Các dạng toán Sinh học ôn thi đại học

Các dạng toán Sinh học ôn thi đại học

NHÓM I: ADN VÀ CƠ CHẾ TỰ NHÂN ĐÔI ADN:

A – CẤU TẠO ADN (21.5):

I/TÓM TẮT LÝ THUYẾT (21.5):

-Phân tử ADN (axit đêzôxiribônuclêôtit) có cấu trúc 2 mạch polynuclêôtit xoắn kép, được tạo từ các đơn vị là những nuclêôtit. Mỗi nuclêôtit có chiều dài 3,4Ao và có khối lượng 300 đvC; được hợp bởi 3 thành phần.

+Một phân tử đường 5 cacbon là đêxôxiribô (C5H10O4).

+Một phân tử axit photphoric.

+Một trong bốn loại bazơ nitric là A (ađênin), T (timin), G (Guanin) hoặc X (xitôzin).

-Liên kết hoá học trong ADN:

+Giữa các nuclêôtit trên 1 mạch polynuclêôtit có các liên kết hoá trị giữa đường và axit phôtphoric.

+Giữa các nuclêôtit trên 2 mạch poly nuclêôtit có các liên kết hyđrô theo nguyên tắc bổ sung: A nối với T bằng 2 liên kết hyđrô; G nối với X bằng 3 liên kết hyđrô.

 

doc 125 trang Người đăng kidphuong Lượt xem 1969Lượt tải 5 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Các dạng toán Sinh học ôn thi đại học", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Sở giáo dục - đào tạo Nam Định
Trường THPTC NgHĩA HƯNG
Giáo viên: Mai văn tưởng
ĐT: 0976.198.161 – 03506.284.656
Email: sodua_sinhk26@yahoo.com 
---------o0o---------
Các dạng toán sinh học ôn thi đại học
-Phần I: Di truyền phân tử (AND, ARN, Prôtêin).
-Phần II: Di truyền tế bào (nguyên phân, giảm phân, thụ tinh).
-Phần III: Các quy luật di truyền (định luật phân li, phân li độc lập, liên kết gen, hoán vị gen, di truyền liên kết với giới tính, di truyền tương tác gen, di truyền ngoài nhân).
-Phần IV: Các bài tập sinh tháI học.
Phần V: các bài tập trắc nghiệm sinh học 12. 
.Năm học: 2008-2009.
Nguyên phân – giảm phân.
bổ sung 
chu kỳ xoắn
sắp xếp với thành phần, số lượng và trật tự xác định.
cấu trúc
kỳ xoắn
đêxôxiribô (C5H10O4).
+Đường cấu tạo ARN là đường ribô (C5H10O5).
Phần I: Cơ sở vật chất và cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử.
Một số đơn vị đo trong sinh học phân tử: 
1= 10-4μm. 
1nm= . 
1mm = 106nm.
1 μm= 104. 
1àm = 10-3mm.
1mm = 107.
1mm = 109pm (picromet)
Nhóm I: ADN và cơ chế tự nhân đôi ADN:
A – Cấu tạo ADN (21.5): 
I/Tóm tắt lý thuyết (21.5):
-Phân tử ADN (axit đêzôxiribônuclêôtit) có cấu trúc 2 mạch polynuclêôtit xoắn kép, được tạo từ các đơn vị là những nuclêôtit. Mỗi nuclêôtit có chiều dài 3,4Ao và có khối lượng 300 đvC; được hợp bởi 3 thành phần.
+Một phân tử đường 5 cacbon là đêxôxiribô (C5H10O4).
+Một phân tử axit photphoric.
+Một trong bốn loại bazơ nitric là A (ađênin), T (timin), G (Guanin) hoặc X (xitôzin).
-Liên kết hoá học trong ADN:
+Giữa các nuclêôtit trên 1 mạch polynuclêôtit có các liên kết hoá trị giữa đường và axit phôtphoric.
+Giữa các nuclêôtit trên 2 mạch poly nuclêôtit có các liên kết hyđrô theo nguyên tắc bổ sung: A nối với T bằng 2 liên kết hyđrô; G nối với X bằng 3 liên kết hyđrô.
-Hai mạch pôlynuclêôtit xoắn lại theo chu kỳ xoắn (vòng xoắn). Mỗi vòng xoắn chứa 10 cặp nuclêôtit và có chiều dài là 34Ao.
-ADN chứa nhiều gen. Gen chứa thông tin di truyền được đặc trưng bởi trật tự các bộ ba nuclêôtit kế tiếp nhau. Mỗi bộ ba có thể điều khiển tổng hợp được 1 axit amin. Bốn loại nuclêôtit A, T, G, X của ADN tổ hợp 43 = 64 bộ ba.
-Bốn loại nuclêôtit A, T, G, X sắp xếp với thành phần, số lượng và trật tự xác định tạo cho ADN vừa có tính đặc trưng, vừa có tính đa dạng.
II/Phương pháp giải bài tập (21.6):
-Dạng 1: Tính số lượng nuclêôtit của gen (Hay của phân tử ADN) (21.6):
a)Xét trên một mạch đơn của gen:
Gọi:
* A1,T1, G1, X1 Lần lượt là số nuclêôtit từng loại của mạch 1.
* A2,T2, G2, X2 Lần lượt là số nuclêôtit từng loại của mạch 2.
* N là tổng số nuclêôtit của gen.
Theo nguyên tắc bổ sung, ta có nuclêôtit trên mỗi mạch của gen là:	
A1, T1, G1, X1 = A2, T2, G2, X2 = 
Và
A1 = T2; T1 = A2; G1 = X2; X1 = G2
b) Xét trên cả 2 mạch của gen: 
Số lượng từng loại nuclêôtit của gen:
A = T = A1 + A2 = T1 + T2 = A2 + T2 = ....
G = X = G1 + G2 = G1 + X1 = G2 + X2 = ..... 
Từ: A1 + T1 + G1 + X1 = 
Suy ra: A + G = .
Ta có:	
A + G = 
2A + 2G = N
2. Tính tỉ lệ % từng loại nuclêôtit của gen.
Do A + G = nên nếu tính tỷ lệ %, ta có:
%A + % G = 50% N
Tỷ lệ %A1; %A2; %T1; %T2; %G1; %G2, %X1; %X2 được tính trên 1 mạch của gen. Nếu xét trên cả (2 mạch) thì:
%A + % G = = = 50% N
%A + % G = = = 50% N
Ví dụ: Trên mạch thứ nhất của gen có 10% ađênin và 35% guanin. Trên mạch thứ hai của gen có 25% ađênin và 450 guanin.
1.Tính tỷ lệ % và số lượng từng loại nuclêôtit trên mỗi mạch của gen.
2. Tính tỷ lệ % và số lượng từng loại nuclêôtit của cả gen.
Bài làm:
1. % và số lượng loại nuclêôtit trên mạch.
Theo đề bài và dựa vào nguyên tắc bổ sung ta có:
	 A1 G1
A1 = T2 = 10%	
T1 = A2 = 25%	 10%	 20%	 35% 450
G1 = X2 = 35%	
	 A2	 G2
450 Nuclêôtit = 100% - (10% + 25% + 35%) = 30%.
Suy ra, số lượng nuclêôtit trên một mạch của gen:
	450 x = 1500 nu.
Vậy tỉ lệ % và số lượng từng loại nuclêôtit ở mỗi mạch của gen là:
	Mạch 1	Mạch 2	 %	Số lượng
	A1 	= 	 T2 	= 10% . 1500 	= 150 nu	
	 T1	 	= 	 A2 	= 25%. 1500 	= 375 nu
	 G1 	= 	 X2	 	= 35%. 1500 	= 525 nu
	X1 	= 	 G2 	= 30%	= 450 nu.
2. % và số lượng từng loại nuclêôtit của gen:
a) Tỷ lệ % từng loại nuclêôtit của gen:
	A = T = = = 17,5%
	G = X = = = 32,5%
b) Số lượng từng loại nuclêôtit của gen:
	A = T = 150 + 375 = 525 nu.
	G = X = 525 + 450 = 975 nu.
- Dạng 2: Tính chiều dài, số vòng xoắn và khối lượng gen (ADN) (21.8):
1.Tính chiều dài của gen:
Chiều dài của gen bằng chiều dài một mạch đơn của gen. Mỗi mạch đơn của gen có nuclêôtit dài 3,4 nên chiều dài của gen được tính theo công thức:
L = . (1= 10-4μm).
Từ công thức trên ta có thể được số lượng nuclêôtit của gen nếu biết chiều dài của nó.
.
2.Số vòng xoắn và khối lượng của gen (21.9):
a/Số vòng xoắn của gen:
a/Số vòng xoắn của gen:
Mỗi vòng xoắn (chu kỳ xoắn) của gen có 10 cặp = 20 nuclêotit với chiều dài tính theo trục thẳng đứng là 34.
Gọi C là số vòng xoắn của gen ta có:
b/Khối lượng của gen:
Mỗi nuclêôtit có khối lượng trung bình là 300 đơn vị cacbon (đvC).
Gọi M là khối lượng của gen, ta có: 
M = (đvC). Hay N = .
Thí dụ (21.9):
Một gen có 90 chu kỳ xoắn và có số nuclêôtit loại ađênin là 20%. Mạch 1 của gen có A = 20% và T = 30%. Mạch 2 của gen có G = 10% và X = 40% so với số lượng nuclêôtit của một mạch.
1/Tính chiều dài và khối lượng của gen biết khối lượng trung bình của một nuclêôtit là 300 đvC.
2/Tính số lượng từng loại nuclêôtit của gen và của mỗi mạch gen.
Giải:
1.a/Chiều dài của gen:
Số lượng nuclêôtit của gen là:
N = C*20 = 90*20 = 1800nu.
Chiều dài của gen là:
L = 
b/Khối lượng của gen là:
M = N*300 đvC = 1800*300 = 540000 đvC.
2.a/ Số lượng từng loại nuclêôtit của gen:
Theo đề bài ta có:
A = T = 20%.
Suy ra: G = X = 50% - 20% = 30%.
Vậy số lượng từng loại nuclêôtit của gen là: 
A = T = 20%*1800 = 360 nu.
G = X = 30%*1800 = 540 nu.
b/Số lượng từng loại nuclêôtit trên mỗi mạch đơn của gen:
Số lượng từng loại nuclêôtit của gen:
Theo đề bài: A = T = 20%
 Suy ra: G = X = 50% - 20% = 30%.
Vậy số lượng từng loại nuclêôtit của gen là:
	A = T = 20% . 1800 = 360 nu.
	G = X = 30% . 1800 = 540 nu.
b) Số lượng từng loại nuclêôtit trên mỗi mạch đơn của gen:
Theo đề bài và dựa vào nguyên tắc bổ sung, ta có:
A1 = T2 = 20%;	 T1 = A2 = 30%
X1 = G2 = 10%;	 G1 = X2 = 40%
Mỗi mạch gen có: 1800 : 2 = 900 nu.
Vậy số lượng từng loại nuclêôtit trên mỗi mạch của gen là:
Mạch 1
Mạch 2
Số lượng
A1 	=	
T2	=
20% . 900 = 180 nu.
T1 	=
A2	=
30% . 900 = 270 nu.
G1 	=
X2	=
40% . 900 = 360 nu.
X1 	=
G2	=
10% . 900 = 90 nu.
Thí dụ 2 (21.11):
 Một gen có khối lượng bằng 9.105 đơn vị cacbon và có hiệu số giữa nuclêôtit loại G với một loại khác bằng 10% số nuclêôtit của gen.
1/Tính chiều dài của gen.
2/Tính tỉ lệ % và số lượng từng loại nuclêôtit của gen.
Giải
1/Chiều dài của gen:
Mỗi nuclêôtit có khối lượng trung bình 300 đvc nên số lượng nuclêôtit của gen là:
	N = 9.105 : 300 = 3000 nuclêôtit.
Chiều dài của gen;
	L = . 3,4 0A = . 3,4 = 5100 
2/Số lượng và tỷ lệ % từng loại nuclêôtit của gen:
Theo đề bài ta có:	
G - 
A = 10%
Theo nguyên tắc bổ sung: 
G + 
A = 50%
 2G 
 = 60%
Vậy tỉ lệ % từng loại nuclêôtit của gen là:
	G = X = 60% : 2 = 30%
	A = T = 50% - 30% = 20%
Số lượng từng loại nuclêôtit của gen:
	A = T = 20%. 3000 = 600 nu
	G = X = 30%. 3000 = 900 nu
- Dạng 3: Tính số liên kết hoá học trong gen (21.12):
1/ Tính số liên kết hoá trị giữa đường với axit trong gen;
-Trong cấu trúc của một nuclêôtit có 1 liên kết hoá trị giữa đường và axit. Trong một mạch gen có nuclêôtit nên số liên kết hoá trị giữa đường với axit loại này là .
-Giữa các nuclêôtit nằm trên mỗi mạch đơn cũng có liên kết hoá trị giữa axit của nuclêôtit này với đường của nuclêôtit kế tiếp.
*Cứ 2 nuclêôtit nối nhau bằng 1 liên kết hoá trị.
*Cứ 3 ......................................... 2 ........................
*Cứ 4 ......................................... 3 ........................
Một mạch của gen có nu nối với nhau bằng - 1 liên kết hoá trị.
Do đó tổng số liên kết hoá trị trong gen là:
2 = 2(N- 1)
1/Số liên kết hyđrô của gen:
Trong gen A liên kết với T bằng 2 liên kết hyđrô và G liên kết với X bằng 3 liên kết hyđrô.
Nói cách khác mỗi cặp A- T có 2 liên kết hyđrô và mỗi cặp G- X có 3 liên kết hyđrô.
Gọi H là số liên kết hyđrô của gen; ta có:
	H = 2 (số cặp A - T) + 3 (số cặp G- X)
Mỗi cặp A- T có 1A và mỗi cặp G - X có 1G, nên:	
H = 2A + 3G
Thí dụ 1: Một gen dài 0,408 μm. Mạch thứ nhất của gen có 40% ađênin gấp đôi số ađênin nằm trên mạch thứ hai.
1/Tính số liên kết hoá trị giữa đường và axit trong gen.
2/Tính số liên kết hyđrô của gen.
Giải
1/Số liên kết hoá trị của gen:
Gọi N là số nuclêôtit của gen, ta có:
N = = 104 = 2400 nu.
Số liên kết hyđrô của gen:
	2(N - 1) = 2(2400 - 1) = 4798 liên kết.
2/Số liên kết hyđrô của gen:
Theo đề bài, A1 = 40% = 2A2
	Suy ra A2 = 20%
Gen có:	A = 
	 = = 30% . 2400 = 720 nu
Suy ra G = 50% - 30% = 20% . 2400 = 480 nu.
Số liên kết hyđrô của gen:
	H = 2A + 3G.
	 = 2. 720 + 3. 480 = 2880 liên kết.
Thí dụ 2: 
 Một gen có hiệu số giữa nuclêôtit loại A với một loại nuclêôtit khác bằng 20% và có 2760 liên kết hyđrô.
1/Tính số lượng từng loại nuclêôtit của gen.
2/Tính chiều dài của gen.
Giải
1/Số lượng từng loại nuclêôtit của gen:
Gọi N là số nuclêôtit của gen, ta có:
A - G = 20% N
A + G = 50% N
 2A = 70% N
Gen có: A = T = 70% N : 2 = 35%
	 G = X = 50% - 35%N = 15%N
Gen có: 2760 liên kết hyđrô, ta có:
H = 2A + 3G = 2760
Hay 2N + 3 = 2760
	115N = 276000
	 N = 276000 : 115 = 2400 nu
Vậy số lượng từng loại nuclêôtit của gen là:
	A = T = 35%. 2400 = 840 nu.
	G = X = 15%. 2400 = 360 nu.
2. Chiều dài gen:
	L = .3,40A
	 = .3,40A = 40800A.
III/Bài tập mẫu (21.14):
Bài (21.1.14):
 Một trong đơn hai mạch đơn của gen có tỷ lệ A : T : G : X lần lượt là 15% : 30% : 30% : 25%. Gen đó dài 0,306μm.
1/Tính tỷ lệ % và số lượng từng loại nuclêôtit của mỗi mạch đơn và của cả gen.
2/Tính số chu kỳ xoắn và khối lượng trung bình của gen.
3/Tính số liên kết hyđrô và số liên kết hoá trị giữa đường với axit phôtphoric trong gen.
Bài làm:
a/Xét mỗi mạch đơn của gen:
Mỗi mạch đơn của gen có:
	 = = .104 = 900 nu.
Gọi mạch có tỷ lệ từng loại nuclêôtit đã cho là 1. Ta có tỷ lệ % và số lượng từng loại nuclêôtit trên mỗi mạch đơn của gen là:
	Mạch	1	Mạch 2	 %	 số lượng
	A1	=	 T2	=	15%	=	15%.900 = 135nu
T1	=	 A2	=	30%	=	30%.900 = 270nu
G1	=	 X2	=	30%	=	30%.900 = 270nu
X1	=	 G2	=	25%	=	25%.900 = 225nu
b) Xét cả gen:
Tỷ lệ % từng loại nuclêôtit của gen:
	A = T = = 22,5%
	G = X = = 27,5%
Số lượng từng loại nuclêôtit và khối lượng của gen:
a/Số chu kỳ xoắn của gen:
C = = = 90 chu kỳ.
b/Khối lượng gen.
Mỗi nuclêôtit có khối lượng trung bình là 300 đơn vị cacbon. Nên khối lượng gen là:
	1800 300 = 540000 đvc
3/Số liên kết hyđrô của ge:
a) Số liên kết hydrô của ge:
H = 2A + 3G
 = 2. 405 + 3 . 495 = 2295 liên kết.
a/Số liên kết hoá trị giữa đường và axit và axit phốtphoric của gen:
2(N- 1) = 2(1800 - 1) = 3598 liên kết.
Bài (21.2.16):
Một đoạn của phân tử ADN có 2 gen:
-Gen thứ nhất dài 0,306μm. Trên mạch thứ nhất của gen này có A = 2T = 3G = 4X.
-Gen thứ hai dài 0,51μm và có 4050 liên kết hyđr ... trong đoạn đồng dạng. Hãy biện luận và cho viết sơ đồ F1.
Bài làm
Bài (169.20.198).
F1 gồm các cặp gen dị hợp tử qui định tính trạng cây ngô cao, hạt vàng. Cho F1 lai với cây ngô có kiểu chưa biết thế hệ lai gồm.
900 cây ngô thấp, hạt vàng;
300 cây ngô cao, hạt vàng ;
300 cây ngô cao, hạt trắng;
100 cây ngô, hạt ngắn
Cho bíêt màu sắc của các hạt được điều khiển bởi 1 cặp gen tương ứng.
1/ sự hình thành loại tính trạng nói trên đã tuân theo qui luật nào giải thích ?
2/ viết sơ đồ F1 ?
Bài làm
Bài (170.20.198).
 Cho 1 cặp thỏ giao phối với nhau được F1 đều lông đen dài quăn, cho F1 giao phối với F2 phân li theo tỉ lệ 56,25% lông đen, dài quăn.
18,75% lông đen, ngắn và thẳng;
 14,0654% lông xám, dài quăn;
4,6875% lông xám, ngắn và thẳng;
4,6875% lông trắng, dài quăn;
1,5625% lông trắng và thẳng
Cho biết kích thước của lông và hình dạng của lông đều bị chi phối bởi hiện tượng 1 cặp gen qui định tính trạng các gen đều nằm trên NST thường.
1/ Biện luận và viết sơ đồ lai của F1?
2/ Cho F1 lai phân tích, kết quả thu được ở thế hệ lai như thế nào?
Biết rằng cấu trúc của NST không thay đổi trong giảm phân.
Bài làm
Bài (171.20.199).
Người ta tiến hành các phép lai giữa các dạng bí khác nhau và thu được kết quả như sau:
-Phép lai 1: Bí quả tròn, màu xanh x bí quả tròn, màu vàng; ở F1 các cây đồng loạt cho quả dẹt màu vàng, Cho các cây F1 tự thụ phấn thì được ở F2 thu được: 56,25% cây cho quả dẹt, màu vàng; 18,75% cây cho quả tròn, màu vàng; 18,75% cây cho quả tròn, màu xanh và 6,25% cây cho quả dài màu xanh.
-Phép lai 2: Bí quả tròn, màu xanh x Bí quả tròn , màu vàng; ở F1 các cây đồng loạt cho quả dẹt, màu vàng. Cho các cây F1 tự thụ phấn thì được ở F2 có sự phân li theo tỉ lệ 37,5% cây cho quả dẹt, màu vàng; 18,75% cây cho quả dẹt, màu xanh; 311,25% cây cho quả tròn, màu vàng; 6,25% cây cho quả dét, màu xanh: 6,25% cây cho quả dài, màu vàng. Cho biết màu sắc của quả do 1 cặp gen chi phối, cấu trúc của NST không thay đổi trong giảm phân.
Biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F2 đối với mỗi phép lai.
Bài làm
Bài (172.20.200).
F1 tự thụ phấn được F2 có kiểu hình phân li như sau:
37,5% cây cao, hạt vàng; 37,5% cây thấp, hạt vàng ;
18,75% cây cao, hạt trắng; 6,25% cây thấp, hạt trắng ;
Cho biết màu sắc hạt do 1 cặp gen qui định, cấu trúc của NST không thay đổi trong giảm phân.
1/Kích thước của cây và màu sắc của hạt bị chi phối bởi qui luật di truyền nào?
2/Viết sơ đồ lai từ F1 đến F2 ?
3/ Nếu cho F2 lai phân tích thì kiểu hình của thế hệ lai sẽ như thế nào ?
Bài làm
Bài (173.20.200).
F1 là cây cho hoa màu trắng, cánh hoa dài. Cho F1 tự thụ phấn được F2 gồm:
100 cây cho hoa màu trắng, cánh hoa dài;
30 cây cho hoa màu trắng, cánh hoa ngắn;
20 cây cho hoa màu tím, cánh hoa dài;
10 cây cho hoa màu tím, cánh hoa ngắn;
Cho biết kích thước cánh hoa đụơc điều khiển bởi 1 cặp gen
1/ Hãy biện luận và viết sơ đồ lai từ F1 đến F2?
2/ Cho F1 lai với cây cho hoa màu trắng, cánh hoa dài thuần chủng, sơ đồ lai có thể viết như thế nào?
Bài làm
Bài (174.20.201).
Khi cho giao phối hai thứ bí thuần chủng là quả dẹt, màu xanh với quả dài, màu vàng, được F1 gồm toàn bí quả dẹt, màu xanh. Cho F1 tiếp tục giao phấn với nhau, được F2 có tỉ lệ phân li là:
56,25% quả dẹt, màu xanh; 18,75% quả tròn, màu xanh;
12,5% quả tròn, màu vàng; 6,25% quả tròn, màu trắng
6,25% quả dài, màu vàng.
1/ Biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F1? Xác định các qui luật di truyền chi phối các tính trạng nói trên.
2/ Cho các cây có quả tròn, màu trắng và quả dài, màu vàng ở F2 giao phấn với nhau thì kết quả thu được ở F1 sẽ như thế nào?
Cho biết thành phần gen trong mỗi NST không thay đổi.
Bài làm
Bài (175.20.202).
P thùân chủng, khác nhau ebơisr từng cặp gen tương ứng, lai với nhau được F1. Cho F1 tự thụ phấn được F2 phân li theo tỉ lệ 56,25% thân cao, hạt vàng; 37,5% thân thấp, hạt tím; 6,25% thân thấp, hạt trắng.
Biết rằng không có hiện tuợng một gen quy định hai tính trạng. Biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F2?
Bài làm
V/ Tương tác gen - hoán vị gen (20.238):
Bài (175.20.202).
 Cho F1 lai phân tích được thế hệ lai phân li theo tỉ lệ: 
7% cây cho quả tròn, hoa tím; 18% cây cho quả tròn, hoa trắng
43% cây cho quả dài, hoa tím; 32% cây cho quả dài, hoa trắng;
Cho biết hoa tím trội so với hoa trắng.
Hãy biện luận và viết sơ đồ lai của F1?
Bài làm
Bài (176.20.202).
 Cho F1 lai phân tích được thế hệ lai có kiểu hình phân li theo tỉ lệ:
43,75% cây cho hoa hạt trắng, hạt phấn ngắn;
31,25% cây cho hoa trắng, hạt phán dài;
18,75% cây cho hoa vàng, hạt phấn dài;
6,25% cây cho hoa vàng, hạt phấn ngắn.
Biết rằng hạt phấn dài trội so với hạt phấn ngắn.
Hãy biện lụân và viết sơ đồ lai.
Bài làm
Bài (177.20.203).
Cho F1` lai phân tich được thế hệ lai có kiểu hình phân li theo tỉ lệ:
43,75% cây cho hoa trắng, hạt phấn ngắn;
31,25% cây cho hoa trắng, hạt phấn dài;
18,75% cây cho hoa vàng, hạt phấn ngắn;
6,25% cây cho hoa vàng, hạt phấn ngắn.
Biết rằng hạt phấn dài trội so với hạt phấn ngắn.
Hãy biện luận và viết sơ đồ lai.
Bài làm
Bài (178.20.204).
Khi lai thứ hoa đỏ, thân cao thuần chủng với thứ hao vàng, thân thấp; ở F1 thu được toàn cây hoa tím, thân cao. Cho các cây F1 tự thụ phấn; ở F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình: 18,75% cây hoa tím, thân thấp: 37,5% cây hoa tím, thân cao : 18.75% cây hoa đỏ, thân cao: 12,5% cây hoa vàng, thân cao: 6,25% cây hoa vàng, thân thấp : 6,25% cây hoa trắng, thân cao. 
1/Hãy giải thích kết quả và viết sơ đồ lai từ P đến F2
2/ Đem lai phân tích các cây F1 trong các cây trên được tỉ lệ phân li ở thế hệ lai như sau: 20% cây hoa tím, thân thấp : 29% cây hoa vàng, thân thấp : 20% cây hoa đỏ, thân cao : 20% cây hoa trắng, thân cao : 5% cây hoa tím, thân cao : 5% cây hoa vàng,, thân cao : 5% cây hoa đỏ, thân thấp : 5% cây hoa trắng, thân thấp. 
 Cho biết chiều cao của cây được qui định bởi 1 cặp gen, trong phép lai NST không thay đổi cấu trúc. 
Hãy biện luận và viết sơ đồ lai.
Bài (179.20.205).
 Cho thỏ F1 có kiểu hình lông trắng, dài giao phối với thỏ có kiểu hình lông trắng, ngắn được thế hệ lai phân li theo tỉ lệ:
37,5% lông trắng, dài; 37,5% lông trắng, ngắn; 10% lông đen, ngắn; 10% lông xám, dài; 2,5 lông đen, dài; 2,5% lông xám, ngắn.
 Cho biết gen qui định tính trạng nằm trên NST thường và tính trạng lông dài trội so với tính trạng lông ngắn. Hãy biện luận và viết sơ đồ lai của F1?
Bài (180.20.206).
 Khi lai thứ đậu thơm thuần chủng hoa tím - hạt phấn dẹt với thứ đậu thơm thuần chủng hoa đỏ - hạt phấn dài, người ta thu được F1 gồm toàn cây hoa tím hạt phấn dẹt .
1/ Lấy các cây F1 lai phân tích, người ta thu được 2 kết quả như sau:
-ở phép lai phân tích 1:
30 cây cho hoa tím – hạt phấn dẹt; 30 cây cho hoa tím - hạt phấn tròn; 30 cây cho hoa đỏ – hạt phấn tròn; 30 cây cho hoa đỏ – hạt phấn dài. 
-ở phép phân tích 2: 
20 cây cho hoa tím – hạt phấn dẹt; 25 cây cho hoa tím - hạt phấn tròn; 5 cây cho hoa tím – hạt phấn dài; 25 cây cho hoa đỏ – hạt phấn tròn; 20 cây hoa đỏ - hạt phấn dài; 5 cây hoa đỏ - hạt phấn dẹt.
2/Cho các cây F1 giao phấn với nhau thu được F2 gồm 400 cây trong đó có 25 cây hoa đỏ hạt phấn dài. Biết rằng nếu có hiện tượng hoán vị gen thì nó chỉ xảy ra với 1 tần số nhất định. Hãy biện luận, giải thích kết quả và viết sơ đồ lai thích hợp?
Bài làm 
Bài (181.20.208).
 P thuần chủng lai với nhau được F1. Cho F1 giao phấn với 2 cây có kiểu gen khác nhau được thế hệ lai có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 
50%cây cho quả xanh, hạt dài; 25% cây cho quả xanh, hạt ngắn ; 18% cây cho quả vàng, hạt dài ; 6,25% Cây cho quả trắng, hạt dài.
 Cho biết kích thước của hạt do một cặp gen quy định.
 1/Hãy biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến thế hệ lai.
 2/Trong một phép lai phân tích của F1 nói trên người ta thu được 1800 cây ở thế hệ lai gồm 6 loại kiểu hình trong đó có 90 cây quả trắng, hạt ngắn. Phép lai này còn có thêm quy luật di truyền nào chi phối? Hãy viết sơ đồ lai.
Bài làm. 
Bài (182.20.209):
 Cho một cặp côn trùng thuần chủng giao phối với nhau được F1 mắt đỏ, cánh dài.
1/Cho con cái F1 lai phân tích được thế hệ lai phân li: 
45% con mắt trắng, cánh ngắn; 30%con mắt trắng, cánh dài.
20%con mắt đỏ, cánh dài; 5%con mắt đỏ, cánh ngắn.
2/Cho con đực F1 lai phân tích được thế hệ lai phân li.
25% con cái mắt đỏ, cánh dài.
25% con cái mắt trắng, cánh dài
50% con đực mắt trắng, cánh ngắn
Cho biết chiều dài của cánh bị chi phối bởi 1 cặp gen
Biện luận và viết sơ đồ, lai của từng trường hợp trên.
Sách sinh - kí hiệu sách SINH
Bài.sách.trang (sánh.trang nếu là ví dụ)
(.bài.sach.trang.giải - nếu lý thuyết&ví dụ thì chỉ ghi sách.trang hay bài.sách.trang.)
Tên sách tham khảo
Tác Giả
kí hiệu sách
Tên sách tham khảo
Tác Giả
kí hiệu sách
-Bài tập di truyền-
Nguyễn Minh Công -Vũ Đức Lưu-Lê Đình Chung.
1
Ôn tập theo chủ điểm sinh học
(Lý thuyết và bài tập)
Lê Đình trung - Trịnh Nguyên Giao
18
Chuẩn bị kiến thức ôn tôt nghiệp trung học phổ thông và tuyển sinh đại học, cao đẳng.
Ngô Văn Hưng - Dương Thị Thanh - Nguyễn Tất Thắng.
2
Hướng dẫn lí thuyết và giải bài tập sinh học lớp 11 - 12 tập 1(cơ sở di truyền - biến dị) 
Nguyễn Văn Sang - Trần Thái Châu.
19
Ôn kiến thức - luyện kỹ năng sinh học 11
Lê Hoàng Ninh.
3
Phương Pháp Giải bài tập sinh học 11 - 12 Các quy luật di truyền
Phan Kỳ Nam
20
Giới thiệi đề thi tuyển vào đại học( 1999 - 2002) môn sinh học( khối B).
Trần Hồng Hải
4
Phương pháp giải bài tập sinh học 11 - 12 tập 1 - Cơ sở vật chất và cơ chế di truyền 
Nguyễn Văn Sang - Nguyễn Thảo Nguyên - Nguyễn Thị Vân
21
Bài tập trắc nghiệm sinh học 11.
Ngô Văn Hưng - Nguyễn Văn Tư.
5
Sổ tay kiến thức sinh học trung học phổ thông
Nguyễn Quang Vinh - Bùi Đình Hội - Đào Xuân Long
22
Sinh học 12
Sách in
6
Sổ tay sinh học 12-Lê Nguyên Ngọc-Trịnh Nguyên Giao.
23
Bài tập Sinh học 12.
Sách in
7
Sổ tay sinh học 11-Lê Nguyên Ngọc
24
Sinh học 11
Sách in
8
25
Bài tập sinh học 11
Sách in
9
Câu hỏi trắc nghiệm Sinh Học 12-Cao Gia Nức.
26
Sinh học 10
Sách in
10
Sinh học 10-11-12 nâng cao (các chuyên đề tế bào-Vi sinh vật học –Trao đổi chất và nănng lượng) 
27
Bài tập sinh học 10
Sách in
11
Lý thuyết và bài tập sinh học 11-Trịnh Nguyên Giao.
28
Sinh học 12 - nâng cao
Sách in
12
Giới thiệu đề thi trắc nghiệm, tự luận tuyển sinh vào đại học – Cao đẳng toàn quốc (từ năm 2002-2003 đến 2008-2009)-Lê Đình Trung-Trịnh Nguyên Giao.
29
Bài tập Sinh học 12 - nâng cao
Sách in
13
Các dạng bài tập trắc nghiệm sinh học-Nguyễn Viết Nhân.
30
Sinh học 11 - nâng cao 
Sách in
14
Kiến Thức cơ bản sinh học 12-Huỳnh Quốc Thành.
31
Bài tập sinh học 11 - nâng cao
Sách in
15
Hướng dẫn giải nhanh bài tập trắc nghiệm trọng tâm Sinh học 12-Huỳnh Quốc Thành.
32
Sinh học 10- nâng cao
Sách in
16
Giải bài tập sinh học 12-Nguyễn Văn Sang-Nguyễn Thị Vân.
33
Bài tập sinh học 10 - nâng cao
Sách in
17
Rèn luyện kĩ năng giải toán Hoá Học 11
Ngô Ngọc An
34
Các dạng toán và phương pháp giải Hoá Học (phần hữu cơ) 11.
Lê Thanh Xuân
35
Luyện thi cấp tốc Đại Học- Cao Đẳng- Tốt nghiệp 
Mai Thị Thuỳ Nga
36
37
Hướng dẫn giải các bài tập từ các đề thi quốc gia Sinh Học(Huỳnh Nhứt)*
38

Tài liệu đính kèm:

  • docQ20-LYTHUYETDITRUYENLAI..doc