Giáo án Sinh học 12 nâng cao bài 43 đến 46

Giáo án Sinh học 12 nâng cao bài 43 đến 46

TIẾT 45 - BÀI 43 : SỰ PHÁT SINH SỰ SỐNG TRÊN TRÁI ĐẤT

I. MỤC TIÊU CỦA BÀI

- Liệt kê được các giai đoạn phát sinh sự sống trên Trái đất.

- Nêu được các quá trình diễn ra trong các giai đoạn tiến hoá hoá học, tiến hoá tiền sinh học và tiến hoá sinh học.

- Nâng cao quan điểm duy vật biện chứng về bản chất và nguồn gốc sự sống.

II.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

- Tranh phóng to hình 43 SGK

- Hình ảnh minh họa cc giai đoạn phát sinh sự sống

III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC

- Vấn đáp – tái hiện

- Vấn đáp – tìm tòi

 

doc 10 trang Người đăng kidphuong Lượt xem 2673Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học 12 nâng cao bài 43 đến 46", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG III: SỰ PHÁT SINH VÀ PHÁT TRIỂN SỰ SỐNG
TRÊN TRÁI ĐẤT
TIẾT 45 - BÀI 43 : SỰ PHÁT SINH SỰ SỐNG TRÊN TRÁI ĐẤT
Ngày soạn: 9/2/2009
I. MỤC TIÊU CỦA BÀI
- Liệt kê được các giai đoạn phát sinh sự sống trên Trái đất.
- Nêu được các quá trình diễn ra trong các giai đoạn tiến hoá hoá học, tiến hoá tiền sinh học và tiến hoá sinh học.
- Nâng cao quan điểm duy vật biện chứng về bản chất và nguồn gốc sự sống.
II.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- Tranh phóng to hình 43 SGK
- Hình ảnh minh họa cc giai đoạn phát sinh sự sống
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
- Vấn đáp – tái hiện
- Vấn đáp – tìm tòi
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
 1.Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số
 2.Kiểm tra bài cũ
- Trình bày nguyên nhân, cơ chế và kết quả của PLTT, từ đó có kết luận gì về nguồn gốc chung của các loài? Phân biệt đồng quy tính trạng với PLTT.
- Các hướng tiến hoá chung của sinh giớivà của từng nhóm
 3. Dạy Bài mới: 
Đặt vấn đề :Sự sống do đâu mà có,sự sống đã được hình thành và phát triển như thế nào? Chúng ta sẽ tìm hiểu trong chương III này. Hôm nay chúng ta sẽ đi tìm nguồn gốc của sự sống?
Hoạt động của thày trò
Nội dung bài học
GV:giới thiệu khái quát về sự hình thành trái đất,đặc điểm trái đất thời tiền sử.
HS:Đọc thông tin SGK và cho biết
 -Trong khí quyển nguyên thủy có các chất gì?
 -Mô tả sự hình thành các chất hữu cơ đơn giản?
 - Trình bày thí nghiệm chứng minh 
Sự hình thành các chất hữu cơ từ các chất vô cơ đã được chứng minh bằng thí nghiệm của S.Miller:
- Cho dòng điện cao thế qua hỗn hợp :hơi nước, H2, CH4, NH3 thu được một số acid amin.
- Cho tia tử ngoại chiếu vào hỗn hợp hơi nước, CH4, CO, NH3, cũng thu được 1 số acid amin.
Các nhà khoa học khác đã làm thí nghiệm và thu được nhiều chất hữu cơ khác nhau
-Bằng kiến thức đã học ,hãy cho biết chất nào có khả năng tự nhân đôi,lưu trữ thông tin di truyền?
-Hãy đọc thông tin SGK và cho biết chất nào có khả năng tự nhân đôi đầu tiên trong lịch sử ?
GV:bằng thực nghiệm các nhà khoa học ,đã cho các phân tử hữu cơ hòa tan với nhau àtạothành các dung dịch keo ,sự tương tác giữa các dung dịch keo gây ra hiện tượng đông tụ tạo thành các giọt rất nhỏ gọi là Coaxecva
GV :nói thêm có 3 sự kiện nổi bật :
- Sự hình thành lớp màng phân biệt côaxecva với môi trường. Lớp màng này gồm những phân tử prôtêin và lipit sắp xếp theo trật tự xác định. Thông qua màng, côaxecva thực hiện sự trao đổi chất với môi trường.
- Sự xuất hiện các enzim đóng vai trò xúc tác, làm cho quá trình tổng hợp và phân giải các chất hữu cơ diễn ra nhanh hơn.
- Sự xuất hiện cơ chế tự sao chép: Đây là bước tiến bộ quan trọng, nhờ đó các dạng sống đã sản sinh ra các dạng giống chúng, di truyền đặc điểm của chúng cho các thế hệ sau.
HS:đọc thông tin SGK và cho biết tiến hóa sinh học diễn ra như thế nào?
I. TIẾN HOÁ HOÁ HỌC
1. Sự hình thành các chất hữu cơ đơn giản
-Trong khí quyển nguyên thủy có hơi nước, H2, CH4, NH3 và rất ít N2 
- Dưới tác dụng của các nguồn năng lượng tự nhiên (bức xạ mặt trời,tia lửa điện,phân rã phóng xạ,núi lửa) từ chất vô cơ đã hình thành các hợp chất hữu cơ đơn giản 2 nguyên tố C,H à 3 nguyên tố C,H,O (li pit,saccarit)à 4 nguyên tố C,H,O,N ( axit amin,nucleotít)
2. Sự hình thành các đại phân tử hữu cơ
-Nhờ những trận mưa lớn (thời tiền sử có những cơn mưa kéo dài hàng thế kỉ) các chất hữu cơ bị cuốn ra biển hoà tan trong các đại dương ,lắng đọng dưới đáy đại dương ,các phản ứng trùng hợp, trùng ngưng diễn ra tạo thành các đại phân tử hữu cơ như prôtêin và nucleic.(Bằng thực nghiệm người ta đã chứng minh được điều này)
3. Sự hình thành các đại phân tử có khả năng tự nhân đôi.
-Có thể có nhiều loại tương tác giữa các đại phân tử, nhưng chỉ hệ prôtêin – axit nuclêic mới được CLTN giữ lại 
-Người ta giả thiết rằng phân tử có khả năng tự nhân đôi xuất hiện đầu tiên là ARN, chúng có khả năng tự nhân đôi mà không cần xúc tác của enzim và có khả năng lưu trữ thông tin di truyền .Về sau chức năng này chuyển cho ADN ,chức năng xúc tác chuyển cho protein ,ARN đóng vai trò truyền đạt thông tin di truyền.(Nhiều thực nghiệm đã chứng minh vấn đề này )
II. TIẾN HOÁ TIỀN SINH HỌC
-Sự tương tác giữa các đại phân tử axit nucleic (ARN, ADN) , protein và lipit (lipit tạo nên lớp màng lipoprotein bao bọc ngăn cách với môi trường ngoài,) hình thành tế bào nguyên thuỷ 
-Trên cơ sở dó các nhà khoa học cũng đã tạo được các hạt sống đầu tiên gọi là côaxecva
III. TIẾN HOÁ SINH HỌC
Từ dạng tế bào nguyên thủy à tế bào nhân sơ (cách đây khoảng 3.5 tỉ năm) à đơn bào nhân thực (cách đây khoảng 1,5 -1,7 tỉ năm) à đa bào nhân thực (cách đây khoảng 670 triệu năm).
Sự tiến hoá sinh học diễn ra liên tục và đã tạo ra bộ mặt sinh giới như ngày nay
4.Củng cố:
- Sự sống được phát sinh như thế nào? Ngày nay sự sống còn hình thành bằng con đường hóa học nữa không? Vì sao?
- HS:đọc phần đóng khung SGK
- GV:hướng dẫn trả lời câu trắc nghiệm trong SGK
BÀI 44. SỰ PHÁT TRIỂN CỦA SINH GIỚI QUA CÁC ĐẠI ĐỊA CHẤT
Ngày soạn: 10/2/2009
I. MỤC TIÊU CỦA BÀI
- Nêu được khái niệm hoá thạch, sự hình thành hoá thạch, ý nghĩa của hoá thạch. Vai trò của hoá thạch trong nghiên cứu sinh học và địa chất học, cách xác định tuổi của hoá thạch.
- Trình bày được mối quan hệ giữa sinh vật với môi trường đại chất và khí hậu qua các kỉ.
- Rèn luyện khả năng suy luận giữa lịch sử phát triển của sinh vật và lịch sử vỏ trái đất qua ví dụ cụ thể.
- Có niềm tin khoa học vào các phép nghiên cứu tiến hoá và bằng chứng tiến hoá ngày càng làm sáng tỏ lịch sử của sinh vật và trái đất.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- Tranh vẽ phóng to SGK, sưu tầm các tài liệu cũ.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
- Vấn đáp – tái hiện
- Vấn đáp – tìm tòi
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ
Sự sống được phát sinh như thế nào?
Giai đoạn tiến hoá hoá học có những đặc điểm gì?
Giai đoạn tiến hoá tiền sinh học và sinh học diễn ra như thế nào?
Trả lời câu trắc nghiệm trong SGK.
3. Dạy Bài mới:
Hoạt động của thày trò
Nội dung bài học
Hoá thạch là gì?
HS: trả lời theo SGK.
Ví dụ: 
Cách xác định tuổi của hoá thạch?
Hoá thạch có ý nghĩa gì cho việc nghiên cứu lịch sử vỏ Trái Đất?
Ví dụ: người ta phát hiện thấy hoá thạch của các loài sinh vật biển ở dãy núi Himalya à ở đây trước kia là biển. Biết được tuổi của các hoá thạch này thì biết được dãy núi này được hình thành bắt đầu từ khi nào?
Có mấy cách xác định tuổi các lớp đất đá và hoá thạch?
Tuổi tương đối và tuổi tuyệt đối là gì?
Tại sao gọi là tương đối, tuyệt đối?
Ví dụ?
Phương pháp xác định tuổi hóa thạch bằng chất đồng vị phóng xạ có độ sai số bao nhiêu?
Người ta căn cứ vào đâu để phân chia các mốc lịch sử phát triển của Trái Đất?
Lịch sử phát triển của Trái Đất được chia thành những đại nào?
Hướng dẫn HS học bảng 44:
Trình tự các đại, mốc thời gian.
Thời gian phát sinh, ngự trị và tuyệt chủng của các nhóm sinh vật.
Điều kiện địa chất, khí hậu liên quan.
I. HOÁ THẠCH VÀ PHÂN CHIA THỜI GIAN ĐỊA CHẤT
1. Hoá thạch
- Khái niệm:
Hoá thạch là di tích của các sinh vật đã từng sinh sống trong các thời đại trước đã để lại trong các lớp đất đá.
Tuổi của hoá thạch được tính bằng phương pháp địa tầng học và đo thời gian phóng xạ.
- Ý nghĩa của hoá thạch:
 + Căn cứ vào hoá thạch trong các lớp đất đá có thể suy ra lịch sử phát sinh, phát triển và diệt vong của sinh vật. Ngược lại từ những sinh vật hoá thạch đã xác định tuổi có thể suy ra tuổi của lớp đất chứa chúng.
 + Hoá thạch là dẫn liêu quý để nghiên cứu lịch sử vỏ Trái Đất.
2. Sự phân chia thời gian địa chất
a. Phương pháp xác định tuổi các lớp đất đá và hoá thạch
- Tuổi tương đối: căn cứ vào thời gian lắng đọng của các lớp trầm tích (địa tầng) phủ lên nhau từ nông đến sâu.
- Tuổi tuyệt đối: Căn cứ vào thời gian bán rã của một chất đồng vị phóng xạ nào đó trong hoá thạch. Ví dụ: Cacbon14 có thời gian bán rã là 5730 năm, Urani 238 – 4,5 tỉ năm.
Phương pháp xác định tuổi bằng chất đồng vị phóng xạ có độ sai số dưới 10%.
b. Căn cứ để phân định các mốc thời gian địa chất
- Căn cứ vào những biến đổi lớn về địa chất khí hậu, các hoá thạch điển hình.
- Người ta chia lịch sử Trái Đất kèm theo sự sống thành 5 đại: Đại Thái cổ, đại Nguyên sinh, đại Cổ sinh, đại Trung sinh, đại Tân sinh.
II. SINH VẬT TRONG CÁC ĐẠI ĐỊA CHẤT
Xem bảng 44. Các đại địa chất và sinh vật tương ứng
4. Củng cố:
Khái niệm và ý nghĩa của hoá thạch?
Có mấy cách xác định tuổi các lớp đất đá và hoá thạch?
Tuổi tương đối và tuổi tuyệt đối là gì?
Các đại địa chất và mốc thời gian của từng đại
Duyệt giáo án tuần 6
Ngày: 16/2/2009
TIẾT 47-BÀI 45 : SỰ PHÁT SINH LOÀI NGƯỜI
Ngày soạn: 17/2/2009
I. Mục tiêu của bài
- Học sinh nắm được các bằng chứng trực tiếp về quá trình phát sinh loài người từ vượn người hoá thạch. Nêu được những biến đổi qua các giai đoạn trong quá trình phát sinh loài người.
- Giải thích sự chuyển biến từ vượn người hoá thạchà người. Làm vai trò của các nhân tố sinh học và xã hội trong giai đoạn người tối cổà người hiện đại.
- Quan sát, so sánh, tư duy suy luận
- Bồi dưỡng quan điểm duy vật. 
II. Phương pháp dạy học
Vấn đáp – tái hiện
Vấn đáp – tìm tòi
thảo luận.
III. Phương tiện dạy học
- tranh hình 45.1 sách giáo khoa.
- Một số tranh ảnh về vượn người và người vượn
IV. Tiến trình dạy học
1. Ổn định tổ chức lớp, kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
- Hoá thạch là gì? Nêu các sinh vật điển hình của các kỉ ?
3. Dạy bài mới
ĐVĐ: Loài người phát sinh và phát triển như thế nào?
Hoạt động của thày trò
Nội dung bài học
- Hoạt động 1: tìm hiểu về các dạng vượn người hoá thạch: (5 p)
Giáo viên giới thiệu hình 45.1 sách giáo khoa.
Câu hỏi thảo luận:
- Nêu những giai đoạn chính trong quá trình phát sinh loài người ?
- Hãy tìm những đặc điểm sai khác giữa người vượn hoá thạch với vượn người ?
- Hãy tìm những dẫn liệu chứng minh loài người có chung nguồn gốc với vượn người ?
Hoạt động 2: tìm hiểu về người cổ Homo : (10 phút)
- Homo habilis -Peticantrop – Xinantrop phát hiện đầu tiên ở đâu ? Năm nào ?
- Nêu các đặc điểm sai khác giữa người cổ Homo habilis với người cổ Homo erectus ?
- Hãy tìm những đặc điểm sai khác giữa người đứng thẳng Homo erectus với ng ười v ượn hoá thạch?
Hoạt động 3: Tìm hiểu về Homo neanderthalensis : (6 phút)
- Quan sát tranh và đọc thông tin SGK
- Homo neanderthalensis phát hiện đầu tiên ở đâu ? Năm nào ?
- Nêu đặc điểm hình thái và đặc điểm sinh hoạt của người Neandectan ?
Hoạt động 4: tìm hiểu về người hiện đại. (5 phút)
- Phát hiện đầu tiên ở đâu ? Năm nào ?
- Người hiện đại cao?
- Thể tích hộp sọ?
- Đặc điểm mặt?
- Công cụ lao động?
- Sinh hoạt?
Hoạt động 5: Tìm hiểu vai trò của nhân tố sinh học và xã hội.
- Nêu các nhân tố sinh học chi phối quá trình phát sinh loài người
- Chúng có vai trò chủ đạo trong giai đoạn nào của lịch sử loài người?
- Nhân tố xã hội gồm các nhân tố nào? Tại sao nói nhân tố xã hội là quyết định sự phát triển của loài người?
- Những nhân tố tự nhiên và xã hội nào hiện nay đang tác động xấu đến sức khoẻ và đạo đức con người ?
I. NHỮNG GIAI ĐOẠN CHÍNH TRONG QUÁ TRÌNH PHÁT SINH LOÀI NGƯỜI :
1. Các dạng vượn người hoá thạch:
 Đriôpitec : phát hiện 1927 ở Châu Phi.
2. Các dạng người vượn hoá thạch:
Ôxtralôpitec: phát hiện 1924 ở Nam Phi.
- Chúng đã chuyển t ừ lối sống trên cây xuống sống ở mặt đất, đi bằng hai chân.
- Cao 120- 140 cm, nặng 20 – 40 kg, có hộp sọ 450 – 750 cm 3.
- Chúng đã biết sử dụng cành cây, hòn đá, mảnh xương thú để tự vệ và tấn công.
3. Ng ười cổ Homo:
a. Homo habilis: tìm thấy ở Onđuvai năm 1961- 1964.
-Cao 1- 1,5 m, nặng 25 – 50 kg, có hộp sọ 600 – 800 cm 3.
- Sống thành đàn, đi thẳng đứng, tay biết chế tác và sử dụng công cụ bằng đ á.
b. Homo erectus: 
- Peticantrop: tìm thấy ở Inđônêxia năm 1891.
Cao 1,7m họp sọ 900- 950 cm3 . Biết chế tạo công cụ bằng đá, dáng đi thẳng .
- Xinantrop: tìm thấy ở Bắc Kinh ( Trung Quốc) năm 1927
Họp sọ 1000 cm3 , đi thẳng đứng, biết chế tác và sử dụng công cụ bằng đ á, x ương, biết d ùng l ửa 
c. Homo neanderthalensis: tìm thấy ở Đức năm 1856
 + Cao : 1,55-1,66m
 + Họp sọ 1400cm3
 + Xương hàm gần giống người, có lồi cằm.
 + Biết chế tạo và sử dụng lửa thành thạo, sống săn bắt và hái lượm, bước đầu có đời sống văn hoá.
 + Công cụ lao động bằng đá tinh xảo hơn như: dao, búa, rìu.
4. Người hiện đại ( Homo sapiens): tìm thấy ở làng Grômanhon( Pháp) năm 1868.
 + Cao: 1,8m, hộp sọ 1700cm3.
 + Có lồi cằm rõ.
 + Công cụ lao động: đá, xương, sừng, đồng, sắt.
 + Họ sống thành bộ lạc có nền văn hoá phức tạp, có mầm móng mĩ thuật và tôn giáo.
II. CÁC NHÂN TỐ CHI PHỐI QUÁ TRÌNH PHÁT SINH LOÀI NGƯỜI :
 1. Ti ến hoá sinh học: gồm biến dị di truyền và chọn lọc tự nhiên: đóng vai trò chủ đạo trong giai đoạn người vượn hoá thạch và người cổ.
 2. Tiến hoá xã hội: các nhân tố văn hoá, xã hội ( cải tiến công cụ lao động, phát triển lực lượng sản xuất, quan hệ xã hội) đã trở thành nhân tố quyết định của sự phát triển của con người và xã hội loài người
	5. Củng cố: Hãy chọn phương án trả lời đúng
1. Loài người xuất hiện vào đại nào sau đây?
A. Đại Cổ sinh
B. Đại Tân sinh
C. Đại Trung sinh
D. Đại Nguyên sinh, Thái cổ.
 2. Loài người phát sinh trải qua các giai đoạn chính theo trình tự nào sau đây :
A. vượn người hoá thạch, người vượn hoá thạch, người cổ và người hiện đại.
B. vượn người hoá thạch, người cổ, người vượn hoá thạch và người hiện đại.
C. người vượn hoá thạch, vượn người hoá thạch , người cổ và người hiện đại.
D. người vượn hoá thạch, người cổ, người vượn hoá thạch và người hiện đại.
3. Nhân tố chính chi phối quá trình phát sinh loài người ở giai đoạn người vượn hoá thạch là :
A. Sự thay đổi điều kiện địa chất khí hậu ở thế kỉ Thứ 3.
B. Quá trình biến dị, giao phối và chọn lọc tự nhiên.
C. Việc chế tạo và sử dụng công cụ lao động có mục đích.
D. Cải tạo quan hệ sản xuất, quan hệ xã hội 
4 . Pitêcantrôp được phát hiện vào năm 1891, ở :
A. Nam Phi.	 B. Bắc Kinh.	C. Inđônêxia.	D. Cộng hoà Liên Bang Đức.
5. Neanđectan được phát hiện vào năm 1856, ở :
A. Pháp.	 B. Nam Phi.	 C. Cộng hoà Liên Bang Đức.	 D. Đông Phi.
Tiết 48-Bài 46: THỰC HÀNH
BẰNG CHỨNG VỀ NGUỒN GỐC ĐỘNG VẬT CỦA LOÀI NGƯỜI
Ngày soạn: 18/2/2009
I.Mục tiêu bài học:
Sau khi học bài này HS phải:
- Nêu được sự giống nhau giữa người và thú
- Nêu được những đặc điểm giống nhau giữa người với vượn người ngày nay.
- Chỉ ra được những điểm khác nhau giữa người và vượn người để thấy hai hướng tiến hóa khác nhau và loài người đã tiến hóa xa so với các động vật khác.
-Giải thích được những đặc điểm thích nghi đặc trưng cho loài người.
II.Phương tiện dạy học
Tranh phóng to hình 46.2. hình 46 bộ I.
Tranh ảnh về người và các dạng vượn người
III.Phương pháp dạy học
2.Phương pháp chủ đạo
Vấn đáp tìm tòi
Quan sát tìm tòi.
IV. Tiến trình dạy học
1. Ổn định tổ chức lớp, kiểm tra sĩ số
2. Dạy bài mới
Hoạt động của thày trò
Nội dung bài học
Hãy nêu những điểm giống nhau giữa người với thú?
Những điểm giống nhau giữa người và thú chứng tỏ điều gì?
Hãy nêu những điểm giống nhau giữa người với vượn người ngày nay?
-Hình thái: HD, KT, cân nặng, đứng trên 2 chân sau, số lượng xương sườn...
-Giải phẫu: Nhóm máu, tinh trùng, nhau thai, AND...
-Hoạt động của hệ thần kinh cấp cao.
Cho Hs xem bảng 46.1 để thấy sự giống nhau giữa ngươì và vượn người ở mức độ phân tử.
Những điểm giống nhau giữa người và vượn người ngày nay có thể rút ra kết luận gì?
(Vượn người và người có chung 1 nguồn gốc)
Quan sát hình 46 (bộ I ) và nêu lên sự khác biệt về cấu rúc của hệ xương giữa người và các loài vượn.
(vượn người: khỉ đột)
PHIẾU HỌC TẬP Số 46.1
Chỉ tiêu so sánh
Khỉ đột 
(gorila)
Người
-Tư thế
-Cột sống
-Lồng ngực
So sánh bộ xương của người và khỉ đột. giải thích nguyên nhân sự khác nhau đó
(do sự chi phối của dáng đứng và hoạt động sống)
So sánh bàn tay và bàn chân của người với gorila. Giải thích sự phân hóa chức năng giữa chi trên và chi dưới
(-Chức năng di chuyển
 -Hoạt động cầm nắm và sử dụng công cụ lao động)
Em hãy giải thích vì sao có sự khác nhau giữa bộ răng người và bộ răng của gorila?
Nguyên nhân của sự khác nhau giữa xương sọ của người với xương sọ của gorila
những điểm khác nhau giữa người và vượn người có thể rút ra kết luận gì?
Như vậy trong tiến hóa, loài người có được các đặc điểm thích nghi nổi bật khác với các loài vượn ở những điểm nào?
1. Sự giống nhau giữa người và động vật có vú (thú).
+Loài người thuộc giới động vật, ngành dây sống,phân ngành đv có xương sống
lớp thú, bộ linh trưởng.
+Người và thú giống nhau về thể thức cấu tạo của bộ xương (x.đầu, x.mình,và x.chi), sự sắp xếp các nội quan trong cơ thể, có lông mao, bộ răng phân hóa (cửa, nanh, hàm), đẻ con và nuôi con bằng sữa.
Bằng chứng phôi sinh học: Giai đoạn phôi sớm của người giống phôi thú như có lông mao bao phủ toàn thân, có đuôi 
-Cơ quan thoái hóa: ruột thừa, nếp thịt ở khóe mắt....
* Những điểm giống nhau giữa người và thú chứng tỏ người và thú có chung 1 nguồn gốc.
2. Sự giống nhau giữa người và vượn người ngày nay:
Vượn người ngày nay bao gồm: Vượn, đười ươi, gorila, tinh tinh.
-Vượn người có hình dạng và kích thước cơ thể gần giống với người (cao 1,7- 2m, nặng 70-200kg), không có đuôi, có thể đứng bằng 2 chân sau, có 12-13 đôi x.sườn, 5-6 đốt cùng, bộ răng gồm 32 chiếc.
-Đều có 4 nhóm máu ( A,B,AB,O )
-Đặc tính sinh sản giống nhau: KT,HD tinh trùng, cấu tạo nhau thai, chu kì kinh nguyệt 28-30 ngày, thời gian mang thai 270-275 ngày, mẹ cho con bú đến 1 năm.
-Biết biểu lộ tình cảm vui buồn, giận dữ.. biết dùng cành cây để lấy thức ăn.
-Bộ gen của người giống với tinh tinh 98%.
*Những điểm giống nhau giữa người và vượn người chứng tỏ người có quan hệ họ hàng rất gần với vượn người và gần gũi nhất với tinh tinh.
3. Sự khác nhau giữa người và vươn người ngày nay
+Trong giai đoạn phát sinh loài người, môi trường tự nhiên thay đổi mạnh nên CLTN đã giúp hình thành nên 1 loạt các đặc điểm thích nghi đặc trưng riêng cho loài người.
-Những điểm khác nhau giữa người và vượn người (khỉ đột)
PHIẾU HỌC TẬP
(cuối bài)
Những điểm khác nhau chứng tỏ vượn người ngày nay không phải là tổ tiên của loài người.
*Trong quá trình t.hóa, loài người đã có được các đặc điểm thích nghi nổi bật khác với các loài vượn là:
-Kích thước trung bình của bộ não tăng dần (1350 cm3 )dẫn đến xuất hiện khả năng tư duy, ngôn ngữ và tiếng nói.
-Xương hàm ngắn dần cùng với những biến đổi về răng, thích nghi với việc ăn tạp giúp con người sống sót tốt hơn, khả năng sinh sản cao hơn do đó tránh được nạn diệt vong như 1 số loài khác.
-Đi thẳng bằng 2 chân giải phóng đôi tay để hái lượm, sử dụng và chế tạo công cụ lao động cũng như chăm sóc con cái.
-Sự tiêu giảm lông trên bề mặt cơ thể giúp loài người giảm được nguy cơ nhiễm các sinh vật kí sinh gây bệnh.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 46.1
Chỉ tiêu so sánh
Vượn người (khỉ đột)
Người
-Tư thế
-Cột sống
-Lồng ngực
-Xương chậu
-Tay
-Chân
-Xương sọ
-Mình hơi khom
-Hình cung
-Rộng chiều trước sau
-Hẹp
-Cánh tay dài, bàn tay thô, ngón cái không đối diện được với các ngón khác.
-Bàn chân dẹt, các ngón dài
-Sọ não bé dung tích hộp sọ : 450 cm3 
-Xương hàm thô, không có lồi cằm
-Răng thô, răng nanh phát triển
-Thẳng người
-Hình chữ S
-Rộng ngang
-Rộng
-tay ngắn hơn chân, có ngón cái lớn, linh hoạt
-Bàn chân hình vòm, ngón chân ngắn.
-Sọ não lớn (1550 cm3)
-Xương hàm bé , răng bớt thô và có lồi cằm
IV. THU HOẠCH
- Nộp 2 bản so sánh sự giống nhau giữa người và thú, giữa người và vượn người
- Nêu kết luận về nguồn gốc loài người.
Duyệt giáo án tuần 7
Ngày: 23/2/2009

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an Sinh 12 nang cao Bai 4346.doc