Giáo án Sinh học 12 Cơ bản - Tiết 2: Phiên mã và dịch mã

Giáo án Sinh học 12 Cơ bản - Tiết 2: Phiên mã và dịch mã

BÀI 2 : PHIÊN MÃ VÀ DỊCH MÃ

I. Mục tiêu

1. Kiến thức

Sau khi häc xong bài học sinh cần phải:

- Trình bày được thời điểm ,diễn biến, kết quả , ý nghĩa của cơ chế phiên mã

- Biết được cấu trúc ,chức năng của các loại ARN

- Hiểu được cấu trúc đa phân và chức năng của prôtein

- Nêu được các thành phần tham gia vào quá trình sinh tổng hợp prôtein, trình tự diễn biến của quá trình sinh tổng hợp pr

2. Kĩ năng

- Rèn luyện kỹ năng so sánh ,khái quát hoá, tư duy hoá học thông qua thành lập các công thức chung

- Phát triển năng lực suy luận của học sinh qua việc xác định các bộ ba mã sao va số a.a trong pt prôtein do nó quy định từ chiếu của mã gốc suy ra chiều mã sao và chiều dịch mã

 

doc 4 trang Người đăng kidphuong Lượt xem 2353Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học 12 Cơ bản - Tiết 2: Phiên mã và dịch mã", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 24/08/08
Tiết 2
BÀI 2 : PHIÊN MÃ VÀ DỊCH MÃ
I. Mục tiêu
1. KiÕn thøc
Sau khi häc xong bµi häc sinh cÇn ph¶i:
- Trình bày được thời điểm ,diễn biến, kết quả , ý nghĩa của cơ chế phiên mã
- Biết được cấu trúc ,chức năng của các loại ARN
- Hiểu được cấu trúc đa phân và chức năng của prôtein
- Nêu được các thành phần tham gia vào quá trình sinh tổng hợp prôtein, trình tự diễn biến của quá trình sinh tổng hợp pr
2. KÜ n¨ng
- Rèn luyện kỹ năng so sánh ,khái quát hoá, tư duy hoá học thông qua thành lập các công thức chung
- Phát triển năng lực suy luận của học sinh qua việc xác định các bộ ba mã sao va số a.a trong pt prôtein do nó quy định từ chiếu của mã gốc suy ra chiều mã sao và chiều dịch mã
3. Th¸i ®é
- Tõ kiÕn thøc: " Ho¹t ®éng cña c¸c cÊu tróc vËt chÊt trong tÕ bµo lµ nhÞp nhµng vµ thèng nhÊt, bè mÑ truyÒn cho con kh«ng ph¶i lµ c¸c tÝnh tr¹ng cã s½n mµ lµ c¸c ADN- c¬ së vËt chÊt cña c¸c tÝnh tr¹ng" tõ ®ã cã quan niÖm ®óng vÒ tÝnh vËt chÊt cña hiÖn t­îng di truyÒn.
II.Phương pháp: 
Quan sát, hỏi đáp, nghiên cứu SGK, thảo luận nhóm
III. Thiết bị dạy học
- Sơ đồ cấu trúc phân tử tARN
- Sơ đồ khái quát quá trình dịch mã
- Sơ đồ cơ chế dịch mã
- Sơ đồ hoạt động của pôliribôxôm trong quá trình dịch mã
IV. Tiến trình tổ chức bài học
1. æn ®Þnh tæ chøc líp
2. Kiểm tra bài cũ : 5’
- Mã di truyền là gì ? vì sao mã di truyền là mã bộ ba?
- Nguyên tắc bổ sung và bán bảo toàn thể hiện như thế nào trong cơ chế tự sao của ADN?
3. Bài mới :
TG
 Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 Nôi dung
15’
15’
* Hoạt động 1: Tìm hiểu về phiên mã
- Gv đặt vấn đề: ARN có những loại nào ? chức năng của nó?. yêu cầu học sinh đọc SGK và hoàn thành phiếu học tập sau:
mARN
tARN
rARN
Cấu trúc
Chức năng
- Gv cho hs quan sát hinh 2.2 và đọc mục I.2
 ? Hãy cho biết có những thành phần nào tham gia vào quá trình phiên mã
? ARN được tạo ra dựa trên khuôn mẫu nào
? Enzim nào tham gia vào quá trình phiên mã 
? Chiều của mạch khuôn tổng hợp mARN ?
? Các ri Nu trong môi trường liên kết với mạch gốc theo nguyên tắc nào
? Kết quả của quá trình phiên mã là gì 
? Hiện tượng xảy ra khi kết thúc quá trình phiên mã
* Hoạt động 2: T×m hiÓu vÒ dÞnh m·
- Gv nêu vấn đề : pt prôtêin được hình thành như thế nào ?
- yêu cầu hs quan sát hình 2.3 và n/c mục II 
*? Qt tổng hợp có những tp nào tham gia 
?a.a được hoạt hoá nhờ gắn với chất nào 
? a.a hoạt hoá kết hợp với tARN nhằm mục đích gì
? mARN từ nhân tế bào chất kết hợp với ri ở vị trí nào
? tARN mang a.a thứ mấy tiến vào vị trí đầu tiên của ri? vị trí kế tiếp là của t ARN mang a.a thứ mấy ? liên kết nào dc hình thành
? Ri có hoạt động nào tiếp theo? kết quả cuả hoạt động đó
? Sự chuyển vị của ri đến khi nào thì kết thúc
? Sau khi dc tổng hợp có những hiện tượng gì xảy ra ở chuỗi polipeptit
? 1 Ri trượt hết chiều dài mARN tổng hợp dc bao nhiêu pt prôtêin
* Sau khi hs mô tả cơ chế giải mã ở 1 Ri Gv thông báo về trường hợp 1 pôlĩôm. Nêu câu hỏi
 ?? nếu có 10 ri trượt hết chiều dài mARN thì có bao nhiêu pt prôtêin dc hình thành ? chúng thuộc bao nhiêu loại?
Nghiên cứu SGK, thảo luận nhóm hoàn thành phiếu học tập
- HS quan sát hinh 2.2 và đọc mục I.2 lần lượt trả lời các câu hỏi
HS nêu được:
* Đa số các ARN đều được tổng hợp trên khuôn ADN, dưới tác dụng của enzim ARN- polime raza một đoạn của phân tử ADN tương ứng với 1 hay 1 số gen được tháo xoắn, 2 mạch đơn tách nhau ra và mỗi nu trên mạch mã gốc kết hợp với 1 ribônu của mt nội bào theo NTBS , khi E chuyển tới cuôi gen gặp tín hiệu kết thúc thì dừng phiên mã, pt m ARN dc giải phóng
- HS quan sát hình 2.3 và n/c mục II lần lượt trả lời các câu hỏi
I. Phiên mã
1. Cấu trúc và chức năng của các loại ARN
(Nội dung PHT)
2. Cơ chế phiên mã
* Thời điểm: xảy ra trước khi tế bào tổng hợp prôtêin
* Diễn biến: dưới tác dụng của enzim ARN-pol, 1 đoạn pt ADN duỗi xoắn và 2 mạch đơn tách nhau ra
+ Chỉ có 1 mạch làm mạch gốc
+ Mỗi nu trong mỗi mạch gốc kết hợp với 1 Ri nu tự do theo NTBS
Agốc - Umôi trường
Tgốc - Amôi trường
Ggốc – Xmôi trường
Xgốc – Gmôi trường 
→ chuỗi poli ribonucleotit có cấu trúc bậc 1. nếu là tARN , rARN thì tiếp tục hình thành cấu trúc ko gian bậc cao hơn
+ sau khi hình thành ARN chuyển qua màng nhân tới tế bào chất, ADN xoắn lại như cũ
* Kết quả : một đoạn pt ADN→ 1 Pt ARN
* Ý nghĩa : hình thanh ARN trực tiếp tham gia vào qt sinh tổng hợp prôtêin quy định tính trạng
II. Dịch mã
1. Hoạt hoá a.a
- Dưới tác động của 1 số E các a.a tự do trong mt nội bào dc hoạt hoá nhờ gắn với hợp chất ATP
- Nhờ tác dụng của E đặc hiệu, a.a dc hoạt hoá liên kết với tARN tương ứng → phức hợp a.a - tARN
2. Tổng hợp chuỗi pôlipeptit
- mARN tiếp xúc với ri ở vị trí mã đầu (AUG), tARN mang a.a mở đầu (Met) → Ri, đối mã của nó khớp với mã của a.a mở đầu/mARN theo NTBS
- a.a 1- tARN→ tới vị trí bên cạnh, đối mã của nó khớp với mã của a.a 1/mARN theo NTBS, liên kết peptit dc hình thành giữa a.a mở đầu và a.a 1
- Ri dịch chuyển 1 bộ ba/ mARNlàmcho tARN ban đầu rời khỏi ri, a.a2-tARN →Ri, đối mã của nó khớp với mã của a.a2/mARN theo NTBS, liên kết peptit dc hình thàn giữa a.a1 và a.a2
- Sự chuyển vị lại xảy ra đến khi Ri tiếp xúc với mã kết thúc/mARN thì tARN cuối cùng rời khỏi ri→ chuỗi polipeptit dc giải phóng
- Nhờ tác dụng của E đặc hiệu, a.a mở đầu tách khỏi chuỗi poli, tiếp tục hình thành cấu trúc bậc cao hơn→ pt prôtêin hoàn chỉnh
*Lưu ý : mARN dc sử dụng để tổng hợp vài chục chuỗi poli cùng loại rồi tự huỷ, còn riboxôm đc sử dụng nhiều lần.
4. Củng cố: 8’
- Các cơ chế di truyền ở cấp độ pt : tự sao, sao mã vµ giải mã.
- Sự kết hợp 3 cơ chế trên trong qt sinh tổng hợp pr đảm bảo cho cơ thể tổng hợp thường xuyên các pr đặc thù, biểu hiện thành tính trạng di truyền từ bố mẹ cho con gái.
- Mét sè c©u hái tr¾c nghiÖm.
- Công thức: 
Chọn câu trả lời đúng:
1) Quá trình phiên mã có ở 
A. vi rút, vi khuẩn.	
B. sinh vật nhân chuẩn, vi khuẩn. 
C. vi rút, vi khuẩn, sinh vật nhân thực. 
D. sinh vật nhân chuẩn, vi rút. 
2) Loại ARN có chức năng truyền đạt thông tin di truyền là
ARN thông tin.	B. ARN vận chuyển.
B. ARN ribôxôm.	D. SiARN.
3) Giai đoạn không có trong quá trình phiên mã của sinh vật nhân sơ là:
A. enzim tách 2 mạch của gen.
B. tổng hợp mạch polinuclêôtit mới.
C. cắt nối các exon.	
D. các enzim thực hiện việc sửa sai.
4. Trong phiên mã, mạch ADN được dùng để làm khuôn là mạch 
A. 3, - 5, .
B. 5, - 3, .
C. mẹ được tổng hợp liên tục.
D. mẹ được tổng hợp gián đoạn.
5. Các prôtêin được tổng hợp trong tế bào nhân chuẩn đều
A. bắt đầu từ một phức hợp aa- tARN.
B. kết thúc bằng axitfoocmin- Met.
C. kết thúc bằng Met.
D. bắt đầu bằng axitamin Met.
6. Thành phần nào sau đây không trực tiếp tham gia quá trình dịch mã?
	A- mARN.	B- ADN.	C- tARN. D- Ribôxôm.
7. Trên mạch khuôn của một đoạn gen cấu trúc có trình tự các nuclêôtit như sau:
-XGA GAA TTT XGA-, căn cứ vào bảng mã di truyền có trình tự các axit amin trong chuỗi pôlipeptit tương ứng được điều khiển tổng hợp từ đoạn gen đó là
	A. - Ala- Leu- Lys- Ala-.	B. - Leu- Ala- Lys- Ala-.
	C. - Ala- Lys- Leu- Ala-.	D. - Ala- Lys- Ala- Leu-.
	Đáp án: 1.C	2.A 3C 4A 5D 6B 7A
5. DÆn dß: 2’
	- VÒ nhµ tr¶ lêi c©u hái vµ bµi tËp cuèi bµi.
	- ChuÈn bÞ tr­íc bµi 3.

Tài liệu đính kèm:

  • docsinhcb12-tiet 2.doc