Phần năm: DI TRUYỀN HỌC
Chương I: Cơ Chế Di Truyền Và Biến Dị
Bài 1: Gen, Mã Di Truyền Và Quá Trình Nhân Đôi ADN
1. Mục tiêu bài dạy:
- Học sinh phải nắm được khái niệm gen, cấu trúc của gen.Thấy được thông tin di truyền chính là trình tự các nuclêôtit trên gen.
- Hiểu và nắm được khái niệm, đặc điểm của mã di truyền.
- Mô tả được các bước trong quá trình nhân đôi ADN.
2. Phương tiện dạy học:
- Máy chiếu projecto và phim nhân đôi ADN.
-Tranh vẽ phóng hình 1.2 hoặc mô hình lắp ghép nhân đôi ADN.
3. ổn định tổ chức:
- Kiểm tra sĩ số- chuẩn bị sách, vở học của học sinh.
- Giới thiệu về chương trình môn học- Phương pháp học tập bộ môn.
- Yêu cầu của bộ môn.
Ngày soạn: Tiết 1 Ngày giảng: Phần năm: DI TRUYỀN HỌC Chương I: Cơ Chế Di Truyền Và Biến Dị Bài 1: Gen, Mã Di Truyền Và Quá Trình Nhân Đôi ADN 1. Mục tiêu bài dạy: - Học sinh phải nắm được khái niệm gen, cấu trúc của gen.Thấy được thông tin di truyền chính là trình tự các nuclêôtit trên gen. - Hiểu và nắm được khái niệm, đặc điểm của mã di truyền. - Mô tả được các bước trong quá trình nhân đôi ADN. 2. Phương tiện dạy học: - Máy chiếu projecto và phim nhân đôi ADN... -Tranh vẽ phóng hình 1.2 hoặc mô hình lắp ghép nhân đôi ADN. 3. ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số- chuẩn bị sách, vở học của học sinh. - Giới thiệu về chương trình môn học- Phương pháp học tập bộ môn. - Yêu cầu của bộ môn. 4. Kiểm tra bài cũ: 5. Giảng bài mới: * Em hãy nêu khái niệm gen? * Theo em 1 phân tử ADN chứa 1 hay nhiều gen?Gt * Quan sát hình 1.1 và nội dung phần I.2 SGK em hãy cho biết cấu trúc chung của gen cấu trúc? (số vùng, vị trí và chức năng của mỗi vùng) + ở sinh vật nhân sơ gen cấu trúc có vùng mã hoá liên tục còn sinh vật nhân thực thường xen kẽ đoạn mã hoá (êxôn) là đoạn không mã hoá (intron)(gen phân mảnh + Cần lưu ý trong 2 mạch poliNu 1 mạch chứa thông tin gọi là mạch khuôn (3’-5’), (5’-3’) là mạch bổ sung. * Có 4 loại Nu cấu tạo nên ADN và khoảng 20 loại axit amin cấu tạo nên prôtêin. Protein cấu tạo từ đâu? Tại sao mã di truyền lại là mã bộ ba? * Với 4 loại Nu mà 3Nu tạo thành 1 bộ ba (có bao nhiêu bộ ba (triplet)? + Trong 64 bộ ba (triplet) có 3 bộ ba không mã hoá aa → 61 bộ ba mã hoá aa (codon) * Các bộ ba trong sinh giới có giống nhau không? * Mỗi 1 bộ ba chỉ mã hoá 1 axit amin (đặc hiệu) khoảng 20 loại axit amin mà có 61 bộ ba? (tính thoái hoá) * Quan sát hình 1.2 và nội dung phần III SGK (Hoặc xem phim) em hãy nêu thời điểm và diễn biến quá trình nhân đôi ADN. + ở SV nhân thực thường tạo nhiều chạc sao chép (rút ngắn thời gian nhân đôi ADN Phát biểu NTBS? + Các đoạn Okazaki có chiều tổng hợp ngược với mạch kia và có sự tham gia của ARN mồi, enzim nối ligaza Thế nào là nguyên tắc bán bảo toàn? * Em có nhận xét gì về 2 phân tử ADN mới và với phân tử ADN mẹ? I. Gen: 1. Khái niệm: Gen là 1 đoạn phân tử ADN mang thông tin mã hoá 1 chuỗi pôlipeptit hay 1 phân tử ARN. VD: Gen tARN mã hóa phân tử ARN 2. Cấu trúc chung của gen cấu trúc: a. Vùng điều hoà: Nằm ở đầu 3' của mạch mã gốc của gen, là nơi khởi động quá trình phiên mã và điều hoà phiên mã. b. Vùng mã hoá: Mang thông tin mã hoá các axit amin. - Sinh vật nhân sơ: Vùng mã hóa liên tục (gen không phân mảnh) - Sinh vật nhân thực: Vùng mã hóa không liên tục (gen phân mảnh), các đoạn không mã hóa (intron) xen kẽ các đoạn mã hóa (êxon). c) Vùng kết thúc: Nằm ở đầu 5' cuả mạch mã gốc gen mang tín hiệu kết thúc phiên mã. II. Mã di truyền: 1. Khái niệm: Là trình tự sắp xếp các Nu trong gen quy định trình tự sắp xếp các aa trong Prôtêin. - Có hơn 20 loại axit amin nhưng chỉ có 4 lại Nu nên mã di truyền là mã bộ ba - Trên gen cấu trúc cứ 3 Nu đứng liền nhau mã hoá cho 1 axit amin - Bộ ba mã hoá (triplet). - Với 64 bộ ba có 3 bộ ba không mã hóa a.a (UAA, UAG, UGA. làm nhiệm vụ kết thúc và 1 bộ ba mở đầu (AUG) mã hoá a.a Met (ở SV nhân sơ là foocmin Met) 2. Đặc điểm: - Mã di truyền được dọc từ 1 điểm xác định theo từng bộ ba không gối lên nhau. - Mã di truyền có tính phổ biến: Hầu hết các loài đều có chung 1 bộ ba di truyền. - Mã di truyền có tính đặc hiệu: Một bộ ba chi mã hoá cho một loại axitamin. - Mã di truyền mang tính thoái hoá (dư thừa): Một axit amin có thể có hơn một bộ ba, trừ AUG và UGG III. Quá trình nhân đôi ADN: 1. Diễn biến: (Gồm 3 bước) a. Bước 1: (Tháo xoắn phân tử ADN) - Nhờ các enzim tháo xoắn (helicase) 2 mạch phân tử ADN tách nhau dần. b. Bước 2: (Tổng hợp các mạch ADN mới) - Hai mạch ADN tháo xoắn được dùng làm mạch khuôn, dưới tác dụng của enzim ADN-polimeraza các Nu tự do trong môi trường nội bào đến liên kết với các Nu trên mạch khuôn theo nguyên tắc bổ sung (A liên kết với T, G liên kết với X). - Chiều tổng hợp có chiều từ 5’ à 3’), nên mạch khuôn có chiều 3’ - 5’ mạch bổ sung được tổng hợp liên tục, còn mạch khuôn có chiều 5’- 3’ mạch bổ sung được tổng hợp từng đoạn (Okazaki) rồi sau đó nối lại với nhau nhờ enzim nối (ligaza.. c. Bước 3: (Hai phân tử ADN được tạo thành) - Trong mỗi phân tử ADN mới có 1 mạch của phân tử ADN ban đầu (bán bảo toàn) và 1 mạch mới được tổng hợp. 2. Ý Nghĩa: - Tạo ra 2 phân tử ADN con có đặc điểm giống nhau và giống với phân tử ADN mẹ 6. Củng cố: - Nêu nguyên tắc bổ sung, bán bảo tồn và ý nghĩa quá trình nhân đôi ADN? - Giải thích vì sao trên mỗi chạc chữ Y 1 mạch được tổng hợp liên tục còn 1 mạch được tổng hợp từng đoạn (Các Nu liên kết với nhau theo chiều 5’- 3’ nên mạch khuôn có chiều 5’- 3’ các Nu không liên kết được với nhau liên tục do đó cần ARN mồi tạo điểm liên kết hình thành đoạn Okazaki) 7. Dặn dò - Học bài chuẩn bị các câu hỏi cuối bài - Chuẩn bị nội dung bài mới các câu hỏi cuối bài mới - Vẽ hình 1.2 sgk 8. Rút kinh nghiệm giờ dạy: Ngày soạn: Tiết 2 Ngày giảng: Bài 2: PHIÊN MÃ VÀ DỊCH MÃ 1.Mục tiêu bài dạy: - Học sinh phải hiểu được khái niệm phiên mã, dịch mã - Trình bày được cơ chế phiên mã(tổng hợp phân tử mARN). - Mô tả được quá trình dịch mã (tổng hợp chuỗi pôlipeptit). 2. Phương tiện dạy học: - Máy chiếu projecto và phim phiên mã, dịch mã. - Tranh vẽ phóng hình 2.1, 2.2, 2.3, 2.4 SGK 3. ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số- chuẩn bị bài của học sinh. 4. Kiểm tra bài cũ: 1. Gen là gì? Trình bày cấu trúc chung của gen mã hoá prôtêin ? 2. Trình bày quá trình nhân đôi ADN. Tại sao 1 mạch được tổng hợp liên tục còn 1 mạch được tổng hợp từng đoạn? 5. Giảng bài mới: Mạch khuôn ADN (mã gốc) ¯ NTBS Tổng hợp mARN (phiên mã) + mARN là bản phiên mã từ mã gốc (mạch khuôn ADN) và thường bị các enzim phân huỷ sau khi tổng hợp xong Protein. * Quan sát hình 2.1 em hãy nêu cấu trúc của p.tử tARN? * Dựa vào bộ ba đối mã theo em có bao nhiêu loại phân tử tARN? (61 loại, 61 bộ ba mã hoá axit amin) + Ribôxôm (SV nhân thực) có đ.vị lớn = 45 pt P+3 pt rARN đ.vị bé = 33 pt P +1 pt rARN Xảy ra ở đâu và vào thời điểm nào? Trong nhân TB, ở kì trung gian giữa 2 lần phân bào. * Tranh hình 2.2 (xem phim) + Mã gốc trên mạch khuôn ADN theo nguyên tắc bổ sung tổng hợp nên p.tử mARN nên trình tự Nu trên mARN là bản phiên mã. * Tại sao enzim lại trượt theo chiều 3’-5’ mà không trượt theo chiều 5’-3’? (P.tử mARN được tổng hợp liên tục và chiều liên kết giữa các Nu là chiều 5’ - 3’). Hiện tượng gì xãy ra khi kết thúc quá trình phiên mã? → Điểm khác nhau giữa mARN vừa tổng hợp ở SV nhân sơ và nhân thực? - Thế nào là quá trình dịch mã? - Hoạt hóa a.a là gì? - Có phải tARN gắn bất kì a.a nào vào hay không? tại sao? → tARN gắn với a.a nào là do bộ ba đối mã của nó qui định. HS nghiên cứu SKG và tóm tắt diễn biến qua trình * Tranh hình 2.4 (xem phim) + Mã mở đầu luôn là AUG nhưng ở sv nhân thực mã hoá axit amin là Met ở sv nhân sơ là foocmin Met * Em có nhận xét gì về số lượng codon trên mARN và số lượng axit amin trên chuỗi pôlipeptit được tổng hợp và số lượng axit amin trong chuỗi pôlipeptit tham gia cấu trúc nên phân tử prôtêin? - Cho HS nhắc lại công thức cấu tạo 1 a.a - Thế nào là LK peptit? - Rb dịch chuyển như thế nào trên mARN * Trên 1 phân tử mARN có nhiều ribôxôm cùng trượt có tác dụng gì? I. Phiên mã: (Là quá trình tổng hợp ARN trên mạch khuôn của ADN) 1. Cấu trúc và chức năng của các loại ARN: a. ARN thông tin (mARN): - Có cấu tạo mạch thẳng - Dùng làm khuôn cho quá trình dịch mã ở ribôxôm. b. ARN vận chuyển(tARN) - Có nhiều loại tARN, mỗi phân tử tARN đều có 1 bộ ba đối mã (anticôdon) và 1 đầu để liên kết với axit amin tương ứng. - Vận chuyển axit amin tới ribôxôm để tham gia tổng hợp chuỗi pôlipeptit. c. ARN ribôxôm(rARN) - Gồm 2 tiểu đơn vị kết hợp với prôtêin tạo nên ribôxôm. - Là nơi diễn ra tổng hợp chuỗi pôlipeptit. 2. Cơ chế phiên mã: (Tổng hợp ARN) - Enzim ARN pôlimeraza bám vào vùng điều hoà làm gen tháo xoắn để lộ ra mạch gốc có chiều 3’- 5’ và bắt đầu tổng hợp mARN tại vị trí đặc hiệu (khởi đầu phiên mã). - Enzim ARN pôlimeraza trượt dọc theo mạch gốc chiều 3’ - 5’ và các Nu trong môi trường nội bào liên kết với các Nu trên mạch gốc theo nguyên tắc bổ sung. (A - U, G - X) - Vùng nào trên gen vừa phiên mã xong thì 2 mạch đơn đóng xoắn ngay lại. * Phiên mã ở tế bào nhân thực và nhân sơ cơ bản là giống nhau. - Tế bào nhân sơ: mARN sau phiên mã được trực tiếp tổng hợp Protein. - Tế bào nhân thực: mARN sau phiên mã phải được cắt bỏ các intron, nối các exon để tạo thành mARN trưởng thành rồi đi qua màng nhân đến tế bào chất làm khuôn tổng hợp Protein. II. Dịch mã: (Là quá trình tổng hợp prôtêin) 1. Hoạt hoá axit amin: - Nhờ các enzim đặc hiệu và ATP mỗi axit amin được hoạt hoá và gắn với tARN tương ứng tạo axit amin- tARN (aa- tARN). 2. Tổng hợp chuỗi pôlipeptit: * Giai đoạn mở đầu: Ribôxôm gắn với mã mở đầu AUG và tARN mang a.a mở đầu (Met-tARN) sao cho anticôdon (UAX) trên tARN của nó bổ sung chính xác với côdon mở đầu trên mARN. * Giai đoạn kéo dài chuỗi polipeptit: - tARN mang a.a thứ nhất đến côdon thứ nhất sao cho anticôdon của tARN bổ sung với côdon thứ nhất trên mARN. Enzim xúc tác tạo liên kết peptit giữa a.a1 với a.a mở đầu. - Ribôxôm dịch chuyển đi một côdon trên mARN đồng thời tARN mang a.a mở đầu rời khởi riboxom. tARN mang a.a thứ 2 đến codon thứ 2 sao cho anticodon của nó bổ sung với codon thứ 2 trên mARN, Enzim xúc tác tạo liên kết peptit giữa a.a2 với a.a1. - Sự dịch chuyển của Riboxom lại tiếp tục theo từng nất bộ ba trên mARN. * Giai đoạn kết thúc chuỗi polipeptit: Khi riboxom tiếp xúc với mã kết thúc trên mARN (UAG) thì quá trình dịch mã hoàn tất. - Riboxom tách khỏi mARN và chuỗi polipeptit được giải phóng. - Nhờ 1 loại enzim đặc hiệu axit amin mở đầu (Met) được cắt khỏi chuỗi và chuỗi pôlipeptit cấu trúc bậc cao hơn, trở thành prôtêin có hoạt tính sinh học. - Trong quá trình dịch mã mARN thường gắn một nhóm ribôxôm gọi là pôlixôm giúp tăng hiệu suất tổng hợp prôtêin. Phiªn m· DÞch m· Nh©n ®«i ADN 6. Củng cố: mARN Prôtêin Tính trạng Chú ý: ở sv nhân sơ sau khi tổng hợp xong phân tử mARN tham gia tổng hợp chuỗi pôlipeptit còn ở sv nhân thực là tiền mARN (mARN sơ khai) sau đó cắt bỏ các đoạn không mã hoá axit amin (intron) và nối các đoạn mã hoá axit amin (êxôn) lại thành mARN trưởng thành rồi mới tham gia tổng hợp chuỗi pôlipeptit. 7. Dặn dò - Học bài theo vở và SGK, trả lời các câu hỏi cuối bài - Chuẩn bị bài sau: Điều hoà hoạt động của gen. 8. Rút kinh nghiệm giờ dạy: Ngày soạn: Tiết 3 Ngày giảng: Bài 3: ĐIỀU HOÀ HOẠT ĐỘNG GEN 1. Mục tiêu bài dạy: - Học sinh phải hiểu được khái quát về điều hoà hoạt động gen. - Hiểu được cơ chế điều hoà hoạt động gen ở sinh vật nhân sơ (opêron Lac) 2. Phương tiện dạy học: - Máy chiếu projecto và phim điều hoà hoạt động gen. - Tranh vẽ phóng hình 3.2, 3.2a, 3.2b SGK 3. ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số- chuẩn bị bài của học sinh. 4. Kiểm tra bài cũ: 1. Hãy trình bày diễn biến và kết quả của quá trình phiên mã. 2. Quá trình dịch mã tại ribôxôm và va ... 5000Kg E=600Kg Hệ sinh thái nào có chuổi thức ăn sau là có thể xảy ra? A. A ® B ® C ® D B. C ® A ® E ® D C. B ® C ® A ® D D. D ® A ® C ® B 5. Hướùng dẫn về nhà. Chuẩn bị bảng Ngày 3/4/2010 Kí duyệt tt Nguyễn Thị Liên Tuần34 Tiết 52 Ngày soạn : ...9/4/2010 Ngày dạy : .......14/4/2010 BÀI TẬP Mục Tiêu : Củng cố kiến thức về phần sinh thái Hình thành các dạng bài tập và phương pháp giải Rèn kĩ năng cẩn thận, tính toán, tu duy Bài tập : Bài 1 : Một loài ruồi quả, khi sống ở Hà nội nhiệt độ trung bình ngày là 26 0C thì thời gian phát triển là 20 ngày. Tính tổng nhiệt hữu hiệu cần cho chu kì sống của loài ruồi này.Biết nhiệt độ ngưỡng phát triển là 13,5 0C. Nếu cũng loài ruồi đó sống ở Thanh hoá có nhiệt độ trung bình ngày là 27,50 C thì thời gian phát triển được dự đoán là bao nhiêu ? Từ kết quả câu a và b em rút ra kết luận gì ? Bài 2 : Ở 1 loài côn trùng, nếu sống ở nhiệt độ môi trường là 220 C thì 1 năm có 26 thế hệ và nếu sống ở nhiệt độ môi trường là 14 0 C thì 1 năm có 16 thế hệ. Xác định ngưỡng nhiệt phát triển của loài côn trùng trên. Tính tổng nhiệt hữu hiệu cho 1 chu kì sống. Giải: Bài 1: Áp dụng công thức tính tổng nhiệt hữu hiệu : T = (x – k).n Ta có: T= ( 26 – 13,5) 20 = 250 độ/ ngày n = T/ (x-k) = 250 / ( 27,5 – 13,5 ) = 18 ngày Nhận xét : Nhiệt độ trung bình môi trường càng tăng thì thời gian phát trỉên của loài càng ngắn lại -> Cùng 1 loài sống ở vùng nóng thì số thế hệ trong năm càng nhiều Bài 2: - Ở 14 C : thời gian 1 thế hệ là: 365 / 16 = 22 ngày Ở 22 C Thời gian thế hệ là 365/ 26 = 14 ngày T = (x-k)n Ở 14 C : T = ( 14 – k ) 22 ở 22C : T = ( 22 –k) 14 Mà động vật biến nhiệt T không đổi -> ( 14 –k) 22 = ( 22 – k ) 14 k= T= Câu hỏi trắc nghiệm : Mối quan hệ nào sau đây mà chỉ 1 bên có lợi còn bên kia không ảnh hưởng gì : Cộng sinh Hội sinh Hợp tác Kí sinh Những sinh vật nào sau đây thuộc nhóm sinh vật sản suất của hệ sinh thái hồ : Thực vật thuỷ sinh Các loài cá, giáp xác Trùng roi, trùng đế giày Các loài lưỡng cư sống ven hồ Chu trình sinh địa hoá có vai trò gì trong tự nhiên ? Đảm bảo sự trao đổi vật chất trong sinh quỷên Cung cấp thường xuyên vật chất cho sv Duy trì sự cân bằng vật chất trong sinh quyển Đảm bảo cho sự tuần hoàn của vật chất Ngày 10/4/2010 Kí duyệt tt Nguyễn Thị Liên Tuần 35 Tiết 53 Ngày soạn : ..16/4/2010 Ngày dạy : ...21/4/2010. THỰC HÀNH : QUẢN LÍ VÀ SỬ DỤNG BỀN VỮNG TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN Mục tiêu: Nêu được khái niệm, lấy vd minh hoạ về các dạng tài nguyên thiên nhiên Phân tích tác động của việc sử dụng tài nguyên thiên nhiên không khoa học làm cho môi trường bị suy thoái, ảnh hưởng chất lượng cuộc sống Chỉ ra được biện pháp chính để sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên và hạn chế ô nhiễm môi trường Nâng cao ý thức về sự cần thiết phải có các biện pháp sử dụng bền vững tài nguyên và ý thức bảo vệ môi trường Phương tiện: Hình ảnh về ô nhiễm môi trường, điac CD Tiến trình : - Chia nhóm: Lớp chia làm 4 nhóm theo 4 tổ - Phân công : Mỗi nhóm chuẩn bị đồ dùng : giấy A4 kẻ mẫu sẵn, bút chì , giấy viết báo cáo, - Địa điểm : phòng máy chiếu xem đĩa CD - Nội dung: Bảng 46.1 và 46.2 sgk Phương pháp Nội dung GV: Cho hs xem phim về ô nhiễm môi trường. GV: yêu cầu các nhóm trình bày kết quả thảo luận của tổ mình I. Nội dung thực hành 1.Xem băng hình về môi trường 2. Thảo luận các nội dung a.Các dạng tài nguyên thiên nhiên: Dạng tài nguyên các tài nguyên Ghi câu trả lời Tài nguyên không tái sinh Nhiên liệu hoá thạch Kim loại Phi kim những dạng tài nguyên sau một thời gian sử dụng sẽ bị cạn kiệt gọi là tài nguyên không tái sinh Ví dụ: than, dầu mỏ Tài nguyên tái sinh Không khí sạch nước sạch đất Đa dạng sinh học - Những dạng tài nguyên khi sử dụng hợp lý sẽ có điều kiện phát sinh phục hồi gọi là tài nguyên tái sinh. Tài nguyên năng lượng vĩnh cửu Năng lượng mắt trời Năng lượng gió Năng lượng sóng Năng lượng thuỷ triều Tài nguyên năng lượng vĩnh cửu là tài nguyên năng lượng sạch và không bao giờ bị cạn kiệt như năng lượng mặt trời , năng , năng lượng gió .... b. Hình thức sử dụng gây ô nhiễm môi trường: Các hình thức gây ô nhiễm Nguyên nhân ô nhiễm Đề xuất biện pháp khắc phục Ô nhiễm không khí: - Ô nhiễm từ sản xuất công nghiệp tại các nhà máy, làng nghề ... - Ô nhiễm do phương tiện giao thông - Ô nhiễm từ đun nấu tại gia đình - Do công nghệ lạc hậu - Do chưa có biện pháp hữu hiệu .... - Sử dụng thêm nhiều nguyên liệu sạch. - lắp đặt thêm các thiết bị lọc khí cho các nhà máy - xây dựng thêm nhiều công viên xanh Ô nhiễm chất thải rắn: - Đồ nhựa, cao su, giấy .... - Xác sinh vật , phân thải ra từ sản xuất nông nghiệp - Rác thải từ bệnh viện - Giấy gói , túi ni lông - Do chưa chấp hành quy định về xử lí rác thải công nghiệp, y tế ... - Do ý thức của ngươì dân về bảo vệ môi trường chưa cao. - Chôn lấp và đốt cháy rác một cách khoa học. - xây dựng thêm nhà máy tái chế chất thải Ô nhiễm nguồn nước : Nguồn nước thải ra từ các nhà máy , khu dân cư mang nhiều chất hữu cơ, hoá chất, vi sinh vật gây bệnh ...... Do chưa có nơi xử lí nước thải Xây dựng nhà máy xử lí nước thải Ô nhiễm hoá chất độc: - Hoá chất độc thải ra từ các nhà máy. - Thuốc trừ sâu dư thừa trong quá trình sản xuất nông nghiệp .... Do sử dụng hoá chất độc hại không đúng quy định. - Xây dựng nơi quản lí chặt chẽ các chất gây nguy hiểm. - Hạn chế sử dụng hoá chất, thuốc trừ sâu trong sản xuất nông nghiệp,.... Ô nhiễm do sinh vật gây bệnh: Sinh vật truyền bệnh cho người và sinh vật khác như muỗi, giun sán ,..... Do không thương xuyên làm vệ sinh môi trường. Do ý thức của người dân chưa cao,.... Giáo dục để nâng cao ý thức cho mọi người về ô nhiễm và cách phong tránh . c. Khắc phục suy thoái môi trường và sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên Hình thức sử dụng tài nguyên Theo em, hình thức sử dụng là bền vững hay không ? Đề xuất biện pháp khắc phục Tài nguyên đất: Đất trồng trọt Đất xây dựng công trình Đất bỏ hoang học sinh nhận xét về loại tài nguyên bên vững hay chưa ? Chống bỏ đất hoang, sử dụng nhiều vùng đất không hiệu quả ở các địa phương. Trồng cây gây rừng bảo vệ đất trên vùng núi trọc Tài nguyên nước: Hồ nước phục vụ nông nghiệp Nước sinh hoạt Nước thải Đủ nước tưới cho nông nghiệp Nước sạch xây dựng nhiều hồ chứa .... Tài nguyên rừng : Rừng bảo vệ Rừng trồng được phép khai thác Rừng bị khai thác bừa bãi ..., Những nỗ lực bảo vệ rừng các địa phương Thành lập khu rừng bảo vệ như vườn Quốc gia .... Tài nguyên biển và ven biển: Đánh bắt cá theo quy mô nhỏ ven bờ Đánh bắt cá theo quy mô lớn Xây dựng khu bảo vệ sinh vật quý hiếm - Phổ biến các quy định không đánh bắt cá bằng lưới có mắt lưới quá nhỏ, không đánh bắt bằng mìn .... - Thành lập các khu bảo vệ sinh vật biển.... Tài nguyên đa dạng sinh học : Bảo vệ các loài...., Nghiêm cấm đánh bắt động vật hoang dã đang có nguy cơ bị tuyệt chủng, xây dựng các khu bảo vệ các loài đó. HỌC SINH VIẾT BÁO CÁO Sau giờ thực hành, mối hs viết 1 báo cáo: Tên bài thực hành Họ và tên học sinh: Lớp 12 Thu hoạch về kiến thức Nêu khái niệm về các dạng tài nguyên thiên nhiên: Nhận xét về tình hình sử dụng tài nguyên thiên nhiên đã quan sát có gây ô nhiễm môi trường hay không ? Hình thức sử dụng đó là bền vững hay không bên vững, vì sao ? Chúng ta cần làm gì để có thể sử dụng tài nguyên thiên nhiên một cách bền vững , vừa thoả mãn các nhu cầu hiện tại của con người để phát triển xã hội, vừa đảm bảo duy trì lâu dài các tài nguyên cho thế hệ mai sau ? Hãy nêu những biện pháp cụ thể , cần thiết , để nâng cao nhận thức của người dân về bảo vệ môi trường tại địa phương. Thu hoạch về nhận thức Trách nhiệm của mối học sinh là cần phải làm gì để góp phần hạn chế ô nhiễm môi trường và quản lý việc sử dụng tài nguyên thiên nhiên một cách bền vững ? Học sinh ghi cảm tưởng sau bài thực hành. CỦNG CỐ: Nhận xét buổi thực hành. chuẩn bị tiết ôn tập phần tiến hoá và sinh thái: Trả lời những câu hỏi sgk trang 210,211,212,214. Ngày 17/4/2010 Kí duyệt tt Nguyễn Thị Liên Tuần 36 Tiết 54 Ngày soạn : ..22/4/2010 Ngày dạy : ...28/4/2010 Bài 47: ÔN TẬP PHẦN TIẾN HÓA VÀ SINH THÁI HỌC I. Mục tiêu: + Khái quát hóa toàn bộ nội dung kiến thức của phần tiến hóa. + Phân biệt thuyết tiến hóa của Lamac và thuyết tiến hóa của Đacuyn. + Biết được nội dung của học thuyết tiến hóa tổng hợp và cơ chế tiến hóa dẫn đến hình thàn loài mới. + Biết được nội dung sinh thái học từ cá thể đến quần thể,quần xã và hệ sinh thái. II. Phương pháp: Diễn giảng, thảo luận, hỏi đáp, Hình 47.1, 47.2, 47.3 ,47.4 bảng 47, giấy A0. III. Tiến trienhf bài giảng 1. Ổn định kiểm tra: 2. Kiểm tra bài cũ. 3.Bài mới: HOẠT ĐỘNG THẦY NỘI DUNG TIẾN HÓA * HĐ 1: Tóm tắt kiến thức cốt cốt lõi và câu hỏi ôn tập. Chia lớp thành 2 nhóm lớn , Thảo luận 7! với nội dung: + N1: tóm tắt nội dung: -bằng chứng tiến hóa. -Thuyết tiến hoá của Lamac, Dacuyn và hiện đại - Câu hỏi ôn tập 1,2,3 + N2: tóm tắt nội dung: - Tiến hóa hóa học. - Tiến hóa tiền sinh học. - Tiến hóa sinh học. - Câu hỏi ôn tập 4, 5, 6. ( GV theo dõi, quan sát ( GV củng cố , sửa bài tập. B.PHẦN SINH THÁI HỌC: * Hđ 2: Tóm tắt kiến thức cốt lõi và câu hỏi ôn tập. GV tiếp tục chia 2 nhóm lớn, TL với ND: + N1:Tóm tắt kiến thức chương I, II, III và câu hỏi ôn tập số 1. + N2: Tóm tắt kiến thức chương I, II, III và câu hỏi ôn tập số 2. GV nhận xét, củng cố. A. PHẦN TIẾN HÓA I. Tóm tắt kiến thức cốt lõi: * Chướng I: Bằng chứng và cơ chế tiến hóa. 1) Bằng chứng tiến hóa: - Bằng chứng giải phẩu so sánh. - Bằng chứng phôi sinh học. - Bằng chứng địa lí sinh vật học. - Bằng chứng tế bào học và sinh học phân tử. 2) Tóm tắt học thuyết tiến hóa của Lamac: - Môi trường sống thay đổi chậm( hình đặc điểm thích nghi. 3) Tóm tắt học thuyết tiến hóa của Đacuyn: - Vai trò của CLTN. - Những cá thể có biến dị thích nghi sẽ được giữ lại,những cá thể có biến dị không thích nghi sẽ bị đào thải. 4) Tóm tắt ND thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại: - Tiến hóa nhỏ. - Tiến hoá lớn. - CLTN, nhân tố tiến hóa,di-nhập gen, các yếu tố ngẫu nhiên và ĐB(thay đổi tần số alen à thay đổi thành phần KG của quần thể - Các cơ chế cách li trước và sau hợp tử. - Sự hình thành loài mới. * Chương II:Sự phát sinh và phát triển của sự sống trên Trái Đất. 1) Tiến hóa hóa học. 2) Tiến hóa tiền sinh học. 3) Tiến hóa sinh học. B. SINH THÁI HỌC. I. Tóm tắt kiến thức cốt lõi: * Chương I:Cá thể và quần thể sinh vật: - Kn và đặc điểm môitrường sống. - Kn và đặc điểm nhân tố sinh thái - Kn và đặc điểm quần thể sinh vật. * Chương II:Quần xã sinh vật. - Kn và đặc điểm của quần xã sinh vật. -Kn và đặc điểm của diễn thế sinh thái. * Chương III:Hệ sinh thái, sinh quyển và bảo vệ môi trường. - Kn và đặc điểm của hệ sinh thái. - Kn và đặc điểm của sinh quyển. liên hệ bảo vệ môi trường 4. Củng cố :Hệ thống lại kiến thức phần A, B. 5. Dặn dò: - Nộp bài thu hoạch. - Chuẩn bị bài ôn tập tiếp theo. Ngày 10/4/2010 Kí duyệt tt Nguyễn Thị Liên Ngày soạn : ........ / ........ / ........ Ngày dạy : ........ / ........ / ........ Bài 48:
Tài liệu đính kèm: