Bài
PHIÊN MÃ VÀ DỊCH MÃ. ĐIỀU HOÀ HOẠT ĐỘNG GEN
I MỤC TIÊU BÀI HỌC
Sau khi học xong bài này học sinh cần:
- Nêu được phương pháp nghiên cứu của Menđen.
- Trình bày được thí nghiệm và kết quả thí nghiệm, phát biểu quy lụt phân li.
- Giải thích được cơ sở tế bào học của quy luật Menđen.
Bài PHIÊN MÃ VÀ DỊCH MÃ. ĐIỀU HOÀ HOẠT ĐỘNG GEN Ngày soạn: 04/09/2008 Giảng dạy ở các lớp: Lớp Ngày dạy Số học sinh vắng mặt Ghi chú 12A1 12A2 I MỤC TIÊU BÀI HỌC Sau khi học xong bài này học sinh cần: Nêu được phương pháp nghiên cứu của Menđen. Trình bày được thí nghiệm và kết quả thí nghiệm, phát biểu quy lụt phân li. Giải thích được cơ sở tế bào học của quy luật Menđen. II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG C Ơ BẢN GIÁO DỤC TRONG BÀI Kĩ ănng thể hiện sự tự tin khi trình bày suy nghĩ ý tưởng, hợp tác quản lý thời gian. Kĩ năng tìm kiếm sử lí thông tin về phương pháp nghiên cứu DT học của Menđen, hình thành thuyết khoa học và cơ sở tế bào học học thuyết khoa học. III. CÁC PHƯƠNG PHÁP KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC. trực quan tìm tòi vấn đáp tìm tòi. IV. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC Tranh hình SGK phóng to. - Tranh hình liên quan do GV và HV sưu tầm. V. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG GV: Yêu cầu HS nghiêm cứu thông tin SGK thực hiện câu hổi lệnh trong SGK. HS: Thực hiện câu lệnh. GV: Gọi HS trả lời. I. Phương pháp nghiên cứu di truyền học của Menđen Các bước trong phương pháp lai và phân tích con lai của Menđen: Quy trình thí nghiệm - bước 1: Tạo ra các dòng thuần chủng có kiểu hình tương phản ( đỏ – trắng ) - bước 2: lai các dòng thuần chủng với nhau tạo con lai F1 - bước 3: Cho các cây lai F1 tự thụ phấn tạo con lai F2 - bước 4: Cho từng cây F2 tự thụ phấn tạo F3 Kết quả thí nghiệm F1 : 100% cây hoa đỏ F2 : 3/4 cây hoa đỏ và 1/4 cây hoa trắng F3 : 1/3 cây hoa đỏ ở F2 cho toàn hoa đỏ, 2/3 cây hoa đỏ cho hoa ở F2 cho tỉ lệ 3 đỏ - 1 trắng. 100% cây hoa trắng cho F3 toàn hoa trắng. Giải thích kết quả hình thành giải thuyết. Mỗi cặp tính trang do 1 cặp nhân tố DT quy định (cặp alen), một có nguồn gốc từ bố một có nguồn gốc từ mẹ, các nhân tố DT của bố và mẹ tồn tại trong cơ thể con một cách riêng rẽ mà không trộn lẫn vào nhau, khi giảm phân thì chúng phân li đồng đều về các giao tử Kiểm điịnh giải thuyết Nếu giait thuyết nêu trên là đúng thì cây dị hợp tử Aa khi giảm phân sẽ c ho hai loại giao tử với tỉ lệ ngang nhau. Có thể kiểm tra điều này bằng phép lai phân tích. GV: Yêu cầu HS đọc giải thuyết của Menđen. Rồi làm rõ các vấn đề sau: áp dụng toàn xắc suất giải quyết giả thuyết sử dụng phép lai phân tích Khái quát thành quy luận phân li HS: thực hiện yêu cầu. GV: Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK trả lời câu hỏi Giải thích cơ sở tế bào của quy luật phân li. HS:Trả lời II. Hình thành học thuyết khoa học Alen A quy định màu đỏ, a màu trắng. Cặp alen A và a cùng quy định màu sắc hoa. Chúng tồn tại trong cơ thể con một cách riêng rẽ. khi giảm phân chúng phân li đồng đều về các giao tử, khi thụ tinh tạo nên các hợp tử. GT F1 0,5A 0,5a 0,5A 0.25AA 0,25Aa 0,5a 0,25Aa 0,25aa Bảng trên giải thích cơ sở xắc suất của tỉ lệ 1:2:1. xắc suất một giao tử F1 chứa alen A là 0,5 và một giao tử chứa alen a nhỏ là 0,5. Do vậy xắc suất một hợp tử F2 chứa 2 alen sẽ bằng tích của hai xắc suất ( 0,5 x 0,5) Học thuyết khoa học: Mỗi cặp tính trang do 1 cặp alen, một có nguồn gốc từ bố một có nguồn gốc từ mẹ, các alen của bố và mẹ tồn tại trong tế bào con một cách riêng rẽ mà không trộn lẫn vào nhau, khi giảm phân hình thành giao tử các thành viên của cặp alen phân li đồng đều về các giao tử, nên 50% số giao tử chứa alen này còn 50% giao tử chứa alen kia. III. Cơ sở tế bào học của quy luật phan li. Trong tế bào lưỡng bội NST tồn tại thành từng cặp tương đồng đó gen ( nhân tố DT) cũng tồn tại thành từng cặp alen trên cặp NST tương đồng. Khi giảm phâ hình thành giao tử các NST phân li đồng đều về các giao tử nên các alen cũng phân li đồng đều về các gaiio tử.( về các gen nằm trên NST) VI. CỦNG CỐ GV cho HV đọc phần thông tin đóng khung SGK HV làm bài tập số 1 trang 37. VII. DẶN DÒ HV về nhà trả lời các caua hỏi cuối bài và đọc trước bài 9. VIII. RÚT KINH NGHIỆM
Tài liệu đính kèm: