Giáo án Sinh học 12 cơ bản bài 1 đến 6

Giáo án Sinh học 12 cơ bản bài 1 đến 6

BÀI 1. GEN, MÃ DI TRUYỀN VÀ QUÁ TRÌNH NHÂN ĐÔI ADN

I. Mục tiêu

1. Mục tiêu toàn chương: Sau khi học xong chương này, học sinh cần phải nắm được:

- Thông tin được tổ chức thành các đơn vị di truyền (gen), các đặc điểm mã di truyền, cách thức truyền đạt thông tin.

- Sự điều hòa hoạt động gen. Các loại đột biến gen, đột biến NST - nguyên nhân, cơ chế phát sinh, cơ chế biểu hiện, hậu quả và ý nghĩa.

2. Mục tiêu bài học

2.1- Kiến thức: Sau khi học xong bài học sinh cần phải:

- Phát biểu được khái niệm gen, mô tả được cấu trúc chung của gen.

- Nêu được khái niệm và các đặc điểm chung của mã di truyền.

- Từ mô hình nhân đôi ADN, mô tả được các bước của quá trình nhân đôi ADn làm cơ sở cho sự tự nhân đôi NST.

 

doc 18 trang Người đăng kidphuong Lượt xem 2525Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học 12 cơ bản bài 1 đến 6", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
----------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn: 12/08/2010	 Tiết 1
BÀI 1. GEN, MÃ DI TRUYỀN VÀ QUÁ TRÌNH NHÂN ĐÔI ADN
I. Mục tiêu
1. Mục tiêu toàn chương: Sau khi học xong chương này, học sinh cần phải nắm được:
- Thông tin được tổ chức thành các đơn vị di truyền (gen), các đặc điểm mã di truyền, cách thức truyền đạt thông tin.
- Sự điều hòa hoạt động gen. Các loại đột biến gen, đột biến NST - nguyên nhân, cơ chế phát sinh, cơ chế biểu hiện, hậu quả và ý nghĩa.
2. Mục tiêu bài học
2.1- Kiến thức:	Sau khi học xong bài học sinh cần phải:
- Phát biểu được khái niệm gen, mô tả được cấu trúc chung của gen.
- Nêu được khái niệm và các đặc điểm chung của mã di truyền.
- Từ mô hình nhân đôi ADN, mô tả được các bước của quá trình nhân đôi ADn làm cơ sở cho sự tự nhân đôi NST.
2.2 - Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng tư duy, phân tích, tổng hợp và khái quát hóa.
2.3 - Thái độ:
- Bảo vệ môi trường, bảo vệ động - thực vật quý hiếm.
II. Thiết bị dạy học
- Hình 1.1, 1.2 - SGK và bảng 1 - bảng mã di truyền SGK 
- Sơ đồ động cơ chế tự nhân đôi của ADN
- Mô hình cấu trúc không gian của ADN. Sơ đồ liên kết các nucleotit trong chuỗi pôlinuclêotit.
- Máy chiếu, máy tính và phiếu học tập.
III. Phương pháp
- Dạy học nêu vấn đề kết hợp phương tiện trực quan với hỏi đáp tìm tòi và hoạt động nhóm.
IV. Tiến trình tổ chức bài học
1. Ổn định tổ chức lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
HS: Mục I.1 SGK, hình ảnh 1 đoạn AND
® Thảo luận
- Gen là gì ? Cho ví dụ minh họa?
- Mô tả cấu trúc chung của 1 gen cấu trúc?
- Chức năng của mỗi vùng ?
GV: dựa vào chức năng của sp mà gen được chia làm 2 loại: gen CT và gen điều hoà
- Mã di truyền là gì?
- Mã di truyền có những đặc điểm gì ?
- Tại sao mã di truyền là mã bộ ba?
+ ADN chỉ có 4 loại Nu, Pr lại có 20 loại aa
+ Nếu 1 Nu mã hoá 1 aa thì có 41 = 4 tổ hợp chưa đủ để mã hoá cho 20 aa.
+ Nếu 2 Nu mã hoá 1 aa thì có 42 = 16 tổ hợp chưa đủ để mã hoá cho 20 aa.
+ Nếu 3 Nu mã hoá 1 aa thì có 43 = 64 tổ hợp, đủ để mã hoá cho 20 aa.
HS: Mục III SGK. Xem mô hình động quá trình tự sao của ADN và quan sát H 1.2 - Sơ đồ minh họa quá trình nhân đôi ADN
® Thảo luận
- Sự nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ thực hiện qua mấy bước? Diễn biến của mỗi bước?
- Những thành phần tham gia vào quá trình tổng hợp ADN ?
- Nguyên tắc của sự liên kết các Nu tự do với mạch gốc của gen và nguyên tắc của quá trình tự sao? Giải thích?
- Mạch ADN nào được tổng hợp liên tục, mạch nào tổng hợp từng đoạn ? Vì sao?
- Kết quả và ý nghĩa của sự tự nhân đôi của ADN?
I. Gen
1. Khái niệm
 - Gen là 1 đoạn của phân tử ADN mang thông tin mã hoá cho một sản phẩm xác định (chuỗi pôlipeptit hay 1 phân tử ARN).
- VD: Gen Hbα, gen tARN.
2. Cấu trúc chung của gen cấu trúc
- Gen cấu trúc có 3 vùng trình tự Nucleotit:
3	mạch mã gốc 5
V. Điều hoà
V. Mã hoá
V. Kết thúc
5 mạch bổ sung 3
Vùng
Vị trí
Chức năng
Vùng điều hoà
Nằm ở đầu 3' của mạch mã gốc của gen
mang tín hiệu khởi động phiên mã
Vùng mã hoá
ở giữa gen
Mang thông tin mã hoá các aa.
Vùng kết thúc:
Nằm ở đầu 5' của mạch mã gốc của gen- cuôi gen
mang tín hiệu kết thúc phiên mã.
Chú ý: gen ở SV nhân sơ ( VK) mã hoá liên tục, gen ở SV nhân thực có các đoạn không mã hoá ( intron) xen kẽ các đoạn mã hoá (êxôn)
II. Mã di truyền
1. Khái niệm
- Mã di truyền là trình tự sắp xếp các Nu trong gen quy định trình tự sắp xếp các aa trong phân tử prôtêin
2. Đặc điểm của mã di truyền:
- Mã di truyền được đọc từ một điểm xác định theo từng bộ ba ( không gối lên nhau)
- Mã di truyền có tính phổ biến ( tất cả các loài sinh vật đều có chung một bộ mã di truyền., trừ một vài trường hợp ngoại lệ)
- Mã di truyền là đặc hiệu ( một bộ ba chỉ mã hoá một loại aa)
- Mã di truyền có tính thoái hoá ( nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hoá cho một loại aa, trừ AUG và UGG)
III. Qúa trình nhân đôi ADN ( tái bản ADN) ở sinh vật nhân sơ
* gồm 3 bước:
+ Bước 1: Tháo xoắn phân tử ADN. Nhờ enzim tháo xoắn, 2 mạch đơn của phân tử ADN tách nhau dần tạo nên chạc nhân đôi ( hình chữ Y) và để lộ 2 mạch khuôn.
+ Bước 2: Tổng hợp các mạch ADN mới
ADN –polymeraza xúc tác hình thành mạch đơn mới theo chiều 5 -> 3 ( ngược chiều với mạch khuôn). Các nu của môi trường nội bào liên kết với mạch làm khuôn theo nguyên tắc bổ sung ( A-T; G-X)
Trên mạch mã gốc ( 3 -> 5 ) mặch mới được tổng hợp liên tục.
Trên mạch bổ sung ( 5-> 3) mạch mới được tổng hợp gián đoạn tạo nên các đoạn ngắn ( đoạn okazaki), sau đó các đoạn okazaki được nối với nhau nhờ en zim nối.
+ Bước 3: Hai phân tử ADN được tạo thành
Các mạch mới tổng hợp đến đâuthì 2 mạch đơn xoắn đến đó-> tạo thành 2 phân tử ADN con, trong đó một mạch mới được tổng hợp còn mạch kia là của ADN ban đầu( nguyên tắc bán bảo tồn)
4. Củng cố:	
 - Cấu trúc chung của các gen mã hóa Protein.
 - Đặc điểm của mã di truyền? Tại sao khi ADN tự nhân đôi, hai mạch ADN mới lại được tổng hợp liên tục và gián đoạn.
5. Hướng dẫn về nhà:
 - Đọc phần in nghiêng cuối bài.
 - Trả lời câu hỏi và làm bài tập SGK. Chuẩn bị nội dung bài mới.
 - Tìm hiểu cấu trúc không gian và cấu trúc hoá học, chức năng của ARN.
V. Rút kinh nghiệm
.............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. ..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn: 15/8/2010	 Tiết 2
BÀI 2. PHIÊN MÃ VÀ DỊCH MÃ
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:	Sau khi học xong bài học sinh cần phải:
- Trình bày được cơ chế phiên mã (tổng hợp được mARN trên mạch khuôn ADN).
- Mô tả được quá trình sinh tổng hợp prôtein.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng tư duy, phân tích, tổng hợp và khái quát hóa.
- Phát triển năng lực suy luận logic của học sinh.
3. Thái độ:
- HS có quan niệm đúng về tính vật chất của hiện tượng di truyền.
II. Thiết bị dạy học
- Hình 2.1 - 2.4 SGK. Sơ đồ khái quát quá trình dịch mã. Sơ đồ động cơ chế sao mã, dịch mã.
- Máy chiếu, máy tính và phiếu học tập.
III. Phương pháp
- Dạy học nêu vấn đề kết hợp phương tiện trực quan với hỏi đáp tìm tòi và hoạt động nhóm.
IV. Tiến trình tổ chức bài học
1. Ổn định tổ chức lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: 	
- Mã di truyền là gì ? Vì sao mã di truyền là mã bộ ba?
- Nguyên tắc bổ sung và bán bảo toàn thể hiện như thế nào trong cơ chế tự sao của ADN?
3. Bài mới: ADN - gen mang thông tin di truyền dưới dạng các mã bộ 3. Thông tin di truyền là thông tin về cấu trúc phân tử Protein tương ứng. Vậy làm thế nào mà phân tử Protein được tổng hợp và thể hiện chức năng của mình?
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
HS: Mục I.1, hình 2.1 SGK
® Thảo luận, hoàn thành phiếu học tập.
- ARN có những loại nào? Chức năng mỗi loại?
Đặc điểm
mARN
tARN
rARN
Cấu trúc
Chức năng
HS: Sơ đồ động cơ chế sao mã
Hình 2.2 - Sơ đồ khái quát phiên mã
® Thảo luận
- Thành phần tham gia phiên mã?
- Chiều của mạch khuôn tổng hợp mARN?
- Nguyên tắc của quá trình phiên mã?
- Kết quả của phiên mã?
- Hiện tượng xảy ra khi kết thúc phiên mã?
- Mạch gốc gen: 3' - TAXTAGXXGTTT - 5'
→ Xác định trình tự Nu trên mARN?
Þ Phân tử prôtêin được hình thành ntn?
HS: - Sơ đồ động quá trình dịch mã
- Hình 2.3 - Sơ đồ cơ chế dịch mã
® Thảo luận
- Thành phần tham gia dịch mã?
- aa được hoạt hoá nhờ gắn với chất nào?
- Mục đích của việc gắn aa hoạt hoá với tARN?
- Vị trí tiếp xúc, gắn mARN với Ribosom? 
- Diễn biến giải mã, liên kết đặc trưng?
- Sự chuyển vị Ribosom kết thúc khi nào?
- Hiện tượng xảy ra ở chuỗi polipeptit sau khi đã tổng hợp xong?
- Một Ribosom trượt hết mARN tổng hợp được bao nhiêu phân tử prôtêin?
- Mở đầu: SGK, Hình 2.3a - Sơ đồ dịch mã
- Kéo dài: SGK, Hình 2.3b - Sơ đồ dịch mã
- Kết thúc: SGK, Hình 2.3c - Sơ đồ dịch mã
I. cơ chế phiên mã
- Đầu tiên ARN-polimeraza bám vào vùng điều hoà làm gen tháo xoắn để lộ ra mạch gốc ( có chiều 3 -> 5 ) và bắt đầu tổng hợp m ARN tại vị trí đặc hiệu. 
+ Sau đó, ARN-polimeraza trượt dọc theo mạch mã gốc trên gen có chiều 3 ->5 để tổng hợp nên mARN theo nguyên tắc bổ sung ( A-U; G-X) theo chiều 5 -> 3
+ Khi enzim chuyển đến cuối gen, gặp tín hiệu kết thúc -> phiên mã kết thúc, phân tử m ARN được giải phóng. Vùng nào trên gen vừa được phiên mã xong thì 2 mạch đơn của gen xoắn ngay lại
+ Ở sinh vật nhân sơ, m ARN sau khi phiên mã được sử dụng trực tiếp dùng làm khuôn để tổng hợp prôtêin
Còn ở sinh vạt nhân thực, m ARN sau phiên mã phải được chế biến lại bằng cách loại bỏ các đoạn không mã hoá (intron), nối các đoạn mã hoá (êxôn) tạo ra m ARN trưởng thành
 II. Cơ chế dịch mã
Gồm 2 giai đoạn:
 Enzim
1. Hoạt hoá a.a:	
 Axit amin + ATP + t ARN aa - tARN
2. Tổng hợp chuỗi polipeptit
- Mở đầu:Tiểu đơn vị bé của ribôxôm găn với mARN ở vị trí đặc hiệu ( gần bộ ba mở đầu) và di chuyển đế bộ ba mở đầu ( AUG), aamở đầu – t ARN tiến vào bộ ba mở đầu ( đối mã của nó khớp với mã mở đầu trên mARN theo nguyên tắc bổ sung), sau đó tiểu phần lớn gắn vào tạo ribôxôm hoàn chỉnh.
- Kéo dài chuỗi pôlipeptit: aa1 – tARN tiến vào ribôxôm đầu ( đối mã của nó khớp với mã thứ nhất trên mARN theo nguyên tắc bổ sung), một liên kết peptit được hình thành giữa aa mở đầu với aa thứ nhất . ribôxôm chuyển dịch sang bộ ba thứ hai, tARN vận chuyển aa mở đầu được giải phóng. Quá trình cứ tiếp tục như vậy đến bộ ba tiếp giáp với bộ ba kết thúc của phân tử ARN.
- Kết thúc: Khi RBX chuyển dịch sang bộ ba kết thúc thì quá trình dịch mã ngừng lại, 2 tiểu phần của RBX tách nhau ra. Một enzim đặc hiệu loại bỏ aa mở đầu và giải phóng chuỗi pôlipeptít
4. Củng cố
- Mối liên hệ giữa ADN, ARN và Protein thể hiện qua các cơ chế nào?
 - Hình 2.4 - Sơ đồ hoạt động của Poliribosom. ® Thảo luận: Nếu có 10 Ribosom cùng trượt trên 1 phân tử mARN thì có bao nhiêu prôtêin được hình thành? Các loại Protein được tổng hợp?
→ Vai trò của Poliribosom trong quá trình dịch mã tổng hợp Protein?
- Trình tự các Codon/mARN: AUG UAX XXG XGA UUU → Xác định các bộ 3 mã gốc/ADN, các bộ 3 đối mã/tARN và các aa tương ứng (sử dụng bảng 1 - bảng mã di truyền).
5. Hướng dẫn về nhà:
 - Đọc phần in nghiêng cuối bài.
 - Trả lời câu hỏi và làm bài tập SGK. Chuẩn bị nội dung bài mới.
 - Tìm hiểu mô hình cấu trúc và sự điều hòa hoạt động của Operon - Lac.
V. Rút kinh nghiệm
.............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. ........................................................................................... ...  Đường kính 0,2 – 2 µm, dài 0,2 – 50 µm
- Mỗi loài có một bộ NST đặc trưng ( về số lượng, hình thái, cấu trúc)
- Các vùng cấu trúc:
+ Vùng tâm động
+ Vùng đầu mút
+ Vùng khởi đầu nhân đôi
2. Cấu trúc siêu hiển vi
- NST được cấu tạo từ ADN và Pr ( histôn và phi histôn ). ADN + Pr -> Nuclêôxôm ( 8 phân tử Pr histôn được quấn quanh bởi một đoạn phân tử ADN dài khoảng 146 cặp nu, quấn quanh 1 vòng) -> sợi cơ bản ( khoảng 11 nm) ->sợi nhiễm sắc ( 25 -30 nm)-> ống siêu xoắn ( 300 nm)-> Crômatít ( 700 nm) -> NST
- Các mức cấu trúcgồm 3 mức xoắn: Sợi cơ bản ® Sợi nhiễm sắc ® Cromatit.
II. Đột biến cấu trúc NST
1. Khái niệm
- ĐB cấu trúc NST là những biến đổi trong cấu trúc của NST
2. Cơ chế chung:
 Các tác nhân gây ĐB ảnh hưởng đến quá trìnhtiếp hợp trao đổi chéo ... hoặc trực tiếp gây đứt gãy NST -> làm phá vỡ cấu trúc NST. Các ĐB CT NST dẫn đến sự thay đổi trình tựvà số lượng các gen, làm thay đổi hình dạng NST.
4. Hậu quả.
 ĐBCT NSTthwờng thay đổi số lượng, vị trí các gen trên NST, có thể gây mất cân băng gen -> thường gây hại cho cơ thể mang đột biến.
5. Các dạng đột biến cấu trúc NST
* Mất đoạn NST:
Khái niệm : Mất đoạn là dạng đột biến làm mất đi một đoạn nào đó của NST
Hậu quả
- NST bị mất 1 đoạn ® giảm số lượng gen, mất cân bằng gen.
- Thường gây chết hoặc giảm sức sống.
Ví dụ: - Người: Mất đoạn NST 22 ( tạo nên NST được gọi là Philađenphia, Ph1) gây ung thư máu ác tính
Ý nghĩa: Người ta có thể gây ĐB mất đoạn nhỏ để laọi khỏi NST những gen không mong muốn ở một số giống cây trồng.
- Xác định vị trí của gen trên NST
* Lặp đoạn NST:
Khái niệm : Lặp đoạn là dạng đột biến làm cho một đoạn nào đó của NST có thể lặp lại một hay nhiều lần.
Hậu quả: - làm tăng số lượng gen trên NST-> mất cân bằng gen trong hệ gen nên có thể có hại cho thể đột biến
- Làm tăng cường hoặc giảm bớt mức dộ biểu hiện tính trạng
- nhìn chung lặp đoạn không gây hậu quả nghiêm trọng như mất đoạn. 
Ví dụ:Ruồi giấm lặp đoạn Barr làm mắt lồi thành mắt dẹt.
Ở đại mạch mất đoạn làm tăng hoạt tính enzim amilaza
Ý nghĩa: - thực tiển trong CNSX bia
- lặp đoan NST dẫn đén lặp gen tạo điều kiện cho ĐB gen, tạo nên các gen mới trong quá trình tiến hoá
- lặp đoan NST có ý nghĩa đối với tiến hoá của hệ gen vì nó tạo ra đoạn vật chất di truyền bổ sung, chức năng của chúng có thể thay đổi (do ĐB và CLTN )
* Đảo đoạn NST
Khái niệm: - Đảo đoạn NST là dạng ĐB làm cho một đoạn NST nào đó đứt ra rồi đảo ngược 1800 và nối lại.
Hậu quả: - làm thay đổi trình tự phân bố các gen trên NST, làm mất hoặc tăng giảm mức độ hoạt động của gen
- gây hại cho thể ĐB, mất khả năng ss
Ví dụ: Ở nhiều loài muỗi đảo đoạn được lặp đi lặp lại trên các NST đã góp phần tạo nên loài mới.
- Ruồi giấm: 12 dạng đảo đoạn liên quan đến khả năng thích ứng T0.
Ý nghĩa: Tạo raguồn nguyên liệu cho tiến hoá, tạo ra sự đa dạng giữa các thứ , các nòi trong cùng một loài
* Chuyển đoạn NST:
Khái niệm: - Chuyển đoạn NST là dạng ĐB dẫn đến sự trao đổi đoạn trong một NSThoặc giữa các NST không tương đồng
Hậu quả: - thường làm giảm khả năng ss
Ví dụ: Ở nhiều loài muỗi đảo đoạn được lặp đi lặp lại trên các NST đã góp phần tạo nên loài mới.
- Chuyển đoạn lớn: gây chết hoặc giảm khả năng sinh sản.
Ý nghĩa: Tạo ra nguồn nguyên liệu cho tiến hoá, tạo ra sự đa dạng giữa các thứ , các nòi trong cùng một loài
Đáp án phiếu học tập
Dạng ĐB
Khái niệm
Hậu quả
Ví dụ
Mất đoạn
Lặp đoạn
Đảo đoạn
Chuyển đoạn
4. Củng cố
	- Mô tả cấu trúc hiển vi và siêu hiển vi của NST?
	- Một NST bị đứt thành nhiều đoạn sau đó nối lại nhưng ko giống cấu trúc cũ, đó có thể là dạng đột biến nào
	- Trong 1 quần thể ruồi giấm, người ta phát hiện NST số III có các gen phân bố theo những trình tự khác nhau như sau: 1. ABCGFEDHI	2. ABCGFIHDE	3. ABHIFGCDE
	Cho biết đây là những đột biến đảo đoạn NST. Hãy gạch dưới những đoạn bị đảo và xác định mối liên hệ trong quá trình phát sinh các dạng đột biến đó.
5. Hướng dẫn về nhà
- Sưu tầm tài liệu về đột biến số lượng NST ở sinh vật. 
- Đọc mục in nghiêng cuối bài.
- Chuẩn bị nội dung bài mới, sưu tầm hình ảnh về đột biến NST.
V. Rút kinh nghiệm
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn: 09/9/2010	 Tiết 6
BÀI 6. ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:	Sau khi học xong bài học sinh cần phải:
- Trình bày khái niệm, hậu qủa và ý nghĩa của đột biến số lượng NST.
- Nêu được khái niệm, phân loại, cơ chế hình thành, các đặc điểm của lệch bội, đa bội và ý nghĩa.
- Phân biệt được thể tự đa bội, thể dị đa bội và cơ chế hình thành. 
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng tư duy phân tích, tổng hợp và khái quát hóa qua việc quan sát tranh hình, phân tích nguyên nhân và ý nghĩa đột biến số lượng NST.
- Phát triển năng lực suy luận logic của học sinh.
3. Thái độ:
- HS xây dựng và củng cố niềm tin vào khoa học sinh học, thấy được tính cấp thiết trong việc bảo vệ môi trường, ngăn ngừa, giảm thiểu việc sử dụng thuốc trừ sâu, thuốc hóa học ...
II. Thiết bị dạy học
- Hình 6.1 - 6.4 SGK và những hình ảnh liên quan sưu tầm từ Internet.
- Bảng số lượng NST 2n của 1 số loài sinh vật. 
- Máy chiếu, máy tính và phiếu học tập.
III. Phương pháp
- Dạy học nêu vấn đề kết hợp phương tiện trực quan với hỏi đáp tìm tòi và hoạt động nhóm.
IV. Tiến trình tổ chức bài học
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: 	
- Đột biến cấu trúc NST là gì? Có những dạng nào, cho biết ý nghĩa và hậu quả của mỗi dạng? 
- Trong 1 quần thể ruồi giấm, người ta phát hiện NST số III có các gen phân bố theo những trình tự khác nhau như sau: 1. ABCGFEDHI	2. ABCGFIHDE	3. ABHIFGCDE
 Cho biết đây là những đột biến đảo đoạn NST. Hãy gạch dưới những đoạn bị đảo và xác định mối liên hệ trong quá trình phát sinh các dạng đột biến đó.
3. Bài mới: Đột biến số lượng NST là gì? Có mấy loại đột biến số lượng NST, cơ chế hình thành?
ĐB số lượng NST là ĐB làm thay đổi về số lượng NST trong tế bào.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
HS: Mục I.1, hình 6.1 SGK
® Thảo luận
- Đột biến số lượng NST có mấy loại?
- Thế nào là đột biến lệch bội? Gồm những dạng nào?
- Phân biệt các thể không, thể một, thể ba và thể bốn nhiễm?
HS: Mục I.2, I.3, I.4 SGK
® Thảo luận
- Cơ chế phát sinh, hậu quả, ý nghĩa của đột biến lệch bội?
- Viết sơ đồ đột biến lệch bội xảy ra với cặp NST giới tính?
GV: Thực tế có nhiều dạng lệch bội không hoặc ít ảnh hưởng đến sức sống của SV, những loại này có ý nghĩa gì trong tiến hoá và chọn giống?
- Có thể sử dụng loại đột biến lệch bội nào để đưa NST theo ý muốn vào cây lai? Tại sao?
HS: Mục II.1, hình 6.2 SGK
® Thảo luận
- Đột biến đa bội là gì? Cơ chế phát sinh? 
- Các dạng tự đa bội? 
- Trình bày cơ chế phát sinh thể tam bội và tứ bội?
P AA x AA
GP AA AA
F1 AAAA
AA AAAA
- Sự khác nhau giữa thể đa bội và thể lệch bội?
HS: Mục II.2, hình 6.3 SGK
® Thảo luận
- Cơ chế phát sinh thể dị đa bội?
- Thế nào là thể song nhị bội? Phân biệt thể song nhị bội với thể tứ bội?
HS: Mục II.3, hình 6.4 SGK
® Thảo luận
- Hậu quả và vai trò của đột biến đa bội? Giải thích?
I. Nguyên nhân chung.
Do ảnh hưởng của các tác nhân gây đột biến
 + tác nhân vật lý : tia phóng xạ, tia tử ngoại .....
 + tác nhân hoá học: thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ ..
 + tác nhân sinh học : virút, rối loạn sinh lý, hoá sinh trong TB
II. Cơ chế chung đột biến số lượng NST.
 1. Đột biến lệch bội
 * Khái niệm
- Đột biến lệch bội là những biến đổi về số lượng NST xảy ra ở 1 hoặc vài cặp NST.
- Đột biến lệch bội ( liên quan tới một cặp NST tương đồng ) gồm các dạng:
+ Thể không nhiễm: 2n - 2
+ Thể một nhiễm kép: 2n - 1 - 1
+ Thể ba nhiễm: 2n + 1
+ Thể bốn nhiễm: 2n + 2
+ Thể bốn nhiễm kép: 2n + 2 + 2
 * Cơ chế phát sinh
- Giảm phân: Do các tác nhân gây ĐB gây ra rối loạn phân bào, một hay vài cặp NST không phân li tạo ra giao tử không bình thường (giao tử thừa hoặc thiếu 1 vài NST) ® sự kết hợp của giao tử không bình thường với giao tử bình thường hoặc giữa các giao tử không bình thường với nhau sẽ tạo các ĐB lệch bội.
P 2n x 2n
GP n - 1 n + 1 n
F1 2n - 1 2n + 1
- xảy ra ở TB sinh dưỡng (tế bào xôma): một phần cơ thể mang đột biến lệch bội ® thể khảm.
* Hậu quả
- ĐB lệch bội làm tăng hoặc giảm một hoặc một số NST -> làm mất cân bằng toàn bộ hệ gen nên các thể lệch bội thường không sống được hay có thể giảm sức sống, giảm khả năng sinh sản hoặc gây chết tuỳ loài.
- VD: Hội chứng Down, Teurner ... ở người.
* Vai trò.
- Cung cấp nguyên liệu cho quá trình chọn lọc và tiến hoá. Trong chọn giống, có thể sử dụng ĐB lệch bội để xác định vị trí gen trên NST.
 2. Đột biến đa bội
- ĐB đa bội gồm tự đa bội và dị đa bội
 a) Tự đa bội:
* Khái niệm
- Sự tăng một số nguyên lần bộ NST đơn bội của cùng loài và lớn hơn 2n. 
- Các dạng tự đa bội: dạng chẵn (4n ,6n, 8n), dạng lẻ (3n ,5n, 7n).
* Cơ chế phát sinh
 Các tác nhân gây đột biến gây ra sự không phân li của toàn bộ các cặp NST -> tạo ra các giao tử không bình thường ( chứa cả 2n NST ). Sự kết hợp của giao tử không bình thường với giao tử bình thường hoặc giữa các giao tử không bình thường với nhau sẻ tạo ra các giao tử đa bội.
* trong nguyên phân: 2n 4n
* Trong giảm phân: 
P 2n x 2n
GP 2n 2n
F1 4n
( tứ bội )
P 2n x 2n
GP n 2n
F1 3n
( tam bội )
 b) Di đa bội
* Khái niện:
 Dị đa bội là hiện tượng làm gia tăng số bộ NST đơn bội của hai loài khác nhau trong một tế bào.
* Cơ chế phát sinh
- Phát sinh ở con lai khác loài: lai xa, cơ thể lai xa bất thụ.
- Ở 1 số loài TV, các cơ thể lai bất thụ tạo được các giao tử lưõng bội do sự không phân li của NST không tương đồng, giao tử này có thể kết hợp với nhau tạo ra thể tứ bội hữu thụ.
P cá thể loài A(2nA) x cá thể loài A(2nB) 
GP nA nB
F1 ( nA + nB) bất thụ
 Đa bội hoá	
 ( 2nA + 2nB) 
 Thể song nhị bội hữu thụ
c. Hậu quả.
- Do số lượng NST trong tế bào tăng lên lượng ADN tăng gấp bội nên quá trình tổng hợp các chất hữu cơ xảy ra mạnh mẽ tế bào to, cơ quan sinh dưỡng lớn, phát triển khoẻ, chống chịu tốt
- Các thể tự đa bội lẻ thường không có khả năng sinh giao tử bình thường.
- Khá phổ biến ở thực vật, ít gặp ở động vật
d. Vai trò.
- Cung cấp nguồn nguyên liệu cho quá trình tiến hoá
- Đóng vai trò quan trọng trong tiến hoá vì góp phần hình thành nên loài mới.
4. Củng cố
- Đột biến số lượng NST gồm những dạng nào? Phân biệt đột biến lệch bội và đa bội, thể tự đa bội và dị đa bội?
- Lúa nước có 2n = 24 NST. Xác định bộ số lượng NST ở thể: một nhiễm, ba nhiễm, bốn nhiễm, không nhiễm, tứ bội, tam bội, tam nhiễm kép, một nhiễm kép?
5. Hướng dẫn về nhà
- Đọc mục in nghiêng cuối bài. Sưu tầm các câu chuyện về MenDen. 
- Chuẩn bị nội dung bài mới, sưu tầm hình ảnh về đột biến NST.
- Hiện tượng trôi dạt lục địa ảnh hưởng như thế nào đến sự tiến hóa của sinh giới?
- Khí hậu trái đất sẽ như thế nào trong những thế kỉ và thiên niên kỉ tới? Cần làm gì để ngăn chặn nạn đại tuyệt chủng có thể xảy ra do con người?

Tài liệu đính kèm:

  • docCopy of Giao an Sinh hoc 12 chuan KT Ban Co ban.doc