Giáo án Sinh học 12 CB tiết 36: Nguồn gốc sự sống

Giáo án Sinh học 12 CB tiết 36: Nguồn gốc sự sống

TUẦN 18

TIẾT 36 NGUỒN GỐC SỰ SỐNG

I. Mục tiêu

- Học sinh trình bày được thí ghiệm của Milơ chứng minh các hợp chất hữu cơ đơn giản đã có thể hình thành như thế nào từ các chất vô cơ khi trái đất mới được hình thành

- Giải thích được thí nghiệm chứng minh quá trình trùng phân tạo đại phân tử hữu cơ từ đơn phân

 - Giải thích được cơ chế nhân đôi , phiên mã , giải mã có thể được hình thành thế nào

- Giải thích được sự tạo thành các tế bào nguyên thuỷ đầu tiên

II. Hoạt động dạy học :

1.Ổn định lớp

2.KTBC:

Tiến hóa lớn ?

sự phân loại thế giới sống ? dựa vào đâu ?

 

doc 2 trang Người đăng kidphuong Lượt xem 1110Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học 12 CB tiết 36: Nguồn gốc sự sống", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 18
TIẾT 36 NGUỒN GỐC SỰ SỐNG
I. Mục tiêu 
- Học sinh trình bày được thí ghiệm của Milơ chứng minh các hợp chất hữu cơ đơn giản đã có thể hình thành như thế nào từ các chất vô cơ khi trái đất mới được hình thành 
- Giải thích được thí nghiệm chứng minh quá trình trùng phân tạo đại phân tử hữu cơ từ đơn phân 
 - Giải thích được cơ chế nhân đôi , phiên mã , giải mã có thể được hình thành thế nào 
- Giải thích được sự tạo thành các tế bào nguyên thuỷ đầu tiên 
II. Hoạt động dạy học :
1.Ổn định lớp
2.KTBC: 
Tiến húa lớn ? 
sự phõn loại thế giới sống ? dựa vào đõu ?
3.Bài dạy :
Quá trình tiến hoá của sự sống có thể chia làm 3 giai đoạn :
Tiến hoá hoá học : Tạo chất hữu cơ từ vô cơ 
Tiến hoá tiền sinh học : Tạo tế bào sơ khai à Tế bào sống đầu tiên 
Tiến hoá sinh học : từ tế bào sống đầu tiên hình thành nên các sinh vật như ngày nay
Hoạt động của giáo viên và HS
 Nội dung 
Giả thuyết của Oparin và Han dan :
Chất hữu cơ đơn giản đầu tiên có thể được hình thành từ chất vô cơ 
HS :trỡnh bày -Thí nghiệm của Milơ và U rây ?
-Trình bày thí nghiệm của Fox ?
Thí nghiệm đã chứng minh điều gì ?
Câu hỏi lệnh sgk ?
(Không , vì điều kiện trái đất hiện nay khác xưa rất nhiều 
Trước kia trái đất không có ôxi nên chất hữu cơ tạo ra không bị ôxi hoá 
Ngày nay nếu chất hữu cơ được tạo ra bằng con đường hoá học thì sẽ nhanh chóng bị ôxi hoá và bị các vi sinh vật khác phân huỷ 
- Yêu cầu HS đọc sgk tìm hiểu những giả thuyết về sự hình thành cơ chế nhân đôi , cơ chế phiên mã , dịch mã
I.Tiến húa húa học
1, Quá trình hình thành các chất hữu cơ đơn giản từ chất vô cơ 
Cỏc chất vụ cơ : NH3, CH4,H2,hơi nước : NL tự nhiờn tia tử ngoại,nỳi lửa à chất HC đơn giản : aa,nu..
- TN của Milo và Urõy 
+ Tạo ra môi trường có thành phần gần giống khí quyển của trái đất gồm hỗn hợp khí CH4 , NH3 , H2 , hơi nước đặt trong điều kiện phóng điện liên tục suốt 1 tuần 
- Kết quả : thu được một số chất hữu cơ đơn giản trong đó có các a amin
2. Quá trình trùng phân tạo ra các đại phân tử hữu cơ :
Cỏc chất HC đơn giản : trựng phõn kết hợp à cỏc đại phõn tử HC: protein,axit nucleic.
- Đun nóng hỗn hợp các a amim khô ở nhiệt độ 150-180 0C tạo được chuỗi peptit ngắn được gọi là prôtêin nhiệt 
Kết luận :
Trong điều kiện khí quyển nguyên thuỷ không có ôxi Chất hữu cơ đơn giản đầu tiên a amin , Nuclêôtit đã được hình thành từ chất vô cơ nhờ nguồn năng lượng Tia chớp , phóng xạ , tử ngoại , núi lửa 
 Trong những điều kiện nhất định các đơn phân kết hợp với nhau thành các đại phân tử 
à Có thể vật chất di truyền đầu tiên là ARN 
Vai trò của chọn lọc tự nhiên trong tiến hoá hoá học ?
Quá trình tạo tế bào sơ khai ?
Chọn lọc tự nhiên đối với tế bào sơ khai ?
Đặc tính của tế bào sống đầu tiên? 
HS nghiên cứu thông tin 
Trả lời câu hỏi của giáo viên
có thể nhân đôi không cần enzim 
Từ ARN tổng hợp A DN có cấu trúc bền vững hơn , phiên mã chính xác hơn nên 
A DN đã thay thế ARN trong lưu giữ và bảo quản thông tin di truyền
à Chọn lọc tự nhiên chọn ra các phức hợp phân tử hữu cơ có thể phối hợp với nhau tạo ra cơ chế nhân đôi , phiên mã và dịch mã
II.Tiến húa tiền sinh học 
Cỏc đại phõn tử hữu cơ : protein,lipit,axit-nuhũa tan trong nước --à giọt nhỏ cú màng bao bọc---> tế bào sơ khai :protobion
 -Những giọt nhỏ chứa các phân tử hữu cơ có màng bọc chịu tác động của CLTN sẽ tiến hoá dần thành tế bào sơ khai 
- Tế bào sơ khai có khả năng trao đổi vật chất và năng lượng vói môi trường có khă năng phân chia và duy trì thành phần hoá học thích hợp thì được giữ lại và nhân rộng à Có biểu hiện đặc tính sơ khai của sự sống 
- Tiến hoá sinh học : Từ TB sơ khai à sinh vật ngày nay, diễn ra nhờ các nhân tố tiến hoá
 IV Củng cố :
Câu 4 : Màng lipit có vai trò quan trọng trong hình thành sự sống , làm cách li tập hợp các chất hữu cơ với thế giới bên ngoài .Những tập hợp nào có thành phần hoá học đặc biệt giúp chung có khả năng nhân đôi , lớn lên thì tập hợp đó được CLTN giữ lại 
Câu 5 : Những TB sơ khai nào có tập hợp đại phân tử giúp chúng có khả năng sinh trưởng , TĐC , nhân đôi tốt hơn thì được CLTN giữ lại 
V Hương dẫn tự học : Trả lời các câu hỏi sgk 
Ngày nay sự sống cú thể hỡnh thành từ chất vụ cơ theo con dđường húa học được khụng ? vỡ sao ?

Tài liệu đính kèm:

  • docTIET 36 SV 12 CB.doc