I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức:
- Nêu được ví dụ về tính trạng do nhiều gen chi phối (tác động cộng gộp) và ví dụ về tác động đa hiệu của gen.
- Biết cách nhận biết tương tác gen thông qua sự biến đổi tỉ lệ phân li kiểu hình của Menđen trong các phép lai hai tính trạng.
* Nắm được các khái niệm tương tác bổ sung, tương tác cộng gộp và tác động đa hiệu.
2 Kĩ năng:
- Từ thí nghiệm giải thích được kết quả, viết sơ đồ lai.
3 Thái độ: - Củng cố niềm tin vào khả năng của khoa học hiện đại trong việc nhận thức bản chất và tính quy luật của các hiện tượng sinh học.
Tuần: 05 Bài 9 TƯƠNG TÁC GEN VÀ TÁC ĐỘNG ĐA HIỆU CỦA GEN Tiết: 10 Ngày soạn:08 .09.10 Ngày dạy: 09.09.10 I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức: - Nêu được ví dụ về tính trạng do nhiều gen chi phối (tác động cộng gộp) và ví dụ về tác động đa hiệu của gen. - Biết cách nhận biết tương tác gen thông qua sự biến đổi tỉ lệ phân li kiểu hình của Menđen trong các phép lai hai tính trạng. * Nắm được các khái niệm tương tác bổ sung, tương tác cộng gộp và tác động đa hiệu. 2 Kĩ năng: - Từ thí nghiệm giải thích được kết quả, viết sơ đồ lai. 3 Thái độ: - Củng cố niềm tin vào khả năng của khoa học hiện đại trong việc nhận thức bản chất và tính quy luật của các hiện tượng sinh học. II. Chuẩn bị - Tranh phóng to hình10.1-2 SGK III. Tiến trình lên lớp 1. Ổn định lớp - Kiểm danh ghi vắng ở sổ đầu bài 2. Kiểm tra bài cũ: CH1: Cơ sở tế bào học của quy luật phân li độc lập? CH2: Viết sơ đồ lai từ P à F2 trong thí nghiệm lai hai tính trạng ở đậu Hà Lan của Menđen. 3. Nội dung bài mới. Mở bài: Nếu 2 cặp gen nằm trên 2 cặp NST nhưng không phải trội lặn hoàn toàn mà chúng tương tác với nhau để cùng quy định 1 tính trạng thì sẽ di truyền thế nào? Nếu 1 cặp gen quy định nhiều tính trạng thì thì được biểu hiện ra sao? I. Tương tác gen Hoạt động thầy Hoạt động trò - GV giải thích thế nào là gen alen và gen không alen. - Thế nào tương tác gen không alen? Thực chất của nó? * Thế nào là tương tác bổ sung? - GV yêu cầu học sinh đọc mục I.1 SGK tìm hiểu thí nghiệm: + Đây là phép lai mấy tính trạng? + Kết qủa tỉ lệ 9: 7 nói lên điều gì?Hãy xác định kiểu gen và số loại giao tử của F1. à viết sơ đồ lai. + So sánh kết quả lai 2 tính của quy luật Menđen? - GV giải thích theo cơ sở sinh hóa bằng sơ đồ. * Thế nào là tác động cộng gộp? - GV cho ví dụ sự tương tác của hai cặp gen. giải thích thêm về ví dụ tương tác của 3 cặp gen ở SGK. - HS lắng nghe.VD: gen A và a là 2 gen alen Gen B và A là 2 gen không alen - Thực ra các gen trong tế bào không tương tác trực tiếp với nhau mà chỉ có sản phẩm của chúng tác động qua lại với nhau để tạo nên kiểu hình. * HS đọc SGK nên khái niệm. - HS đọc SGK tìm hiểu thí nghiệm, trả lời các câu hỏi:+ Lai 1 tính trạng. → Số kiểu tổ hợp (16), số cặp gen quy định cặp tính trạng đang xét (2). Quy ước gen và viết sơ đồ lai. → Giống số kiểu tổ hợp và tỉ lệ kiểu gen, khác tỉ lệ phân li KH ở F2. - HS theo dõi. * HS đọc SGK nêu khái niệm - HS theo dõi, ghi nhớ. * Khái niệm: là sự tác động qua lại giữa các gen trong quá trình hình thành một kiểu hình.- Thực chất là sự tương tác giữa các sản phẩm của chúng (prôtêin) để tạo KH. 1 Tương tác bổ sung Ví dụ: khi lai hai thứ đậu thơm thuần chủng hoa đỏ thẫm và hoa trắng với nhau thu được F2 có tỉ lệ : 9/16 hoa đỏ thẫm: 7/16 hoa trắng. Nhận xét: - Phép lai 1 tính trạng. - F2 có 16 tổ hợp = 4x4 à F1 sinh ra 4 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau à kiểu gen F1 dị hợp về 2 cặp gen nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể khác nhauàF1 chứa 2 cặp gen dị hợp quy định 1 tính trạng→ có hiện tượng tương tác gen. - Gọi 2 cặp gen quy định là A, a và B, b à kiểu gen cây F1: AaBb (đỏ) F1xF1=>F2: 9 A-B- : 3 A- bb : 3 aaB- :1 aabb Cơ sở sinh hoá: Gen A Gen B Enzim A enzimB Chất Aà chất B à s.phẩm P (trắng) (trắng ) (sắc tố đỏ) 2. Tương tác cộng gộp * Khái niêm: Khi các alen trội thuộc 2 hay nhiều lôcut gen tương tác với nhau theo kiểu mỗi alen trội (bất kể lôcut nào) đều làm tăng sự biểu hiện của kiểu hình lên một chút. * Ví dụ: Khi đem lai 2 thứ lúa mì thuần chủng hạt đỏ đậm và hạt trắng thì ở F2 thu được 15 hạt đỏ: 1 hạt trắng. II. Tác động đa hiệu của gen Hoạt động thầy Hoạt động trò * HS đọc mục II nêu khái niệm tác động đa hiệu của gen? Cho VD minh hoạ? * GV hướng dẫn học sinh nghiên cứu hình 10.2 + Hình vẽ thể hiện điều gì? + Tại sao chỉ thay đổi 1 Nu trong gen lại có thể gây ra nhiều rối loạn bệnh lí ? - HS đọc SGK nêu khái niệm. à hàng loạt bệnh lí do HbS. à Hồng cầu bị biến dạng thành hình liềm à xuất hiện nhiều bệnh lí. - Khái niệm: Gen có thể tác động đến sự biểu hiện của nhiều tính trạng khác nhau gọi là gen đa hiệu - Ví dụ: Gen HbA ở người quy định tổng hợp chuỗi bêta –hemôglôbin bình thường. gồm 146 aa. Gen HbS đột biến cũng quy định sự tổng hợp chuỗi bêta –hemôglôbin bình thường gồm 146 aa, nhưng chỉ khác một aa ở vị trí số 6 ( aa glutamic được thay bằng valin). Gây hậu qủa: làm biến đổi hồng cầu hình đĩa lõm thành hình lưỡi liềm à xuất hiện hàng loạt rối loạn bệnh lí trong cơ thể. 4. Củng cố - Cách nhận biết tương tác gen: lai 1 cặp tính trạng mà cho tỷ lệ kiểu hình ở con lai bằng hoặc biến dạng của 9:3:3:1, tổng số kiểu tổ hợp là 16 - Thế nào là đa hiệu gen? a. Gen tạo ra nhiều loại mARN. b Gen điều khiển sự hoạt động của gen khác. c. Gen mà sản phẩm của nó ảnh hưởng đến nhiều tính trạng. d. Gen tạo ra sản phẩm với hiệu quả cao. 5. Dặn dò: - Học bài, trả lời các câu hỏi sách giáo khoa. - Ôn tập kiến thức về qúa trình nguyên phân giảm phân. - Soạn bài 11 “LIÊN KẾT GEN VÀ HOÁN VỊ GEN”
Tài liệu đính kèm: