I – Mục tiêu bài học: Sau khi học xong bài, HS cần
1) Về kiến thức:
- Khái quát hoá được toàn bộ nội dung kiến thức của phần tiến hoá
-Phân biệt học thuyết tiến hoá của Lamac & học thuyết tiến hoá của ĐacUyn
- Hiểu được nội dung của học thuyết tiến hoá tổng hợp cùng với các cơ chế dẫn đến hình thành loài mới
- Khái quát hoá được toàn bộ nội dung của phần sinh thái học từ mức độ sinh thái cá thể đến quần thể, quần xã và hệ sinh thái
2) Kỹ năng:
- Rèn kĩ năng phân tích, suy luận logic và khái quát hoá kiến thức
3) Thái độ:
- Nâng cao ý thức học tập bộ môn và bảo vệ môi trường, khai thác hợp lí nguồn tài nguyên thiên nhiên.
II – Chuẩn bị của giáo viên
1– Tài liệu:
1. Sinh học 12 – sách giáo viên.
2. Giáo trình Sinh thái học – Vũ Trung Tạng
2– Thiết bị dạy học:
- Giáo án điện tử, phòng máy chiếu (nếu có).
- Các tài liệu liên quan và giấy roki (Ao)
Giáo án số: 51 ôn tập phần tiến hoá và sinh tháI học Ngày soạn: / / Ngày giảng: / / A – Chuẩn bị bài giảng: I – Mục tiêu bài học: Sau khi học xong bài, HS cần 1) Về kiến thức: - Khái quát hoá được toàn bộ nội dung kiến thức của phần tiến hoá -Phân biệt học thuyết tiến hoá của Lamac & học thuyết tiến hoá của ĐacUyn - Hiểu được nội dung của học thuyết tiến hoá tổng hợp cùng với các cơ chế dẫn đến hình thành loài mới - Khái quát hoá được toàn bộ nội dung của phần sinh thái học từ mức độ sinh thái cá thể đến quần thể, quần xã và hệ sinh thái 2) Kỹ năng: - Rèn kĩ năng phân tích, suy luận logic và khái quát hoá kiến thức 3) Thái độ: - Nâng cao ý thức học tập bộ môn và bảo vệ môi trường, khai thác hợp lí nguồn tài nguyên thiên nhiên. II – Chuẩn bị của giáo viên 1– Tài liệu: Sinh học 12 – sách giáo viên. Giáo trình Sinh thái học – Vũ Trung Tạng 2– Thiết bị dạy học: - Giáo án điện tử, phòng máy chiếu (nếu có). - Các tài liệu liên quan và giấy roki (Ao) III – Trọng tâm bài học: - Phân biệt học thuyết tiến hoá của Lamac & học thuyết tiến hoá của ĐacUyn - Nội dung của học thuyết tiến hoá tổng hợp, các cơ chế dẫn đến hình thành loài mới IV – Phương pháp: - Trực quan, phát vấn, thảo luận, gợi mở, hoạt động nhóm B – Tiến trình bài giảng: I – Mở đầu: 1. ổn định tổ chức – Kiểm tra sỹ số lớp 2. Kiểm tra bài cũ: -Thu bài thực hành II – Nội dụng ôn tập: GV đặt vấn đề “:” 1) Phần tiến hoá: Câu 1: Điền nội dung phù hợp vào bảng sau: Bảng: Các bằng chứng tiến hoá Các bằng chứng tiến hoá Vai trò Cổ sinh vật học (các hoá thạch) Phản ánh mối quan hệ giữa các ngành, các lớp trong quá trình tiến hoá Giải phẫu học so sánh Các cơ quan tương đồng, tương tự, thoáI hoá phản ánh mẫu cấu tạo chung, nguồn gốc chung và chiều hướng tiến hoá của SG Phôi sinh học so sánh - Sự giống nhau trong quá trình phát triển phôI của các loài thuộc các nhóm phân loại khác nhau cho thấy mối quan hệ về nguồn gốc của chúng - Sự phát triển cá thể lặp lại 1 cách rút gọn lịch sử phát triển của loài Địa lý sinh vật học - Sự giống nhau trong hệ Đ,TV của các khu vực địa lý có liên quan với lịch sử địa chất Tế bào học và sinh học phân tử - Cơ thể mọi sinh vật đều được cấu tạo từ TB - Các loài đều có A.nu được cấu tạo từ 4 loại nu, mã DT thống nhất, Pr cấu tạo từ > 20 loại axit amin Bảng 2: So sánh các thuyết tiến hoá: Chỉ tiêu so sánh Thuyết Lamac Thuyết ĐacUyn Thuyết hiện đại Các NTTH - Thay đổi của ngoại cảnh - Tập quán hoạt động của ĐV - Biến dị, di truyền và CLTN - Quá trình ĐB, di nhập gen, GP không ngẫu nhiên, CLTN, BĐDT Hình thành đặc điểm thích nghi - Các cá thể cùng loài phản ứng giống nhau trước sự thay đổi từ từ của ngoại cảnh, không có loài nào bị đào thải - Đào thải các biến dị bất lợi, tích luỹ các biến dị có lợi cho SV dưới tác động của CLTN. Đào thải là chủ yếu - Dưới tác động của 3 nhân tố chủ yếu: quá trình ĐB, quá trình GP, quá trình CLTN Hình thành loài mới - Dưới tác động của ngoại cảnh, loài biến đổi từ từ, qua nhiều dạng trung gian - Loài mới được hình thành dần dần qua nhiều dạng trung gian dưới tác động của CLTN theo con đường phân ly tính trạng từ 1 nguồn gốc chung - Hình thành loài mới là quá trình cải biến TPKG của QT theo hướng thích nghi, tạo ra KG mới cách ly sinh sản với QT gốc Chiều hướng tiến hoá - Nâng cao dần trình độ tổ chức cơ thể từ đơn giản đến phức tạp - Ngày càng đa dạng - Tổ chức cơ thể ngày càng cao - Thích nghi ngày càng hợp lý - Giống Đarwin và nêu cụ thể các chiều hướng tiến hoá của các nhóm loài Bảng 3: Vai trò của các nhân tố tiến hoá trong tiến hoá nhỏ Các NTTH Vai trò Đột biến - Tạo nguồn nguyên liệu SC cho tiến hoá và làm thay đổi nhỏ TS alen GP không ngẫu nhiên - làm thay đổi TPKG của QT theo hướng: tăng dần thể đồng hợp, giảm dần thể dị hợp CLTN - Định hướng sự tiến hoá, quy định chiều hướng và nhịp điệu biến đổi tần số tương đối của các alen trong quần thể Di – nhập gen - Làm thay đổi tần số tương đối các alen, gây ảnh hưởng tới vốn gen của quần thể Các yếu tố NN - Làm thay đổi đột ngột tần số tương đối các alen, gây ảnh hưởng lớn tới vốn gen của QT Bảng 4: Các đặc điểm cơ bản trong quá trình phát sinh sự sống và loài người Sự phát sinh Các giai đoạn Đặc điểm Sự sống Tiến hoá hoá học - Quá trình phức tạp hoá các hơp chất cacbon C à CH à CHO à CHON - Phân tử đơn giản à phân tử phức tạp à đại phân tử à đại phân tử tự tái bản (DNA) Tiến hoá tiền sinh học - Hệ đại phân tử à tế bào nguyên thuỷ à TB nhân sơ à đơn bào nhân thực Tiến hoá sinh học - tế bào nguyên thuỷ à TB nhân sơ, nhân thực à sinh giới ngày nay Loài người Người tối cổ - Hộp sọ: 450 – 750 cm3, đứng thẳng, đi bằng 2 chân sau. Biết sử dụng công cụ (cành cây, hònđá, mảnh xương thú) để tự vệ Người cổ - H.habilis + H.erectus + H.Neanderthalensis Người hiện đại - Hộp sọ: 1700 cm3,sống thành bộ lạc, có nền văn hoá phức tạp, có mầm mống mỹ thụât và tôn giáo Bảng 5: Sự phân chia các nhóm sinh vật dựa vào giới hạn sinh thái Yếu tố sinh thái Nhóm thực vật Nhóm động vật ánh sáng - Nhóm cây ưa sáng, ưa bóng, chịu bóng - Cây ngày dài, ngày ngắn, trung tính - Nhóm ĐV ưa hoạt động ban ngày và ưa hoạt động ban đêm Nhiệt độ - - Động vật biến nhiệt và hằng (đẳng) nhiệt Độ ẩm - TV ưa ẩm, ưa ẩm vừa, chịu hạn - ĐV ưa ẩm, ưa khô Bảng 6: Quan hệ cùng loài và khác loài Quan hệ Cùng loài Khác loài Hỗ trợ Quần tụ, bầy đàn hay sống thành bầy đàn Cộng sinh , hội sinh, hợp tác Cạnh tranh - đối kháng Canh tranh, ăn thịt nhau Cạnh tranh, ký sinh, ức chế – cảm nhiễm, SV này ăn SV khác Bảng 7: Đặc điểm của các cấp độ tổ chức sống: Cấp độ tổ chức sống Khái niệm Đặc điểm Quần thể - Gồm những cá thể cùng loài, cùng sống trong 1 khu vực nhất định, ở 1 thời điểm nhất định, giao phối tự do với nhau tạo ra thế hệ mới - Đặc trưng về mật độ, tỷ lệ GT, Cấu trúc tuổi, kích thướcCác cá thể có mối quan hệ ST hỗ trợ hoặc cạnh tranh, số lượng cá thể trong QT có thể bị biến động nhưng thường được điều chỉnh ở mức cân bằng Quần xã - Gồm những QT thuộc các loài khác nhau, cùng sống trong 1 ko gian xác định, có mối quan hệ ST mật thiết với nhau để tồn tại và PT ổn định theo thời gian - Đặc trưng về: SL và thành phần loài, sự phân tầng trong không gian; Các cá thể có mối quan hệ ST hỗ trợ hoặc cạnh tranh,luôn có sự khống chế tạo nên sự CBSH. Trong quần xã có thể xảy ra quá trình DTST Hệ sinh thái - Gồm QX và khu vực sống (sinh cảnh) của nó, trong đó các SV có sự tương tác lẫn nhau và với MT tạo nên các chu trình sinh địa hoá và sự biến đổi năng lượng - Có nhiều MQH, quan trọng nhất là về dinh dưỡng thông qua chuỗi và lưới thức ăn. Dòng NL trong HST được vận chuyển qua các bậc dinh dưỡng của chuỗi TĂ: SVSX à SV TT à SVPG Sinh quyển - Là hệ sinh thái khổng lồ và duy nhất trên hành tinh - Gồm những khu sinh học (hệ sinh thái lớn) đặc trưng cho những vùng địa lý, khí hậu xác định III. Củng cố: - Nhắc lại kiến thức trọng tâm, cần nhớ của phần kiến thức về tiến hoá và phần sinh thái IV. Dặn dò: - Trả lời tiếp câu hỏi ôn tập (dựa theo các bảng gợi ý). - Đọc trước bài thực hành: “Ôn tập chương trình sinh học cấp THPT” Ngày tháng năm 200 Ký duyệt của TTCM V. Rút kinh nghiệm bài giảng: .................... .....
Tài liệu đính kèm: