Tiết 49: THỰC HÀNH: QUẢN LÍ VÀ SỬ DỤNG BỀN VỮNG
TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN
I. MỤC TIÊU:
Sau khi học xong bài này học sinh cần:
- Nêu được khái niệm về các dạng tài nguyên thiên nhiên đang được sử dụng hiện nay
- Phân tích được việc sử dụng tài nguyên không khoa học
- Chỉ ra được biện pháp chính bảo vệ tài nguyên thiên nhiên một cách bền vững
- Nâng cao nhận thức về sự cần thiết phải có các biện pháp sử dụng bền vững tài nguyên thiên thiên và ý thức bảo vệ môi trường.
II. CHUẨN BỊ:
- Băng ghi hình về tài nguyên thiên, các trường hợp gây ô nhiễm môi trường, hậu quả của ô nhiễm môi trường
- Giấy bút ghi nội dung thảo luận, báo cáo: bảng 46.1;46.2;46.3
Tiết 49: THỰC HÀNH: QUẢN LÍ VÀ SỬ DỤNG BỀN VỮNG TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN I. MỤC TIÊU: Sau khi học xong bài này học sinh cần: - Nêu được khái niệm về các dạng tài nguyên thiên nhiên đang được sử dụng hiện nay - Phân tích được việc sử dụng tài nguyên không khoa học - Chỉ ra được biện pháp chính bảo vệ tài nguyên thiên nhiên một cách bền vững - Nâng cao nhận thức về sự cần thiết phải có các biện pháp sử dụng bền vững tài nguyên thiên thiên và ý thức bảo vệ môi trường. II. CHUẨN BỊ: - Băng ghi hình về tài nguyên thiên, các trường hợp gây ô nhiễm môi trường, hậu quả của ô nhiễm môi trường - Giấy bút ghi nội dung thảo luận, báo cáo: bảng 46.1;46.2;46.3 III. PHƯƠNG PHÁP: - Thực hành báo cáo III. NỘI DUNG: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài củ 3. Nội dung bài Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng Gv chia học sinh thành 3 tổ Mỗi tổ nghiên cứu mỗi mục ở SGK GV giới thiệu cách thực hành GV: HS: quan sát và điền vào bảng 46.1 các nội dung Thế nào là dạng tài nguyên thiên nhiên tái sinh và không tái sinh, năng lượng vĩnh cửu? Điền vào bảng 46.1 Gv HS: Điền các hình thức gây ô nhiễm môi trường đã quan sát theo gợi ý vào bảng 46.2 Gv HS: Ghi các hình thức sử dụng tài nguyên đã quan sát và đề xuất biện pháp khắc phục vào bảng 46.3 Thực hiện thực hành theo các bước: Bước 1: Tổ chức cho HS quan sát băng hình Bước 2: Tổ chức cho học sinh thảo luận theo hội ý Bước 3: Học sinh điền vào bảng theo mẫu Bước 4: Học sinh viết báo cáo 1. Các dạng tài nguyên thiên nhiên 2. Hình thức gây ô nhiễm môi trường 3. Khắc phục suy thoái môi trường và sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên Bảng 46.1 Dạng tài nguyên Các tài nguyên Ghi câu trả lời Tài nguyên không tái sinh - nhiên liệu hóa thạch - kim loại - phi kim loại Tài nguyên tái sinh - không khí sạch - nước sạch - đất - đa dạng sinh học Tài nguyên vĩnh cữu - năng lượng mặt trời - năng lượng gió - năng lượng sóng - năng lượng thủy triều Bảng 46.2 Các hình thức gây ô nhiễm môi trường Nguyên nhân gây ô.n Đề xuất các biện pháp khắc phục Ô nhiễm không khí - Ô nhiễm từ sản xuất công nghiệp tại các nhà máy, - Ô nhiễm do phương tiện giao thông - Ô nhiễm từ đun nấu gia đình Ô nhiễm chất thải rắn - Đồ nhựa, cao su, giấy thủy tinh - Xác sinh vật, phân - Rác thải từ các bệnh viện - Giấy gói, túi ni long, Ô nhiễm nguồn nước Nguồn chất thải ra từ các nhà máy, khu dân cư Ô nhiễm chất độc - Hóa chất độc thải ra từ các nhà máy - Thuốc trừ sâu dư thừa trong quá trình sản xuất nông nghiệp Ô nhiễm do vi sinh vật gây bệnh: Sinh vật truyền bệnh cho người và sinh vật khác như muỗi, giun sán Bảng 46.3 Hình thức sử dụng tài nguyên Tài nguyên đất - Đất trồng trọt - Đất xây dựng công trình - Đất bỏ hoang Tài nguyên nước - Hồ chứa nước phục vụ nông nghiệp - Nước thải sinh hoạt - Nước thải Tài nguyên rừng - Rừng bảo vệ - Rừng tròng được phép khai thác - Rừng khai thác bừa bãi Tài nguyên ven biển và biển - Đánh bắt cá theo quy mô nhỏ ven bờ - Đánh bắt cá theo quy mô lớn - Xây dựng khu bảo vệ sinh vật quý hiếm Tài nguyên đa dạng sinh học: Bảo vệ các loài . 4. Củng cố: Học sinh hoàn thiện báo cáo 5. Bài tập về nhà: Xem chương trình tiến hóa Tiết 50: ÔN TẬP PHẦN TIẾN HÓA VÀ SINH THÁI HỌC I. MỤC TIÊU: Sau khi học xong bài này học sinh cần: - Khái quát hóa được toàn bộ nội dung kiến thức của phần tiến hóa - Phân biệt được giữa học thuyết tiến hóa của Lamac với học thuyết tiến hóa của Đacuyn - Hiểu được nội dung của học thuyết tiến hóa tổng hợp cùng với cơ chế tiến hóa dẫn đến hình thành loài mới - Khái quát hóa được toàn bộ nội dung của phần sinh thái học từ mức độ sinh thái cá thể đến quần thể, quần xã và hệ sinh thái. II. PHƯƠNG PHÁP: Hỏi đáp – tái hiện kiến thức III. PHƯƠNG TIỆN: Giấy khổ lớn IV. NỘI DUNG: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài củ: Lòng vào bài 3. Nội dung: Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng GV: Nêu các bằng chứng tiến hóa? Tìm hiểu điểm giống và khác nhau giữa cơ quan tương tự và cơ quan tương đồng? Kết luận . HS: GV: Nêu tóm tắt nội dung tiến hóa Lamac Nêu tóm tắt nội dung của học thuyết Đăcuyn Trình bày điểm hạn chế trong 2 học thuyết? HS GV: Nêu tóm tắt nội dung của học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại Những điểm của học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại bổ sung cho học thuyết đacuyn? Phân biệt tiến hóa nhỏ và tiến hóa lớn? GV: Chứng minh quá trình tiến hóa trên trái đất trải qua3 giai đoạn? Chứng minh các loài có tổ tiên chung? HS GV: Quần thể là gì? Đặc trưng cơ bản của quần thể? HS GV: Quần xã là gì? Đặc trưng cơ bản của quần xã? HS: Gv: Thế nào là hệ sinh thái? Ứng dụng bảo vệ môi trường? Giải thích bài tập 1 T 214 SGK A. Phần tiến hóa Chương 1: Bằng chứng và cơ chế tiến hóa 1. Bằng chứng tiến hóa 2. Tóm tắt nội dung tiến hóa Lamac 3. Tóm tắt nội dung của học thuyết Đăcuyn 4. Tóm tắt nội dung của học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại Chương 2: Sự phát sinh và phát triển của sự sống trên trái đất 1. Tiến hóa hóa học 2. Tiến hóa tiền sinh học 3. Tiến hóa sinh học B. Phần sinh thái Chương 1: Cá thể và quần thể sinh vật Chương 2: Quần xã sinh vật Chương 3: Hệ sinh thái và sinh quyển 4. Cũng cố : 5. Bài tập: ôn tập sinh học trung học phổ thông Tiết 51: ÔN TẬP CHƯƠNG TRÌNH SINH HỌC CẤP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG I. MỤC TIÊU: Sau khi học xong bài học sinh phải: - Khái quát hóa được toàn bộ nội dung kiến thức đã học theo các cấp của tổ chức sống. - Nhận biết các đặc điểm cơ bản của từng cấp tổ chức sống từ tế bào dến hệ sinh thái - Hiểu được cơ chế tiến hóa của sinh giới - Nhận biết mối quan hệ hữu cơ của tổ chức sống. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - Máy vi tính - Tranh ảnh, sơ đồ sinh học III. PHƯƠNG PHÁP: Thông qua phim, tranh ảnh học sinh khái quát kiến thức. IV. NỘI DUNG: 1.Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài củ: 3. nội dung bài Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng Gv: Nêu cách thức phân loại sinh giới? Đặc điểm chung của mỗi giới? Hs Gv: Phân biệt nguyên tố đa lượng và vi lượng? Nêu đặc điểm chức năng các loại chất hữu cơ? Mô tả cấu trúc tế bào? Phân biệt cấu tạo tế bào nhân sơ và nhân thực? Phân biệt quá trình phân bào ở nhân sơ nhân thực? Hs Gv: Phân biệt các kiểu dinh dưỡng? Phân biệt hô hấp và lên men? Trình bày cấu trúc virut? Ứng dụng miễn dịch? Gv: Mô tả quá trình trao đổi nước và khoáng? Điểm khác nhau trong quang hợp ở TV C3, C4, CAM? Nêu các hệ cơ quan ở động vật? Cảm ứng giữa động vật và thực vật khác và giống nhau như thế nào? So sánh sinh sản vô tính và sinh sản hữu tính? HS Gv: Mối liên hệ giữa AND – ARN – Pr Các quy luật di truyền Đinh luật hacđi vanbec Ứng dụng vào chọn giống, thực tiển và tiềm năng? Phân biệt biến dị di truyền và biến dị không di truyền? SINH HỌC 10 Phần 1: giới thiệu chung về thế giới sống Phần 2: Sinh học tế bào Chương 1 Chương 2 Chương 3 Chương 4 Phần 3: Sinh học vi sinh vật Chương 1 Chương 2 Chương 3 SINH HỌC 11 Phần 4: Sinh học cơ thể Chương 1 Chương 2 Chương 3 Chương 4 SINH HỌC 12 Phần 5: Di truyền học Cơ chế di truyền ở mức phân tử cơ chế di truyền mức tế bào và cơ thể cơ chế di truyền mức quần thể ứng dụng di truyền học vào chọn giống biến bị Phần 6: Tiến hóa Phần 7: Sinh thái học 4. Cũng cố 5. Bài tập về nhà Chuẩn bị cho thi học kì.
Tài liệu đính kèm: