Giáo án Sinh học 12 - Tiết 31, Bài 29: Quá trình hình thành loài - Trần Thị Phương Anh

Giáo án Sinh học 12 - Tiết 31, Bài 29: Quá trình hình thành loài - Trần Thị Phương Anh

-Nêu được thế nào là cách ly địa lý.

-Giải thích được vai trò của cách ly địa lý trong quá trình hình thành loài mới.

-Trình bày được thí nghiệm của Dodd chứng minh cách ly địa lý dẫn đến sự cách ly sinh sản như thế nào.

-Khái quát được nội dung cơ bản của bài.

-Xây dựng được mối liên hệ giữa các khái niệm cũ và mới.

-Áp dụng những điều được học và trong cuộc sống.

 

doc 2 trang Người đăng dung15 Lượt xem 1611Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học 12 - Tiết 31, Bài 29: Quá trình hình thành loài - Trần Thị Phương Anh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
13/01/2010
Tiết thứ: 31
Bài 29: QÚA TRÌNH HÌNH THÀNH LOÀI
I.Mục tiêu:
 Trước, trong và sau khi học xong bài này, học sinh phải:
THỜI ĐIỂM
TRƯỚC
TRONG
SAU
1.Kiến thức
-Sau khi học xong bài trước.
-Hiểu được những khái niệm, những nội dung mới.
-Nêu được thế nào là cách ly địa lý.
-Giải thích được vai trò của cách ly địa lý trong quá trình hình thành loài mới.
-Trình bày được thí nghiệm của Dodd chứng minh cách ly địa lý dẫn đến sự cách ly sinh sản như thế nào.
2.Kỹ năng
-Nghiên cứu, xử lý tài liệu độc lập.
-Truy vấn bạn bè những điều chưa hiểu.
-Xử lý tài liệu theo sự định hướng của giáo viên.
-Năng lực làm việc theo nhóm.
-Truy vấn giáo viên những điều chưa hiểu.
-Khái quát được nội dung cơ bản của bài. 
-Xây dựng được mối liên hệ giữa các khái niệm cũ và mới.
3.Thái độ
-Góp phần hình thành, củng cố năng lực tự học tập suốt đời.
-Hứng thú với những nội dung kiến thức mới và một số vận dụng của nội dung đó trong cuộc sống.
-Áp dụng những điều được học và trong cuộc sống.
III.Phương pháp, phương tiện tổ chức dạy học chính:
 1.Phương pháp:
 Hỏi đáp- tìm tòi bộ phận.
 2.Phương tiện:
 Hình 29 trang 127 SGK.
IV.Tiến trình tổ chức học bài mới:
 1. Ổn định lớp: 
 2.Kiểm tra bài cũ:
-Loài sinh học là gì ? Để phân biệt hai loài sinh vật thì cần dựa trên cơ sở nào ?
 3.Bài mới:
Đặt vấn đề:
Trong điều kiện môi trường mới quần thể dần dần hình thành các đặc điểm thích nghi với môi trường đó. Vậy nếu quá trình thích nghi đó diễn ra trong thời gian dài thì hệ quả sẽ là gì ?
Vậy, khi nào loài mớí được hình thành ?
HOẠT ĐỘNG GV - HS
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG 1
N/c các bằng chứng, thí nghiệm chứng minh quá trình hình thành loài mới bằng con đường cách ly địa lý
GV: (Giáo viên phân tích ví dụ)
GV: Dạng lai xuất hiện cho biết điều gì ? Không có dạng lai cho biết điều gì ?
GV: N/c SGK trình bày thí nghiệm của Dodd và giải thích hiện tượng thu được ?
HOẠT ĐỘNG 2
Xây dựng sơ đồ cơ chế hình thành loài mới bằng con đường cách ly địa lý
GV: Vậy cách ly địa lý là gì ? Vai trò ? Kết quả của hiện tượng cách ly địa lý là gì ?
GV: Trên cơ sở các bằng chứng và thí nghiệm chứng minh quá trình hình thành loài bằng con đường địa lý, hãy nêu cơ chế chung con đường hình thành loài bằng con đường địa lý ? 
GV: Hãy sơ đồ hoá ?
GV: N/c SGK cho biết quá trình hình thành loài bằng con đường địa lý có đặc điểm gì ?
I.HÌNH THÀNH LOÀI KHÁC KHU VỰC ĐỊA LÝ
1.Bằng chứng:
Chim sẻ ngô (Parus major): Phân bố khắp Châu Âu, Châu Á, Bắc Phi, các đảo Địa Trung Hải.
-Nòi Châu Âu: Sải cánh 70-80mm, lưng xanh, bụng vàng.
-Nòi Ấn Độ: Sải cánh 55-70mm, lưng và bụng đều xám.
-Nòi Trung Quốc: Sải cánh 60-65mm, lưng vàng, gáy xanh.
Hiện tượng: 
Tại nơi tiếp giáp giữa nòi Châu Âu-Ấn Độ, giữa nòi Ấn Độ-Trung Quốc đều có các dạng lai tự nhiên → cùng loài.
Nơi tiếp giáp giữa nòi Châu Âu-Trung Quốc, thượng lưu sông Amua không có dạng lai.
2.Thí nghiệm chứng mình: Của Dodd, trường ĐH Yale Mỹ.
-Chia quần thể ruồi giấm Drosophila pseudo obscura thành nhiều quần thể nhỏ, nuôi trong các môi trường nhân tạo khác nhau, là những lọ thuỷ tinh riêng biệt. Một số quần thể nuôi bằng môi trường có tinh bột, một số được nuôi bằng môi trường có chứa maltose. 
Sau nhiều thế hệ, trên các môi trường khác nhau, từ một quần thể ban đầu đã tạo nên hai quần thể thích nghi với việc tiêu hoá tinh bột và tiêu hóa đường maltose.
-Cho hai loại ruồi sống chung, thấy ruồi “maltose” có xu hướng thích giao phối với ruồi “maltose” hơn và ngược lại.
3.Hình thành loài bằng con đường cách ly địa lý:
a.Nguyên nhân:
-Loài mở rộng khu vực phân bố.
-Khu phân bố của loài bị chia nhỏ do các chướng ngại địa lý (sông, núi, biển, )
] Ngăn cản cá thể của các quần thể giao phối với nhau, tạo điều kiện cho các NTTH gây nên và duy trì sự khác biệt về fallele và thành phần KG giữa các quần thể.
b.Cơ chế hình thành loài :
Một quần thể → Cách ly địa lý→Nhiều quần thể cách ly với nhau→Trong các điều kiện môi trường khác nhau→NTTH (CLTN) làm cho các nhóm quần thể khác biệt nhau về tần số allele và thành phần KG.
c.Đặc điểm:
-Xảy ra một cách chậm chạp qua nhiều thế hệ.
-Không phải là cách ly sinh sản mà là điều kiện để dẫn tới quá trình cách ly sinh sản, đánh dấu sự xuất hiện loài mới.
-Chủ yếu xảy ra với các loài có khả năng phát tán mạnh, đặc biệt là động vật.
-Quá trình hình thành các quần thể thích nghi không nhất thiết dẫn đến hình thành loài mới.
 4.Củng cố
-Vì sao con người vẫn chưa tách ra thành các loài khác nhau ?
 5.Bài tập về nhà:
-Hoàn thiện các câu hỏi cuối bài.
-Soạn bài mới.

Tài liệu đính kèm:

  • doc12-31-Lesson 29-Speciation(part1).doc