Giáo án Sinh học 12 CB tiết 29: Quá trình hình thành quần thể thích nghi

Giáo án Sinh học 12 CB tiết 29: Quá trình hình thành quần thể thích nghi

TIẾT 29. BÀI 27. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH QUẦN THỂ THÍCH NGHI

I. Mục tiêu

1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này học sinh phải:

- Hiểu được quá trình hình thành quần thể thích nghi là quá trình làm tăng số lượng cá thể có kiểu hình thích nghi cũng như hoàn thiện khả năng thích nghi.

- Giải thích được sự hình thành 1 quần thể thích nghi là kết quả của quá trình hình thành và tích luỹ các đột biến, quá trình sinh sản dưới sự tác động của chọn lọc tự nhiên.

2. Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng thu thập hình ảnh, tài liệu để xây dựng và rình bày một báo cáo khoa học.

3. Tư tưởng: Nhận thức qúa trình hình thành đặc điểm thích nghi là một quá trình phức tạp, chịu tác động qua lại của nhiều nhân tố tiến hóa.

II. Chuẩn bị phương tiện

1. Giáo viên: Hình vẽ 27.1 và 27.2 SGK.

2. Học sinh: Sưu tầm tranh ảnh và chuẩn bị bảng nhóm, bút lông.

 

doc 3 trang Người đăng kidphuong Lượt xem 1319Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học 12 CB tiết 29: Quá trình hình thành quần thể thích nghi", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 15/01/2008
Tiết 29. Bài 27. Quá trình hình thành quần thể thích nghi
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này học sinh phải:
- Hiểu được quá trình hình thành quần thể thích nghi là quá trình làm tăng số lượng cá thể có kiểu hình thích nghi cũng như hoàn thiện khả năng thích nghi.
- Giải thích được sự hình thành 1 quần thể thích nghi là kết quả của quá trình hình thành và tích luỹ các đột biến, quá trình sinh sản dưới sự tác động của chọn lọc tự nhiên.
2. Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng thu thập hình ảnh, tài liệu để xây dựng và rình bày một báo cáo khoa học.
3. Tư tưởng: Nhận thức qúa trình hình thành đặc điểm thích nghi là một quá trình phức tạp, chịu tác động qua lại của nhiều nhân tố tiến hóa.
II. Chuẩn bị phương tiện
1. Giáo viên: Hình vẽ 27.1 và 27.2 SGK.
2. Học sinh: Sưu tầm tranh ảnh và chuẩn bị bảng nhóm, bút lông.
III. Trọng tâm - Phương pháp
1. Trọng tâm: Quá trình hình thành quần thể thích nghi
2. Phương pháp: Tìm tòi bộ phận kết hợp sử dụng phương tiện trực quan và SGK.
IV. Tiến trình lên lớp
1. ổn định lớp: 1 phút
2. Kiểm tra bài cũ: 2 phút
	- Thế nào là sự chọn lọc tự nhiên? Nêu các nhân tố chi phối quá trình tiến hoá? 
	- Trong tất cả các nhân tố đó, nhân tố nào đóng vai trò chủ đạo trong việc hình thành nguồn nguyên liệu cho tiến hoá? Nhân tố nào quyết định chiều hướng tiến hoá của sinh giới?
3. Nội dung bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
GV: Chiếu hình 27.1 hai dạng thích nghi của cùng 1 loại sâu sồi.
a) Sâu sồi mùa xuân b) Sâu sồi mùa hè
GV: Từ đó cho biết đặc điểm nào là đặc điểm thích nghi của con sâu trên cây sồi ? Giải thích.
GV: Hình dạng chùm hoa cũng như cành cây đều là hình dạng thích nghi theo kiểu ngụy trang để trốn tránh kẻ thù. Còn việc thay đổi hình dạng là do khi sâu nở vào mùa xuân chúng ăn hoa sồi nên sâu có hình dạng chùm hoa còn mùa hè ăn lá sồi nên sâu có hình dạng cành cây.
GV: Từ đó hãy cho biết khái niệm đặc điểm thích nghi là gì ?
GV: Quần thể thích nghi được thể hiện như thế nào? Từ đó cho HS trả lời câu 5 SGK trang 122.
GV: Khả năng kháng thuốc do nhiều gen quy định. Dưới tác động của chọn lọc tự nhiên, các gen kháng thuốc được tích lũy ngày càng nhiều trong cơ thể làm tăng khả năng kháng thuốc ngày càng hoàn thiện.
ô HS quan sát một số hình ảnh về hình dạng và màu sắc tự vệ của sâu bọ:
HS: Hoạt động nhóm nhỏ, trả lời các câu hỏi sau:
- (?) Nêu ý nghĩa của hiện tượng này?
- (?) Giải thích các đặc điểm thích nghi trong các quần thể sâu bọ này như thế nào?
HS: Đại diện nhóm báo cáo – các nhóm khác nhận xét – GV hoàn chỉnh. 
ô Sự tăng cường sức đề kháng của VK:
GV: yêu cầu HS ncứu thông tin SGK, nêu VD.
HS: hoạt động nhóm, thảo luận trả lời:
GV: (?) Hiện tượng kháng thuốc ở VK được giải thích như thế nào? 
HS: Đại diện nhóm báo cáo – các nhóm khác nhận xét – GV hoàn chỉnh. 
GV: Trong trồng trọt, vì sao người ta phải thay đổi thuốc trừ sâu theo 1 chu kỳ nhất định mà không dùng lâu 1 thứ thuốc?
HS: Quan sát H27.2.
GV: Giới thiệu đối tượng thí nghiệm: Loài bướm sâu đo (Biston betularia) sống trên thân cây bạch dương ở khu rừng bạch dương vùng ngoại ô thành phố Manchester (nước Anh) nên đa số bướm đều có cánh trắng, đôi khi có đột biến cánh đen.
Vào cuối thế kĩ XIX thành phố này trở thành phố công nghiệp đồng thời có hiện tượng “hóa đen” của loài bướm sâu đo này.
HS: Thảo luận nhóm nhỏ giải thích nguyên nhân “hóa đen” của loài bướm sâu đo bạch dương.
MT chưa ô nhiễm MT ô nhiễm
GV: Bổ sung và kết luận:
- Khi thành phố này chưa bị công nghiệp hóa, các rừng cây bạch dương chưa bị ô nhiễm nên thân cây màu trắng. Do đó, trên nền thân cây màu trắng bướm trắng là biến dị có lợi vì chim không phát hiện ra, trong khi đó đột biến bướm đen là biến dị có hại vì rất dễ bị chim phát hiện và tiêu diệt à kết quả là trong quần thể chủ yếu là bướm trắng, số lượng bướm đen rất hiếm.
- Khi rừng cây bị khói từ các nhà máy làm cho thân cây bị ám muội đen thì bướm trắng trở nên là biến dị bất lợi vì rất dễ bị chim phát hiện và tiêu diệt nên số lượng bướm trắng giảm dần, đột biến bướm đen lại là biến dị có lợi, chim khó phát hiện nên có nhiều khả năng tồn tại nên số lượng tăng lên.
Để chứng minh điều này, một số nhà khoa học đã tiến hành 2 thí nghiệm sau:
GV: Cho học sinh đọc sách giáo khoa rồi trình bày 2 thí nghiệm giáo viên ghi tóm tắt trên bảng.
GV: Từ 2 thí nghiệm trên nhận xét về vai trò của CLTN?
GV nêu tình huống như sau:
Khi nghiên cứu về chọn lọc tự nhiên Đacuyn đã thấy, trên quần đảo Mađerơ có: 550 loài trong đó có: 350 loài bay được và 200 loài không bay được.
(?) Trong trường hợp có gió thổi rất mạnh thì loài nào sẽ có lợi, loài nào không có lợi? HSTL: các loài không bay được có lợi, các loài bay được không có lợi.
(?) Trong trường hợp kẻ thù là các loài ăn sậu bọ thì loài nào có lợi, loài nào không có lợi? HSTL: các loài bay được có lợi, các loài không bay được không có lợi.
(?) Vậy khả năng thích nghi của sinh vật với môi trường có đặc điểm gì?
(?) Hãy lấy thêm ví dụ về sự không hợp lí của các đặc điểm thích nghi của sinh vật trong tự nhiên?
I. Khái niệm đặc điểm thích nghi
1. Khái niệm
Các đặc điểm giúp sinh vật giúp sinh vật có cơ hội sống sót và sinh sản tốt hơn.
2. Đặc điểm của quần thể thích nghi
- Hoàn thiện khả năng thích nghi của các sinh vật trong quần thể từ thế hệ này sang thế hệ khác.
- Làm tăng số lượng cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi trong quần thể từ thế hệ này sang thế hệ khác
II. Quá trình hình thành quần thể thích nghi
1. Cơ sở di truyền
- Đột biến và giao phối àBiến dị cá thể. Những các thể trong quần thể mang biến dị quy định những kiểu hình thích nghi có điều kiện tồn tại và sinh sản tăng nhan số klượng à Chiếm ưu thế trong quần thể. đồng thời chọn lọc tự nhiên luôn đào thải các cá thể có kiểu hình không thích nghi hoặc kém thích nghi. à Quần thể thích nghi.
- Thường khả năng thích nghi không phải là tính trạng đơn gen mà do nhiều gen cùng quy định.
Quá trình hình thành quần thể thích nghi là quá trình tích luỹ các alen cùng tham gia quy định kiểu hình thích nghi. Môi trường chỉ đóng vai trò sàng lọc những kiểu hình thích nghi trong số các kiểu hình đã có sẵn chứ không tạo ra các đặc điểm thích nghi. Quá trình này phụ thuộc vào quá trình phát sinh ĐB và tích luỹ ĐB; quá trình sinh sản; áp lực CLTN.
a) Ví dụ:
ô Hình dạng và màu sắc tự vệ của sâu bọ: 
- Các gen quy định những đđ về h.dạng, màu sắc tự vệ của sâu bọ xuất hiện ngẫu nhiên ở một vài cá thể do kết quả của đột biến và biến dị tổ hợp.
- Nếu các tính trạng do các alen này quy định có lợi cho loài sâu bọ trước môi trường thì số lượng cá thể trong quần thể sẽ tăng nhanh qua các thế hệ nhờ quá trình sinh sản.
ô Sự tăng cường sức đề kháng của VK:
+ VD: Khi pênixilin được sử dụng lần đầu tiên trên thế giới, nó có hiệu lực rất mạnh trong việc tiêu diệt các VK tụ cầu vàng gây bệnh cho người nhưng chỉ ít năm sau hiệu lực này giảm đi rất nhanh.
+ Giải thích:
- Khả năng kháng pênixilin của VK này liên quan với những đột biến và những tổ hợp đột biến đã phát sinh ngẫu nhiên từ trước trong quần thể (làm thay đổi cấu trúc thành TB làm cho thuốc không thể bám vào thành TB) .
- Trong môi trường không có pênixilin: các VK có gen ĐB kháng pênixilin có sức sống yếu hơn dạng bình thường.
- Khi môi trường có pênixilin: những thể ĐB tỏ ra ưu thế hơn. Gen ĐB kháng thuốc nhanh chóng lan rộng trong quần thể nhờ quá trình sinh sản (truyền theo hàng dọc) hoặc truyền theo hàng ngang (qua biến nạp/ tải nạp).
- Khi liều lượng pênixilin càng tăng nhanh à áp lực của CLTN càng mạnh thì sự phát triển và sinh sản càng nhanh chóng đã làm tăng số lượng VK có gen ĐB kháng thuốc trong quần thể.
2. Thí nghiệm chứng minh vai trò của CLTN trong quá trình hình thành quần thể thích nghi
 a) Thí nghiệm:
* Đối tượng thí nghiệm: Loài bướm sâu đo (Biston betularia) sống trên thân cây bạch dương. 
* Thí nghiệm 1: Thả 500 bướm đen vào rừng cây bạch dương trong vùng không bị ô nhiễm (thân cây màu trắng). Sau một thời gian, tiến hành bắt lại được hầu hết bướm là bướm trắng. Thành phần thức ăn trong dạ dày của chim bắt được ở vùng này có số lượng bướm đen nhiều hơn so với bướm trắng.
* Thí nghiệm 2: Thả 500 bướm trắng vào rừng cây bạch dương trong vùng bị ô nhiễm (thân cây màu xám đen). Sau một thời gian, tiến hành bắt lại được hầu hết là bướm đen. Thành phần thức ăn trong dạ dày của chim bắt được ở vùng này có số lượng bướm trắng nhiều hơn so với bướm đen.
b) Vai trò của CLTN:
 CLTN đóng vai trò sàng lọc và làm tăng số lượng cá thể có KH thích nghi tồn tại sẵn trong quần thể cũng như tăng cường mức độ thích nghi của các đặc điểm bằng cách tích lũy các alen tham gia qui định các đặc điểm thích nghi.
III. Sự hợp lí tương đối của các đặc điểm thích nghi
- Các đặc điểm thích nghi chỉ mang tính tương đối vì mỗi đặc điểm thích nghi của sinh vật chỉ có giá trị trong một điều kiện môi trường cụ thể, trong điều kiện môi trường mới, đặc điểm thích nghi của sinh vật có thể trở nên kém thích nghi.
- Môi trường sống luôn thay đổi theo thời gian mà quá trình hình thành đặc điểm thích nghi thì diễn ra chậm chạp nên nó chỉ thích nghi ở một mức độ nhất định.
- Ngay cả trong môi trường thích nghi, thì giá trị thích nghi của tính trạng cũng không giúp sinh vật đạt thích nghi tuyệt đối (không chết).
4. Củng cố
- Trong y học, người ta khuyên không nên sử dụng một loại kháng sinh kéo dài hơn một tuần là vì sao?
- ý nào trong các ý sau KHÔNG đúng?
A. Khả năng thích nghi của sinh vật với môi trường mang tính tương đối.
B. Không thể có một sinh vật nào có nhiều đặc điểm thích nghi với nhiều môi trường khác nhau.
C. Khả năng thích nghi của sinh vật mang tính hoàn hảo.
D. Sinh vật có thể thích nghi với môi trường này nhưng không thích nghi với môi trường khác .
5. Dặn dò
- Chuẩn bị bài “Loài”.

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 29 sinh hoc 12 CB.doc