BÀI 24: CÁC BẰNG CHỨNG TIẾN HOÁ
Tiết: 24
Ngày soạn: ngày 20 tháng 12 năm 2008
I. Mục tiêu
Sau khi học xong bài này, học sinh cần
- Trình bày được một số bằng chứng về giải phẫu so sánh chứng minh mối quan hệ ho hàng giữa các loài sinh vật.
- Giải thich được bằng chứng phôi sinh học.
- Giải thích được bằng chứng địa lí sinh vật học.
- Nêu được một số bằng chứng tế bào học và sinh học phân tử.
II. Chuẩn bị
Tranh phóng to hình 24 sgk.
BÀI 24: CÁC BẰNG CHỨNG TIẾN HOÁ Tiết: 24 Ngày soạn: ngày 20 tháng 12 năm 2008 I. Mục tiêu Sau khi học xong bài này, học sinh cần Trình bày được một số bằng chứng về giải phẫu so sánh chứng minh mối quan hệ ho hàng giữa các loài sinh vật. Giải thich được bằng chứng phôi sinh học. Giải thích được bằng chứng địa lí sinh vật học. Nêu được một số bằng chứng tế bào học và sinh học phân tử. II. Chuẩn bị Tranh phóng to hình 24 sgk. III. Tiến trình lên lớp Ổn định lớp Kiểm tra bài cũ Nội dung bài mới Hoạt động thầy – trò Nội dung Hoạt động 1: Bằng chứng giải phẫu so sánh. I. Bằng chứng giải phẫu so sánh. *Cơ quan ở các loài khác nhau được gọi là cơ quan tương đồng nếu chúng được bắt nguồn từ cùng một cơ quan ở loài tổ tiên (mặc dù hiện tại, các cơ quan này có thể thực hiện các chức năng khác nhau) VD: Chi trước của mèo, vây trước cá voi, cánh dơi, tay người đều bắt nguồn từ chi trước của động vật tổ tiên. * Cơ quan thoái hoá: là cơ quan ở một loài tổ tiên nhưng này không còn chức năng hoặc chức năng bị tiêu giảm. VD: Xương cùng, ruột thừa, răng khôn ở người. Ý nghĩa: Cơ quan tương đồng, cơ quan thoái hoá là bằng chứng minh các loài sinh vật hiện nay đều được tiến hoá từ một tổ tiên chung. * Cơ quan tương tự: là các cơ quan thực hiện chức năng như nhau ở các loài khác nhau nhưng không được tiến hoá trực tiếp từ tổ tiên chung. Ý nghĩa: cơ quan tương tự là do các loài cùng sống trong điều kiện môi trường như nhau -> thích nghi theo hướng giống nhau. Hoạt động 2: Bằng chứng phôi sinh học Việc giải mã hệ gen người ngoài những lợi ích thiết thực còn gây tâm lí lo ngại gì? II. Bằng chứng phôi sinh học * Hiện tượng: - Quá trình phát triển phôi của nhiều lớp động vật có xương sống ở giai đoạn trưởng thành có đặc điểm rất khác nhau lại có thể có các giai đoạn phát triển phôi rất giống nhau. VD: Phôi các loài động vật có xương sống đều trải quan thời giai đoạn có khe mang, tim đều có 2 ngăn. - Các loài có họ hàng càng gần gũi thì sự phát triển phôi của chúng càng giống nhau và ngược lại. * Giải thích: Các loài có họ hàng với nhau đều được thừa hưởng vốn gen chung quy định sự phát triển của phôi. Hoạt động 3: Bằng chứng địa lí sinh vật học Trả lời câu hỏi cuối bài. III. Bằng chứng địa lí sinh vật học Hiện tượng: Các loài trên đảo có nhiều điểm giống với các loài trên đất liền gần kề với đảo hơn là giống với các loài ở các nơi khác trên trái đất có cùng điều kiện khí hậu. Giải thích: Do sự gần gũi về mặt địa lí mà giúp các loài dễ phát tán con cháu của mình Kết luận: Sự giống nhau giữa các sinh vật chủ yếu là do chúng có chung một nguồn gốc hơn là là do chúng sôngs trong những môi trường giống nhau. Hiện tượng đồng quy tính trạng; hiện tượng các loài không có họ hàng thân thuộc sống cách xa nhau do điều kiện sống giống nhau nên CLTN hình thành những đặc điểm thích nghi giống nhau VD: VD: Sóc bay ở Bắc Mỹ và thú có túi bay ở Châu Úc. Hoạt động 4: Bằng chứng tế bào học và sinh học phân tử. IV. Bằng chứng tế bào học và sinh học phân tử Các loài có họ hàng càng gần thì trình tự các a.a hay trình tự nuclêôtit càng có xu hướng giống nhau và ngược lại. Tế bào chất các loài sinh vật hiện nay đều sử dụng chung một loại mã di truyền, đều dùng cùng 20 loại a.a KL: Các loài đều tiến hoá từ một tổ tiên chung Củng cố bài học
Tài liệu đính kèm: