên, lới văn sinh động dùng từ hay - Có ý thức dùng từ hay, viết câu văn trau chuốt, giàu hình ảnh. II.Đồ dùng dạy-học: GV: Tranh minh hoạ SGK, bảng phụ. HS: Đọc trước bài. III.Các hoạt động dạy –học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ổn định: Hát 2.Bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng thực hành trao đổi với người thân về một người có nghị lực, ý chí vươn lên trong cuộc sống. Nhận xét-ghi điểm. 3.Bài mới: Giới thiệu bài Hoạt động 1: HD tìm hiểu ví dụ Bài 1,2: - Gọi 2 em đọc truyện. Cả lớp đọc thầm tìm hiểu yêu cầu. Tìm đoạn mở bài trong truyện trên. - Yêu cầu Hs đọc đoạn mở bài mình tìm được. - Yêu cầu Hs nhận xét, bổ sung. - Nhận xét chốt lời giải đúng. Bài 3: - Gọi Hs đọc yêu cầu và nội dung. HS trao đổi nhóm đôi. - Treo bảng phụ ghi sẵn hai cách mở bài (BT2 và BT3). - Yêu cầu Hs phát biểu bổ sung. + Cách mở bàithứ nhất: kể ngay vào sự việc đầu tiên của câu chuyện là mở bài trực tiếp. Còn cách mở bài thứ hai là mở bài gián tiếp: nói chuyện khác để dẫn chuyện mình định kể. H: Có mấy cách mở bài cho bài văn, đó là cách nào? - > Ghi nhớ: - yêu cầu Hs đọc ghi nhớ SGK. Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1: -Gọi HS đọc yêu cầu của bài. -Gọi Hs phát biểu. - Nhận xét chung kết luận về lời giải đúng. Cách a) là mở bài trực tiếp Cách b)là mở bài gián tiếp. - Gọi 2 em đọc lại hai cách mở bài. Bài 2: Cho HS đọc yêu cầu của bài. - Câu chuyện hai bàn tay mở bài theo cách nào? - Yêu cầu Hs trả lời, nhận xét, bổ sung. - Nhận xét chung, kết luận câu trả lời đúng. Bài 3: - Gọi Hs đọc yêu cầu. - Có thể mở bài gián tiếp cho truyện bằng lời của những ai? - Yêu cầu Hs tự làm bài. Sau đó đọc cho nhóm nghe. - Gọi HS trình bày. GV sửa lỗi dùng từ, lỗi ngữ pháp cho từng HS. - Nhận xét cho điểm những bài viết hay. 4.Củng cố-Dặn dò: - Có những cách mở bài nào trong bài văn kể chuyện? - Nhận xét tiết học. - Dặn Hs về nhà viết lại cách mở bài cho chuyện hai bàn tay. - 2 HS đọc nối tiếp nhau. + Trời mùa thu mát mẻ. Trên bờ sông, một con rùa đang cố sức tập chạy. - Đọc thầm lại đoạn mở bài . - 1 em đọc. 2 em trao đổ trong nhóm đôi. - Cách mở bài ở BT3 không kể ngay sự việc rùa đang tập chạy mà nói chuyện rùa thắng thỏ khi nó vốn là con vật chậm chạp hơn thỏ rất nhiều. - Có 2 cách: Mở bài trực tiếp và dán tiếp - HS trả lời. - 2 em đọc, lớp đọc thầm. - 4 em đọc nối tiếp. Cách a) là mở bài trực tiếp vì kể ngay sự việc mở đầu câu chuyện Cách b) c) d) là mở bài gián tiếp vì nói chuyện khác để dẫn vào câu chuyện định kể - 1 em đọc cách a, một em đọc cách b. - 1 em đọc. Cả lớp theo dõi trao đổi câu hỏi. - Truyện hai bàn taymở bài theo kiểu mở bài trực tiếp – kể ngay sự việc ở đầu câu chuyện: Bác Hồ hồi ở Sài Gòn có một người bạn tên là Lê. - Lắng nghe. - 1 em đọc yêu cầu. - Có thể mở bài gián tiếp cho chuyện bằng lời kể của người kể chuyện hoặc là của bác Lê. - HS tự làm bài. - 5 đến 7 em đọc bài làm của mình. Lắng nghe ************************************ THỂ DỤC(22) BÀI 21 ( GV chuyên dạy) *********************************** TOÁN.(55) MÉT VUÔNG. I. Mục tiêu : Giúp HS : - Biết 1 m2 là diện tích của một hình vuông có cạnh dài 1m. - Biết đọc, viết số đo diện tích theo mét vuông. -Biết mối quan hệ giữa xăng-ti-mét vuông, đề-xi-mét vuông và mét vuông. -Vận dụng các đơn vị đo xăng-ti-mét vuông, đề-xi-mét vuông và mét vuông để giải các bài toán có liên quan. II. Chuẩn bị : - GV : Bảng phụ vẽ sẵn các hình vuông có diện tích 1m2 được chia thành 100 ô vuông nhỏ, mỗi ô vuông có diện tích là 1dm. - HS : Xem trước bài. III. Các hoạt động dạy - học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định : Nề nếp. 2. Bài cũ: “Đề-xi-mét vuông” Gọi HS sửa bài luyện thêm. - Nhận xét và ghi điểm cho HS. 3. Bài mới : - Giới thiệu bài - Ghi đề. HĐ1 : Giới thiệu mét vuông(m2) - Treo bảng phụ kẻ sẵn ở phần chuẩn bị. - H: Hình vuông lớn có cạnh dài bao nhiêu? - H: Cạnh của hình vuông lớn gấp mấy lần cạnh của hình vuông nhỏ? H: Mỗi hình vuông nhỏ có diện tích là bao nhiêu? H: Hình vuông lớn bằng bao nhiêu hình vuông nhỏ ghép lại? H: Vậy diện tích hình vuông lớn bằng bao nhiêu? GV kết luận : Mét vuông chính là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1m. -Mét vuông viết tắt là m2 H: 1 mét vuông bằng bao nhiêu đề-xi-mét vuông? GV ghi 1m2 = 100dm2 H:1dm2 bằng bao nhiêu xăng-ti-mét vuông? H: Vậy 1m2 bằng bao nhiêu xăng-ti-mét vuông? GV viết 1m2 = 10 000cm2 H: Nêu mối quan hệ giữa mét vuông với đề-xi-mét vuông với xăng-ti-mét vuông? HĐ2: Thực hành. Bài 1: - Gọi 1 em nêu yêu cầu của đề -Gọi HS lên bảng làm, cho lớp làm bài vào vở nháp - Yêu cầu HS nhận xét bài trên bảng. - GV sửa bài chung cho cả lớp, yêu cầu HS đọc lại các số vừa viết. Bài 2 - Gọi HS nêu yêu cầu bài - GV chia lớp thành 2 nhóm - Cho HS thi làm tiếp sức - GV nhận xét, sửa Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề bài. -Yêu cầu HS khá giỏi tự làm bài vào vở. -Gợi ý cho đối tượng còn lại, H: Người ta dùng hết bao nhiêu viên gạch để lát nền căn phòng? H: Diện tích căn phòng chính là diện tích của bao nhêiu viên gạch? H: Mỗi viên gạch có diện tích là bao nhiêu? H: Vậy diện tích căn phòng là bao nhiêu mét vuông? - Goiï HS lên bảng làm, cho lớp làm bài vào vở. - Thu chấm 1 số bài, nhận xét 4. Củng cố : H: Mét vuông là gì? - Giáo viên nhận xét tiết học. 5. Dặn dò :Xem lại bài, làm bài.Chuẩn bị bài: ”Nhân một số với một tổng”. Hát -Theo dõi, lắng nghe. - Nghe và nhắc lại đề. 1m (10dm) gấp 10 lần. 1dm2 100 hình. 100dm2 Vài em nhắc lại. 1m2 = 100dm2 1dm2 = 100cm2 1m2 = 10 000cm2 Vài em nêu 1m2 = 100dm2 1m2 = 10 000cm2 -1 em nêu yêu cầu. - HS làm bài - Nhận xét bài làm của bạn 2 em lên bảng, lớp làm vào vở. 1m2 = 100dm2 400dm2 = 4 m2 100dm2 = 1m2 2110m2 = 211000 dm2 .. 1 em đọc đề, 2 em phân tích đề. 200 viên. 200 viên gạch. 30cm2 x 30cm2 = 900cm2 900cm2 x 20 = 180000cm2 - 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. - Theo dõi và sửa bài, nếu sai. Lắng nghe. Lắng nghe, ghi nhận. **************************************** SINH HOẠT LỚP TUẦN 11 I.Mục tiêu: -Đánh giá các hoạt động tuần qua, đề ra kế hoạch tuần đến. -Rèn kỹ năng sinh hoạt tập thể. -GDHS ý thức tổ chức kỉ luật ,tinh thần làm chủ tập thể. -Đề ra phương hướng tuần sau. II.Chuẩn bị:Nội dung sinh hoạt. III.Các hoạt động dạy và học: 1.Đánh giá các hoạt động tuần qua: a.Hạnh kiểm: -Các em có tư tưởng đạo đức tốt. -Lễ phép với thầy, cô giáo và người lớn. -Đi học chuyên cần, biết giúp đỡ bạn bè. -Vệ sinh cá nhân và trường lớp khá sạch sẽ. b.Học tập: - Phần đa các em có cố gắng học tập , hoàn thành bài trước khi đến lớp. - Truy bài 15 phút đầu giờ tốt. - Tích cực dành hoa điểm 10. - Trong tuần vẫn còn 1 số em còn lười học không chuẩn bị bài trước khi đến lớp, vở ghi trình bày ẩu, chữ viết cẩu thả, không có sự tiến bộ, ý thức học tập của 1 số em chưa cao, trong giờ học chưa chú ý nghe giảng, còn làm viẹc riêng. Khen : Thương, Sơn, Bis, Phê bình:Dũng, Trung c.Các hoạt động khác: -Tham gia sinh hoạt đội ,sao đầy đủ. -Tham gia các hoạt động chào mừng 20-11 -Đã tập văn nghệ chuẩn bị cho ngày 20 tháng 11 2.Kế hoạch tuần 12: -Duy trì tốt nề nếp quy định của trường, lớp. -Thực hiện tốt “Đôi bạn học tập”để giúp đỡ nhau cùng tiến bộ. -Tích cực dành hoa điểm 10chào mừng ngày 22/12 IV.Củng cố dặn dò: -Chuẩn bị bài vở tuần sau. -Tiếp tục nhắc cha mẹ nộp các khoản đóng góp theo quy định. ******************************************************************************
Tài liệu đính kèm: