Giáo án Sinh lớp 12 bài 2: Phiên mã, dịch mã

Giáo án Sinh lớp 12 bài 2: Phiên mã, dịch mã

I. Mục tiêu bài học

 Sau khi học xong bài, học sinh cần:

- Trình bày được cơ chế phiên mã

- Mô tả được quá trình tổng hợp prôtêin

 * Kĩ năng: quan sát tranh, mô hình  nhận biết kiến thức, khái quát hoá kiến thức.

II Trọng tâm:

 Cơ chế phiên mã và dịch mã

 III Chuẩn bị

- Tranh phóng to sơ đồ các hình 2.1 – 2.4 sgk

- Mô hình phim qúa trình dịch mã.

III. Tiến trình lên lớp

1. Kiểm tra sĩ số - ổn định lớp

 Ghi vắng vào sổ đầu bài.

 

doc 3 trang Người đăng kidphuong Lượt xem 2637Lượt tải 4 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh lớp 12 bài 2: Phiên mã, dịch mã", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1: Bài 2
PHIÊN MÃ, DỊCH MÃ
Ngày soạn: 10.08.09
Ngày dạy: 11.08.09
Tiết: 02
Lớp dạy: A8, A9.
Mục tiêu bài học
 Sau khi học xong bài, học sinh cần:
Trình bày được cơ chế phiên mã
Mô tả được quá trình tổng hợp prôtêin
 * Kĩ năng: quan sát tranh, mô hình à nhận biết kiến thức, khái quát hoá kiến thức.
II Trọng tâm:
 Cơ chế phiên mã và dịch mã
 III Chuẩn bị
Tranh phóng to sơ đồ các hình 2.1 – 2.4 sgk
Mô hình phim qúa trình dịch mã.
III. Tiến trình lên lớp
Kiểm tra sĩ số - ổn định lớp
 Ghi vắng vào sổ đầu bài.
Kiểm tra bài cũ
 CH1:Gen là gì? Trình bày cấu trúc chung của gen mã hoá prôtêin
 CH2: Nêu đặc điểm của mã di truyền.
 CH3: Cơ chế tự nhân đôi của ADN
Bài mới
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
- HS đọc mục I.1 sgk nêu khái niệm phiên mã. Quá trình này xảy ra ở đâu trong tế bào?
- Có những loại ARN nào? Cấu trúc và chức năng từng loại ARN?
* Lưu ý: tARN đầu gắn a.a là đầu 3’
- Giáo viên yêu cầu học sinh theo dõi hình 2.2 sgk
Có những thành phần nào tham gia vào quá trình phiên mã?
- Trong phiên mã mạch ADN nào được sử dụng làm khuân?
- Chiều tổng hợp mARN của enzim ARN polimeraza?
- Quá trình phiên mã có thể chia làm mấy giai đoạn?
- Giai đoạn mở đầu có sự tham gia của enzim nào? Vị trí tiếp xúc của enzim, sự thay đổi của mạch gen sau khi bám vào?
- Mạch ARN được tổng hợp theo nguyên tắc nào?
- Nhờ yếu tố nào quá trình phiên mã được dừng lại?
- Với trình tự các nuclêôtit của ADN khuôn dưới đây, hãy xác định trình tự các nuclêôtit trên ARN được tổng hợp
ADN: 3’ – TAX TAG XXG XGA TTT – 5’à So sánh trình tự nu ở phân tử ARN và trình tự nu ở hai mạch của phân tử AND?
GV: Điểm khác nhau giữa ARN mới tổng hợp ở sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực?
 Giữa mARN sơ khai và mARM chức năng được phiên mã từ một gen cấu trúc ở sinh vật nhân thực, loại ARN nào ngắn hơn? Vì sao?
HSđọc mục I.1 sgk nêu khái niệm phiên mã, xảy ra ở nhân TB. 
Thông qua kiến thức SH10 và SGK HS tóm tắt kiến thức về ARN theo bảng.
HS đọc SGK để trả lời các câu hỏi:
à Mạch có bộ ba mở đầu TAX 3’ -> 5’.
à 5’ -> 3’.
à 3 giai đoạn.
à ARN pôlimeraza, tại vùng điều hòa àgen tháo xoắn.
à nguyên tắc bổ sung.
à Khi enzim gặp tín hiệu kết thúc.
àmARN 5’- AUG AUX GGX GXU AAA-3’à ARN mới tổng hợp giống mạch bổ sung với mạch gốc ( nhưng T=U)
HS quan sát kĩ sơ đồ 2.2 trả lời
à Nhân sơ trực tiếp làm khuôn tổng hợp Pro
à ARN chức năng ngắn hơn, từ ARN sơ khai phải loại bỏ những đoạn intron.
I. Phiên mã
1. Khái niệm: Là quá trình tổng hợp ARN trên mạnh khuôn ADN (quá trình chuyển thông tin từ ADN sang ARN)
2. Cấu trúcvà chức năng của các loại ARN.
Cấu trúc
Chức năng
mARN
tARN
rARN
3. Cơ chế phiên mã
*Khởi đầu
 - ARN pôlimêraza nhận biết và bám vào vùng điều hoà làm gen tháo xoắn để lộ mạch mã gốc có chiều 3’ → 5’ và bắt đầu tổng hợp mARN ở vị trí đặc hiệu.
* Kéo dài
 - ARN pôlimêraza trượt dọc trên mạch mã gốc có chiều 3’ → 5’ để tổng hợp mARN theo nguyên tắc bổ sung (A bắt đôi với U, T bắt đôi với A, G bắt đôi với X và ngược lại) theo chiều 5’ → 3’. 
* Kết thúc
 - Khi enzim di chuyển tới cuối gen gặp tín hiệu kết thúc thì quá trình phiên mã dừng lại và phân tử mARN vừa tổng hợp được giải phóng.
 - Vùng nào trên gen vừa phiên mã xong thì 2 mạch đơn đóng xoắn lại.
 * Sau phiên mã
 - Ở tế bào nhân sơ, mARN được trực tiếp dùng làm khuôn để tổng hợp prôtêin. 
- Ở tế bào nhân thực, mARN phải được cắt bỏ các đoạn intron, nối các êxôn lại với nhau thành mARN chức năng đi qua màng nhân ra tế bào chất làm khuôn để tổng hợp prôtêin.
 - Thế nào là dịch mã?
- Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát hình vẽ. Có những thành phần nào tham gia vào quá trình dịch mã được thể hiện trên hình vẽ?
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc sgk và cho biết hoạt hoá a.a là gì?
- GV cho HS xem qúa trình tổng hợp chuổi polipeptit bằng mô hình và hỏi:
 +Cho biết ribôxôm tiếp xúc với mARN ở vị trí nào?
+ Sự di chuyển của tARN – a.a có sự lựa chọn không? Nguyên tắc nào cho sự lựa chọn đó
+ Chiều di chuyển của ribôxom? mỗi bước di chuyển của ribôxom là mấy côđon.
- Vai trò của ribôxôm?
+ Khi nào quá trình giải mã kết thúc? 
-Ý nghĩa khi polixom tham gia dịch mã?
- HS đọc SGK nêu khái niệm.
- Quan sát hìnhvẽ và nêu khái quát được các thành phần tham gia dịch mã.
- HS đọc SGK trả lời.
- HS theo dõi các giai đoạn để trả lời:
- Có, bộ ba đối mã của tARN phải khớp với bộ ba trên ARN.
 - 5’ -> 3’,
- Di chuyển một côdon
- Là giá đỡ để liên kết pep tít giữa 2 aa được hình thành.
- Khi ribôxôm tiếp xúc với mã kết thúc.
- Tăng hiệu suất tổng hợp prô.
II. Dịch mã
* Khái niệm: Dịch mã là quá trình tổng hợp prôtêin, quá trình này có thể được chia thành 2 giai đoạn
1. Hoạt hoá a.a
- Nhờ các enzim đặc hiệu và năng lượng ATP, các a.a được hoạt hoá à và gắn với tARN tương ứng -> phức hợp a.a-tARN
2. Tổng hợp chuỗi pôlipeptit
* Mở đầu: 
 - Tiểu đơn vị bé của ribôxom tiếp xúc với mARN ở vị trí nhận biết đặc hiệu, gần mã mở đầu.
- Bộ ba đối mã của phức hợp Met- tARN (UAX) bổ sung chính xác với côđon mở đầu (AUG) trên mARN m đầu đến. 
- Tiểu đơn vị lớn của ribôxôm kết hợp tạo ribôxom hoàn chỉnh.
* Kéo dài chuổi polipeptit
- Phức hợp aa- tARN tiếp theo mang aa số 1 đi vào ribôxôm, gắn bổ sung anticôđon với côđon thứ 2 trên mARN 
- Ribôxôm có vai trò là giá đỡ mARN và phức hợp aa-tARN. Liên kết peptit được hình thành giữa aa MĐ và aa1.
- Sau đó ribôxom lại dịch đi một bộ 3 và tARN mang a.a số 2 vào, liên kết peptit giữ a.a số 1 và a.a số 2 được hình thành. Sau đó ribôxom lại dịch chuyển đi một codôn trên mARN và cứ tiếp tục như vậy cho đến cuối mARN.
* Kết thúc.
- Khi ribôxom tiếp xúc với mã kết thúc trên mARN thì quá trình dịch mã hoàn tất.
- Nhờ một loại enzim đặc hiệu a.a mở đầu (Met) được cắt khỏi chuỗi p.p vừa được tổng hợp. Sau đó chuỗi p.p tiếp tục hình thành các cấu trúc bậc cao hơn, trở thành pr có hoạt tính sinh học.
Chú ý:Trong qúa trình dịch mã mARN thường không gắn với từng ribôxom riêng rẽ mà gắn với một nhóm ribôxom gọi là polixôm.
4 Củng cố bài học:
- Diễn biến và kết quả của quá trình phiên mã?
- Quá trình dịch mã tại Riboxom diễn ra như thế nào?
 *Với các nuclêôtit sau đây trên mạch khuôn của gen, hãy xác định các côđon trên mARN, các bộ ba đối mã trên tARN và các a.a tương ứng trong pr được tổng hợp
Các bộ 3 trên ADN: 3’ – TAX GTA XGG AAT AAG – 5’
Các cođôn trên mARN:
Các bộ 3 đối 3 trên tARN:
Các a.a trên pr.
Bài về nhà: 	
 Làm câu hỏi trong sgk
 Đọc trước bài Điều hoà hoạt động của gen.

Tài liệu đính kèm:

  • docbai 2-phien ma-dich ma.doc