Sau khi học xong bài này học sinh phải
- Nêu được khái niệm, cấu trúc chung của gen.
- Nêu được khái niệm, các đặc điểm chung về mã di truyền. Giải thích được tại sao mã di truyền phải là mã bộ ba.
- Từ mô hình tự nhân đôi của ADN, mô tả được các bước của quá trình tự nhân đôi ADN làm cơ sở cho sự tự nhân đôi nhiễm sắc thể.
- Nêu được điểm khác nhau giữa sao chép ở sinh vật nhân sơ và nhân chuẩn.
- Tăng cường khả năng suy luận, nhận thức thông qua kiến thức về cách tổng hợp mạch mới dựa theo 2 mạch khuôn khác nhau.
Giáo án soạn theo công văn 5512 bộ GD-ĐT Chương I : CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ Tiết 1 - Bài 1: GEN, MÃ DI TRUYỀN VÀ QUÁ TRÌNH NHÂN ĐÔI ADN I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức: Sau khi học xong bài này học sinh phải - Nêu được khái niệm, cấu trúc chung của gen. - Nêu được khái niệm, các đặc điểm chung về mã di truyền. Giải thích được tại sao mã di truyền phải là mã bộ ba. - Từ mô hình tự nhân đôi của ADN, mô tả được các bước của quá trình tự nhân đôi ADN làm cơ sở cho sự tự nhân đôi nhiễm sắc thể. - Nêu được điểm khác nhau giữa sao chép ở sinh vật nhân sơ và nhân chuẩn. - Tăng cường khả năng suy luận, nhận thức thông qua kiến thức về cách tổng hợp mạch mới dựa theo 2 mạch khuôn khác nhau. 2. Năng lực * Năng lực chung - Năng lực tự học, năng lực tự nghiên cứu, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề - Rèn luyện và phát triển năng lực tư duy phân tích, khái quát hoá. - Năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp * Năng lực chuyên biệt - Năng lực thuyết trình, tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp. - Năng lực ngôn ngữ sinh học, năng lực quan sát sinh học - Năng lực tìm kiếm và xử lí thông tin về khái niệm gen, cấu trúc chung của gen cấu trúc; mã di truyền và quá trình nhân đôi AND. - Năng lực vận dụng kiến thức sinh học vào cuộc sống - Năng lực thực hành sinh học 3. Phẩm chất - Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. GV: - Tranh phóng to hình 1.1, 1.2 và bảng 1 SGK, bảng phụ. - Phim( ảnh động) về sự tự nhân đôi của ADN, máy chiếu projector, máy tính... 2. HS: - Xem trước bài mới. III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY A. KHỞI ĐỘNG a) Mục tiêu: - Kích thích học sinh hứng thú tìm hiểu xem mình đã biết gì về di truyền - Rèn luyện năng lực tư duy phê phán cho học sinh. b) Nội dung: GV cho HS chơi trò chơi dự đoán. c) Sản phẩm: Kết quả của HS d) Tổ chức thực hiện: Giáo viên cho học sinh xem ảnh so sánh sự giống nhau và khác nhau ở con cái và bố mẹ . Từ đó tạo tình huống trong sinh sản người ta bắt gặp hiện tượng con cái sinh ra giống bố mẹ và có những đặc điểm khác bố mẹ đó là hiện tượng di truyền và biến dị. Vậy cơ chế di truyền nào đảm bảo cho con cái sinh ra giống bố mẹ? Vì sao lại có sự sai khác đó ó SP cần đạt sau khi kết thúc hoạt động: Học sinh tập trung chú ý; Suy nghĩ về vấn đề được đặt ra; Tham gia hoạt động đọc hiểu để tìm câu trả lời của tình huống khởi động, Từ cách nêu vấn đề gây thắc mắc như trên, giáo viên dẫn học sinh vào các hoạt động mới: Hoạt động hình thành kiến thức. ĐVĐ: GV giới thiệu sơ lược chương trình sinh 12. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu khái niệm gen và cấu trúc chung của gen a) Mục tiêu: - Nêu được khái niệm, cấu trúc chung của gen. - Nêu được khái niệm, các đặc điểm chung về mã di truyền. Giải thích được tại sao mã di truyền phải là mã bộ ba. b) Nội dung: HS sử dụng sgk và kiến thức cá nhân để thực hiện, trao đổi c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS. d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 1. Yêu cầu học sinh đọc mục I kết hợp quan sát hình 1.1 SGK và cho biết: gen là gì? Gen ở sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực giống và khác nhau ở điểm nào? - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ + Hs tiếp nhận, suy nghĩ và thực hiện nhiệm vụ. + GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS - Bước 3: Báo cáo, thảo luận + HS trình bày kết quả+ GV gọi HS khác đứng dậy nhận xét, bổ sung. - Bước 4: Kết luận, nhận định +GV chỉnh sửa và kết luận để học sinh ghi bài. GDMT : có rất nhiều loại gen như : gen điều hoà, gen cấu trúc.... Từ đó chứng tỏ sự đa dạng di truyền của sinh giới. I/ Gen: (10’) 1. Khái niệm: Gen là một đoạn phân tử ADN mang thông tin mã hoá cho một chuỗi polipeptit hoặc một phân tử ARN. 2.Cấu trúc chung của gen: - Gen ở sinh vật nhân sơ và nhân thực đều có cấu trúc gồm 3 vùng : + Vùng điều hoà : mang tín hiệu khởi động và điều hoà phiên mã. + Vùng mã hoá : Mang thông tin mã hoá các axit amin. + Vùng kết thúc : mang tín hiệu kết thúc phiên mã. Tuy nhiên ở sinh vật nhân sơ có vùng mã hoá liên tục còn ở sinh vật nhân thực có vùng mã hoá không liên tục. Hoạt động 2: Giải thích về bằng chứng về mã bộ 3 và đặc điểm của mã di truyền. a) Mục tiêu: HS hiểu hơn về bằng chứng về mã bộ 3 và đặc điểm của mã di truyền. b) Nội dung: HS tham khảo sgk, thực hiện hoạt động nhóm, cá nhân c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS d) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 1. Yêu cầu học sinh đọc SGK mục II và hoàn thành những yêu cầu sau: - Nêu khái niệm về mã di truyền. - Chứng minh mã di truyền là mã bộ ba. - Nêu đặc điểm chung của mã di truyền - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ + Hs tiếp nhận, suy nghĩ và thực hiện nhiệm vụ. + GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS - Bước 3: Báo cáo, thảo luận + HS trình bày kết quả + GV gọi HS khác đứng dậy nhận xét, bổ sung. - Bước 4: Kết luận, nhận định + GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, ghi lên bảng. II/ Mã di truyền. (10’) - Khái niệm: Là trình tự các nu trong gen quy định trình tự các axit amin trong prôtêin. - Bằng chứng về mã bộ ba, trong ADN có 4 loại nu là (A, T, G, X), nhưng trong prôtêin có 20 loại aa, nên : Nếu 1 nu xác định 1 aa thìo có 41 = 4 tổ hợp ( chưa đủ mã hoá 20 loại aa. Nếu 2 nu....42= 16 tổ hợp (chưa đủ mã hóa 20 loại aa) Nếu 3 nu ....43= 64 tổ hợp( thừa đủ) => mã bộ ba là mã hợp lí. - Đặc điểm chung của mã di truyền: + Mã di truyền được đọc từ một điểm xác đinh theo từng bộ ba nuclêôtít mà không gối lên nhau. + Mã di truyền mang tính phổ biến, túc là tất cả các loài đều dùng chung một bộ mã di truyền( trừ một vài ngoại lệ). + Mã di truyền mang tính đặc hiệu, tức là một bộ ba chỉ mã hoá cho một loại axit amin. + Mã di truyền mang tính thoái hoá, tức là nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hoá cho một loại axit amin, trừ AUG và UGG. Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu và mô tả lại quá trình nhân đôi ADN. a) Mục tiêu: HS tìm hiểu và mô tả lại quá trình nhân đôi ADN. b) Nội dung: HS tham khảo sgk, thực hiện hoạt động nhóm, cá nhân c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS d) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 1. Giới thiệu đoạn phim về quá trình nhân đôi ADN. 2. Yêu cầu học sinh quan sát phim, hình 1.2 SGK kết hợp đọc SGK mục III để mô tả lại quá trình nhân đôi ADN. - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + Hs tiếp nhận, suy nghĩ và thực hiện nhiệm vụ. + GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS - Bước 3: Báo cáo, thảo luận + HS trình bày kết quả + GV gọi HS khác đứng dậy nhận xét, bổ sung. - Bước 4: Kết luận, nhận định -GV hoàn thiện, bổ sung và vấn đáp học sinh để làm rõ thêm về nguyên tắc bổ sung, bán bảo toàn và cơ chế nửa gián đoạn. III/ Quá trình nhân đôi ADN(tái bản ADN) ( 10’) Diến ra trong pha S của chu kì TB. - Bước 1: Tháo xoắn phân tử - Bước 2: Tổng hợp các mạch ADN mới - Bước 3: Hai phân tử ADN con được tạo thành *) ý nghĩa của quá trình : Nhờ nhân đôi, thông tin di truyền trong hệ gen ( ADN) được truyền từ TB này sang TB khác. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục tiêu: - Luyên tập để HS củng cố những gì đã biết . - Rèn luyện năng lực tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề cho HS b) Nội dung: HS vận dụng kiến thức thực hiện bài tập GV giao phó. c) Sản phẩm: Kết quả của hs d) Tổ chức thực hiện: - GV đưa ta tình huống có câu hỏi trắc nghiệm. - HS làm bài tập và câu hỏi trắc nghiệm theo nhóm(4 nhóm). Chọn phương án trả lới đúng hoặc đúng nhất trong mỗi câu sau: 1) Mỗi gen mã hoá prôtêin điển hình gồm vùng A. điều hoà đầu gen, mã hoá, kết thúc. B. điều hoà, mã hoá, kết thúc. C. điều hoà, vận hành, kết thúc. D. điều hoà, vận hành, mã hoá. 2) Bản chất của mã di truyền là A .một bộ ba mã hoá cho một axitamin. B .3 nuclêôtit liền kề cùng loại hay khác loại đều mã hoá cho một axitamin. C. trình tự sắp xếp các nulêôtit trong gen quy định trình tự sắp xếp các axit amin trong prôtêin. D. các axitamin đựơc mã hoá trong gen. 3) Quá trình tự nhân đôi của ADN chỉ có một mạch được tổng hợp liên tục, mạch còn lại tổng hợp gián đoạn vì enzim xúc tác quá trình tự nhân đôi của ADN chỉ gắn vào đầu 3, của pôlinuclêôtít ADN mẹ và mạch pôlinuclêôtit chứa ADN con kéo dài theo chiều 5, - 3, enzim xúc tác quá trình tự nhân đôi của ADN chỉ gắn vào đầu 3, của pôlinuclêôtít ADN mẹ và mạch pôlinuclêôtit chứa ADN con kéo dài theo chiều 3, - 5, enzim xúc tác quá trình tự nhân đôi của ADN chỉ gắn vào đầu 5, của pôlinuclêôtít ADN mẹ và mạch pôlinuclêôtit chứa ADN con kéo dài theo chiều 5, - 3, hai mạch của phân tử ADN ngược chiều nhau và có khả năng tự nhân đôi theo nguyên tắc bổ xung. 4) Quá trình tự nhân đôi của ADN, en zim ADN - pô limeraza có vai trò tháo xoắn phân tử ADN, bẻ gãy các liên kết H giữa 2 mạch ADN lắp ráp các nuclêôtit tự do theo nguyên tắc bổ xung với mỗi mạch khuôn của ADN. bẻ gãy các liên kết H giữa 2 mạch ADN. duỗi xoắn phân tử ADN, lắp ráp các nuclêôtit tự do theo nguyên tắc bổ xung với mỗi mạch khuôn của ADN. bẻ gãy các liên kết H giữa 2 mạch ADN, cung cấp năng lượng cho quá trình tự nhân đôi. Đáp án: 1A, 2C , 8A, 9A D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu: - Tạo cơ hội cho HS vận dụng kiến thức và kĩ năng có được vào các tình huống, bối cảnh mới ,nhất là vận dụng vào thực tế cuộc sống. - Rèn luyện năng lực tư duy, phân tích. b) Nội dung: Hs vận dụng kiến thức thực hiện bài tập GV giao phó. c) Sản phẩm: Phiếu học tập d) Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS về nhà thực hiện nhiệm vụ: Hãy giải thích vì sao trên mỗi chạc chữ Y chỉ có một mạch của phân tử ADN được tổng hợp liên tục, mạch còn lại được tổng hợp một cách gián đoạn. * Hướng dẫn học sinh học bài, làm việc ở nhà (2 phút) -Học bài và làm bài tập SGK, sách bài tập. Ngày soạn: Tiết 2 - Bài 2: PHIÊN MÃ VÀ DỊCH MÃ I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này học sinh phải: Nêu được những thành phần tham gia vào quá trình phiên mã và dịch mã. Trình bày được các diễn biến chính của quá trình phiên mã và dịch mã. Giải thích được sự khác nhau về nơi xảy ra phiên mã và dịch mã. Phân biệt được sự khác nhau cơ bản của phiên mã và dịch mã. Phân biệt được sự khác nhau cơ bản của phiên mã ở sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực. Giải thích được vì sao thông tin di truyền ở trong nhân tế bào nhưng vẫn chỉ đạo được sự tổng hợp prôtêin ở tế bào chất. 2. Năng lực * Năng lực chung Năng lực tự học, năng lực tự nghiên cứu, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề Rèn luyện và phát triển năng lực tư duy phân tích, khái quát hoá. * Năng lực chuyên biệt Năng lực thuyết trình, tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp. Năng lực trình bày suy nghĩ/ý tưởng; hợp tác; quản lí thời gian và đảm nhận trách nhiệm, trong hoạt động nhóm. Năng lực tìm kiếm và xử lí thông tin. Quản lí nhóm: Lắng nghe và phản hồi tích cực, tạo hứng khởi học tập... 3. Phẩm chất - Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. GV: - Phim( hoặc ảnh động, tranh ảnh phóng to) quá trình phiên mã và dịch mã và máy chiếu, máy tính( nếu dạ ... TẬP a) Mục tiêu: - Luyên tập để HS củng cố những gì đã biết . - Rèn luyện năng lực tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề cho HS b) Nội dung: HS vận dụng kiến thức thực hiện bài tập GV giao phó. c) Sản phẩm: Kết quả của hs d) Tổ chức thực hiện: - GV đưa ta tình huống có câu hỏi trắc nghiệm. - HS làm bài tập và câu hỏi trắc nghiệm theo nhóm(4 nhóm). 3.1 Theo quan điểm về Ôperon, các gen điêù hoà gĩư vai trò quan trọng trong tổng hợp ra chất ức chế. ức chế sự tổng hợp prôtêin vào lúc cần thiết. cân bằng giữa sự cần tổng hợp và không cần tổng hợp prôtêin. việc ức chế và cảm ứng các gen cấu trúc để tổng hợp prôtêin theo nhu cầu tế bào. 3. 2 Hoạt động của gen chịu sự kiểm soát bởi A. gen điều hoà. B. cơ chế điều hoà ức chế. C. cơ chế điều hoà cảm ứng. D. cơ chế điều hoà. 3.3 Hoạt động điều hoà của gen ở E.coli chịu sự kiểm soát bởi A. cơ chế điều hoà ức chế. B. cơ chế điều hoà cảm ứng. C. cơ chế điều hoà theo ức chế và cảm ứng. D. gen điều hoà. 3.4 Hoạt động điều hoà của gen ở sinh vật nhân chuẩn chịu sự kiểm soát bởi A. gen điều hoà, gen tăng cường và gen gây bất hoạt. B. cơ chế điều hoà ức chế, gen gây bất hoạt. C. cơ chế điều hoà cảm ứng, gen tăng cường. D. cơ chế điều hoà cùng gen tăng cường và gen gây bất hoạt. *3.5 Điều không đúng về sự khác biệt trong hoạt động điều hoà của gen ở sinh vật nhân thực với sinh vật nhân sơ là A. cơ chế điều hoà phức tạp đa dạng từ giai đoạn phiên mã đến sau phiên mã. B. thành phần tham gia chỉ có gen điều hoà, gen ức chế, gen gây bất hoạt. C. thành phần than gia có các gen cấu trúc, gen ức chế, gen gây bất hoạt, vùng khởi động, vùng kết thúc và nhiều yếu tố khác. D. có nhiều mức điều hoà: NST tháo xoắn, điều hoà phiên mã, sau phiên mã, dịch mã sau dịch mã. 3.6 Sự điều hoà hoạt động của gen nhằm tổng hợp ra prôtêin cần thiết. ức chế sự tổng hợp prôtêin vào lúc cần thiết. cân bằng giữa sự cần tổng hợp và không cần tổng hợp prôtêin. đảm bảo cho hoạt động sống của tế bào trở nên hài hoà. * 3.7 Sự biến đổi cấu trúc nhiễm sắc chất tạo thuận lợi cho sự phiên mã của một số trình tự thuộc điều hoà ở mức trước phiên mã. phiên mã. dịch mã. sau dịch mã. 3.8 Trong cơ chế điều hoà hoạt động gen ở sinh vật nhân sơ, vai trò của gen điều hoà là nơi gắn vào của prôtêin ức chế để cản trở hoạt động của enzim phiên mã mang thông tin cho việc tổng hợp một prôtêin ức chế tác động lên vùng khởi đầu. mang thông tin cho việc tổng hợp một prôtêin ức chế tác động lên gen chỉ huy. mang thông tin cho việc tổng hợp prôtêin. 3.9 Sinh vật nhân thực sự điều hoà hoạt động của gen diễn ra ở giai đoạn trước phiên mã. ở giai đoạn phiên mã. ở giai đoạn dịch mã. từ trước phiên mã đến sau dịch mã. Đáp án 1D 2D 3C 4D 5B 6D 7A 8C 9D D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu: - Tạo cơ hội cho HS vận dụng kiến thức và kĩ năng có được vào các tình huống, bối cảnh mới ,nhất là vận dụng vào thực tế cuộc sống. - Rèn luyện năng lực tư duy, phân tích. b) Nội dung: Hs vận dụng kiến thức thực hiện bài tập GV giao phó. c) Sản phẩm: Phiếu học tập d) Tổ chức thực hiện: Phiếu học tập Hãy quan sát tranh và các đoạn phim, kết hợp độc lập đọc SGK và thảo luận nhóm để hoàn thành các yêu cầu sau trong thời gian 15 phút. 1. Để điều hoà được quá trình phiên mã mỗi gen có đặc điểm gì ? 2. Hãy trình bày vai trò của các thành phần của một opêrôn. 3. Mô tả hoạt động của các gen trong môi trường không có lactôzơ và môi trường có lactôzơ. Môi trường không có lactôzơ Môi trường không có lactôzơ *Hướng dẫn học sinh học bài, làm việc ở nhà (2 phút) 1) Trả lời câu hỏi và bài tập cuối bài. 2) Xem lại bài 21 SH 9. 3) Chuẩn bị bút phớt, bản trong/ giấy rôki. Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 4 - Bài 4 : ĐỘT BIẾN GEN I. MỤC TIÊU Sau khi học xong bài này học sinh phải 1. Kiến thức : - Nêu được khái niệm các dạng và cơ chế phát sinh chung của đột biến gen. - Nêu được hậu quả và ý nghĩa của đột biến gen. 2. Năng lực * Năng lực chung - Năng lực tự học, năng lực tự nghiên cứu, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề - Rèn luyện và phát triển năng lực tư duy phân tích, khái quát hoá. * Năng lực chuyên biệt - Năng lực thuyết trình, tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp. - Năng lực ngôn ngữ sinh học, năng lực quan sát sinh học - Năng lực tìm kiếm và xử lí thông tin. - Năng lực vận dụng kiến thức sinh học vào cuộc sống 3. Phẩm chất - Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. GV: Giáo án, sgk, bảng phụ, phiếu học tập. 2. HS: sgk, học bài cũ và xem trước bài mới. III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a) Mục tiêu: - Kích thích học sinh hứng thú tìm hiểu bài mới - Rèn luyện năng lực tư duy phê phán cho học sinh. b) Nội dung: GV cho HS chơi trò chơi dự đoán. c) Sản phẩm: Kết quả của HS d) Tổ chức thực hiện: GV giới thiệu cho HS quan sát một số tranh , video về đột biến. GV cho HS chơi trò Đếm ngược Cho học sinh 30 – 60 giây sắp xếp lại trật tự của một từ khoá PHIÊN MÃ VÀ DỊCH MÃ ó SP cần đạt sau khi kết thúc hoạt động: + Học sinh tập trung chú ý; + Suy nghĩ về vấn đề được đặt ra; + Từ cách nêu vấn đề gây thắc mắc như trên, giáo viên dẫn học sinh vào các hoạt động mới: Hoạt động hình thành kiến thức. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu khái niệm đột biến gen, thể đột biến, các dạng đột biến gen, hậu quả và ý nghĩa của đột biến gen. a) Mục tiêu: HS tìm hiểu khái niệm đột biến gen, thể đột biến, các dạng đột biến gen, hậu quả và ý nghĩa của đột biến gen. b) Nội dung: HS sử dụng sgk và kiến thức cá nhân để thực hiện, trao đổi c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS. d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 1. Yêu cầu học sinh nhắc lại khái niệm đột biến gen đã học lớp 9. 2. Phát phiếu học tập theo nhóm bàn. 3. Giới thiệu hình vẽ một gen bình thường và các dạng đột biến gen có đánh số thứ tự( tự vẽ). 4. Yêu cầu học sinh quan sát hình kết hợp độc lập đọc SGK mục I-2 và mục III sau đó thảo luận nhóm để hoàn thành nội dung phiếu học tập 1 trong thời gian 7 phút. 5. Yêu cầu 1-2 nhóm treo kết quả lên bảng( nếu sử dụng máy chiếu thì chỉ chiếu kết quả của 1 nhóm) , các nhóm khác trao đổi để kiểm tra chéo kết qua cho nhau. 6. Yêu cầu cả lớp cùng đối chiếu kết quả của 2 nhóm và trao đổi để thống nhất từng nội dung và nhận xét kết quả của nhóm bạn mà mình được giao kiểm tra. - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ + Hs tiếp nhận, suy nghĩ và thực hiện nhiệm vụ. + GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ H - Bước 3: Báo cáo, thảo luận + HS trình bày kết quả + GV gọi HS khác đứng dậy nhận xét, bổ sung. - Bước 4: Kết luận, nhận định + Nhận xét đánh giá kết quả hoạt động của học sinh và chỉnh sửa, hoàn thiện để học sinh ghi bài. GDMT : Nguyên nhân gây ĐB là do các nhân tố ngoại cảnh hoặc do rối loạn bên trong TB cũng đều là do sự ảnh hưởng của môi trường. I/ Đột biến gen. ( 10’) 1. Khái niệm chung: Đột biến gen là những biến đổi xảy ra trong cấu trúc của gen thường liên quan tới 1 hoặc 1 số cặp nu. Thể đột biến là những cá thể mang đột biến đã biểu hiện ra kiểu hình. 2. Các dạng đột biến gen - Đột biến thay thế một cặp nucleôtit: Làm thay đổi trình tự a.a trong prôtêin và thay đổi chức năng của prôtêin. - Đột biến mất hoặc thêm một cặp nucleôtit: + Làm thay đổi trình tự a.a trong prôtêin và thay đổi chức năng của prôtêin. + Làm thay đổi trình tự aa trong chuỗi pôipeptit và làm thay đổi chức năng của protein. 3. Hậu quả và ý nghĩa của đột biến gen: ( 15’)( ghi như nội dung phiếu học tập số 1) Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu cơ chế phát sinh đột biến gen. a) Mục tiêu: HS tìm hiểu cơ chế phát sinh đột biến gen. b) Nội dung: HS sử dụng sgk và kiến thức cá nhân để thực hiện, trao đổi c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS. d) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 1. Giới thiệu đoạn phim và hình ảnh về cơ chế phát sinh đột biến gen. 2.Yêu cầu học sinh quan sát phim, hình ảnh kết hợp đọc SGK mục II và nêu cơ chế phát sinh đột biến gen. GV có thể yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi vào bài ở trên. - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ + Hs tiếp nhận, suy nghĩ và thực hiện nhiệm vụ. + GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS - Bước 3: Báo cáo, thảo luận + HS trình bày kết quả + GV gọi HS khác đứng dậy nhận xét, bổ sung. - Bước 4: Kết luận, nhận định + GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, ghi lên bảng. II. Cơ chế phát sinh đột biến gen. 1. Sự kết cặp không đúng trong tái bản ADN. + Các bazơ nitơ thường tồn tại ở 2 dạng cấu trúc: dạng thường và dạng hiếm. + Các dạng hiếm (hỗ biến) có những vị trí liên kết hiđrô bị thay đổi làm cho chúng kết cặp không đúng khi nhân đôi, từ đó dẫn đến phát sinh đột biến gen. 2. Do tác động của các tác nhân lý, hoá, sinh học... - Tác động của các tác nhân vật lí: Tia tử ngoại (UV) làm cho 2 bazơ Timin trên 1 mạch ADN liên kết với nhau làm phát sinh ĐBG. - Tác động của các tác nhân hóa học: 5-Brôm Uraxin là đồng đẳng của Timin gây thay thế A-T → G-X. - Tác nhân sinh học: Virut gây ra đột biến. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục tiêu: - Luyên tập để HS củng cố những gì đã biết . - Rèn luyện năng lực tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề cho HS b) Nội dung: HS vận dụng kiến thức thực hiện bài tập GV giao phó. c) Sản phẩm: Kết quả của hs d) Tổ chức thực hiện: - GV đưa ta tình huống có câu hỏi trắc nghiệm. - HS làm bài tập và câu hỏi trắc nghiệm theo nhóm(4 nhóm). Hãy chọn phương án đúng/đúng nhất trong mỗi câu sau: 1) Dạng đột biến gen gây hậu quả lớn nhất về mặt cấu trúc của gen là mất 1 cặp nuclêôtit đầu tiên. mất 3 cặp nuclêôtit trước mã kết thúc. đảo vị trí 2 cặp nuclêôtit. thay thế 1 nuclêôtit này bằng 1 cặp nuclêôtit khác. 2) Đột biến thêm cặp nuclêôtit trong gen A. làm cho gen trở nên dài hơn so với gen ban đầu. B. có thể làm cho gen trở nên ngắn hơn so với gen ban đầu. C. tách thành hai gen mới bằng nhau. D. có thể làm cho gen trở nên dài hoặc ngắn hơn gen ban đầu. 3) Đột biến thay thế cặp nuclêôtit trong gen A. làm cho gen có chiều dài không đổi. B. có thể làm cho gen trở nên ngắn hơn so với gen ban đầu. C. làm cho gen trở nên dài hơn gen ban đầu. D. có thể làm cho gen trở nên dài hoặc ngắn hơn gen ban đầu. Đáp án :1A, 2D ,3D . C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục tiêu: - Luyên tập để HS củng cố những gì đã biết . - Rèn luyện năng lực tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề cho HS b) Nội dung: HS vận dụng kiến thức thực hiện bài tập GV giao phó. c) Sản phẩm: Kết quả của hs d) Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS về nhà thực hiện nhiệm vụ: Phiếu học tập Hãy quan sát hình kết hợp độc lập đọc SGK mục I-2 và mục III sau đó thảo luận nhóm để hoàn thành bảng sau trong thời gian 7 phút. Dạng đột biến Điểm so sánh Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit Đột biến thêm hay mất m t cặp nuclêôtit Hậu quả mỗi loại Hậu quả chung và ý nghĩa( Giống nhau) *Hướng dẫn học sinh học bài, làm việc ở nhà (2 phút) 1) Trả lời câu hỏi và bài tập cuối bài. 2) Xem lại bài 8 và bài 22 SH 9. 3) Chuẩn bị bài 5, bút phớt.
Tài liệu đính kèm: