Giáo án Sinh học 12 bài 40: Quần xã sinh vật và một số đặc trưng cơ bản của quần xã

Giáo án Sinh học 12 bài 40: Quần xã sinh vật và một số đặc trưng cơ bản của quần xã

40: QUẦN XÃ SINH VẬT VÀ MỘT SỐ ĐẶC TRƯNG

CƠ BẢN CỦA QUẦN XÃ

(Social and based character of social)

I.Mục tiêu:

 Trước, trong và sau khi học xong bài này, học sinh phải:

THỜI ĐIỂM TRƯỚC TRONG SAU

1.Kiến thức -Sau khi học xong bài trước. -Hiểu được những khái niệm, những nội dung mới. -Nêu được khái niệm về quần xã sinh vật và cho ví dụ

-Biết được một số đặc trưng cơ bản của quần xã sinh vật

-Thấy được mối quan hệ giữa các loài trong quần xã.

2.Kỹ năng -Nghiên cứu, xử lý tài liệu độc lập.

-Truy vấn bạn bè những điều chưa hiểu. -Xử lý tài liệu theo sự định hướng của giáo viên.

-Năng lực làm việc theo nhóm.

-Truy vấn giáo viên những điều chưa hiểu. -Khái quát được nội dung cơ bản của bài.

-Xây dựng được mối liên hệ giữa các khái niệm cũ và mới.

 

doc 4 trang Người đăng kidphuong Lượt xem 2483Lượt tải 3 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học 12 bài 40: Quần xã sinh vật và một số đặc trưng cơ bản của quần xã", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
19/02/2009
Tiết thứ: 43
Bài 40:	QUẦN XÃ SINH VẬT VÀ MỘT SỐ ĐẶC TRƯNG
CƠ BẢN CỦA QUẦN XÃ
(Social and based character of social)
I.Mục tiêu:
 Trước, trong và sau khi học xong bài này, học sinh phải:
THỜI ĐIỂM
TRƯỚC
TRONG
SAU
1.Kiến thức
-Sau khi học xong bài trước.
-Hiểu được những khái niệm, những nội dung mới.
-Nêu được khái niệm về quần xã sinh vật và cho ví dụ
-Biết được một số đặc trưng cơ bản của quần xã sinh vật
-Thấy được mối quan hệ giữa các loài trong quần xã.
2.Kỹ năng
-Nghiên cứu, xử lý tài liệu độc lập.
-Truy vấn bạn bè những điều chưa hiểu.
-Xử lý tài liệu theo sự định hướng của giáo viên.
-Năng lực làm việc theo nhóm.
-Truy vấn giáo viên những điều chưa hiểu.
-Khái quát được nội dung cơ bản của bài. 
-Xây dựng được mối liên hệ giữa các khái niệm cũ và mới.
3.Thái độ
-Góp phần hình thành, củng cố năng lực tự học tập suốt đời.
-Hứng thú với những nội dung kiến thức mới và một số vận dụng của nội dung đó trong cuộc sống.
-Áp dụng những điều được học và trong cuộc sống.
-Xây dựng được tình yêu thiên nhiên, bảo vệ thiên nhiên.
II.Nội dung:
-Kiến thức trọng tâm: Quan hệ giữa các loài trong quần xã sinh vật.
-Khái niệm khó, mới: Loài ưu thế, loài đặc trưng, quan hệ hỗ trợ, quan hệ đối kháng, cộng sinh, hội sinh, hợp tác, cạnh tranh, kí sinh, ức chế-cảm nhiếm.
-Bản đồ khái niệm:
III.Phương pháp, phương tiện tổ chức dạy học chính:
 1.Phương pháp:
 Hỏi đáp- tìm tòi bộ phận.
 2.Phương tiện:
-Hình vẽ SGK phóng to.
-Hình vẽ quần xã sinh vật.
IV.Tiến trình tổ chức học bài mới:
 1.Kiểm tra bài cũ:
Biến động số lượng cá thể của quần thể là gì ? Nguyên nhân, cơ chế, kết quả, ý nghĩa của sự biến động số lượng cá thể của quần thể ?
 2.Đặt vấn đề:
Trong tự nhiên quần thể của các loài khác nhau tồn tại biệt lập hay có mối quan hệ, phụ thuộc lẫn nhau ? 
 3.Hoạt động tổ chức học bài mới:
TG
HOẠT ĐỘNG THẦY - TRÒ
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG 1
Xây dựng khái niệm Quần xã
GV: Nêu một số VD về quần xã mà em biết ? Giải thích ?
GV: Vậy thế nào là quần xã ?
HOẠT ĐỘNG 2
Xác định các đặc trưng cơ bản của quần thể
GV: Quần xã có những đặc trưng gì mà ở quần thể không có ? 
GV: Sự phân bố của các cá thể trong quần thể có ý nghĩa gì ?
HOẠT ĐỘNG 3
Nghiên cứu mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể
GV: N/c bảng trang 177, phân biệt mối quan hệ giữa các loài sinh vật ?
GV: Kết quả của mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể là gì ?
GV: Thế nào là khống chế sinh học ?
GV: Hiện tượng khống chế sinh học đã được ứng dụng như thế nào trong thực tiễn và cuộc sống ?
I.KHÁI NIÊM
1.VD:
-Tập hợp quần thể cỏ, quần thể thỏ, quần thể sói trong một khu rừng.
-Quần xã rừng Quốc gia Tam Đảo
2.Định nghĩa:
Là tập hợp các quần thể sinh vật thuộc nhiều loài khác nhau, sống trong cùng một khoảng không gian xác định, vào một thời điểm nhất định, nhờ mối quan hệ sinh thái tương hỗ mà gắn bó với nhau như một thể thống nhất.
II.MỘT SỐ ĐẶC TRƯNG
1.Đặc trưng về thành phần loài trong quần xã
-Số lượng loài và số lượng cá thể của mỗi loài.
+Số lượng loài: → Thể hiện sự đa dạng, biến động hay suy thoái.
+Số lượng cá thể của mỗi loài:
-Loài ưu thế và loài đặc trưng
+Loài ưu thế: Là những loài đóng vai trò quan trọng trong quần xã do có số lượng cá thể nhiều, sinh khối lớn hoặc do hoạt động của chúng mạnh.
+Loài đặc trưng: Là loài chỉ có ở một quần xã nào đó hoặc có số lượng và vai trò quan trọng hơn hẳn các quần thể khác.
VD: Cá cóc ở rừng nhiệt đới Tam Đảo.
 Loài cây tràm của quần xã rừng U Minh.
2.Đặc trưng về phân bố cá thể trong không gian
a.Phân loại: 
*Phân bố theo chiều ngang: Thường với những nơi có điều kiện thuận lợi.
VD: 
+Sự phân bố của các loài sinh vật trên một cái đồi.
+Quần xã sinh vật biển:
Vùng thềm lục địa gần bờ: Có tôm, cua, cá nhỏ, san hô, sứa
Vùng triều: Cá thu, cá mực, cá nục
Vùng ngoài khơi: Cá voi, cá heo
*Phân bố theo chiều thẳng đứng: 
VD: 
+Quần xã rừng nhiệt đới: 
Tầng gỗ lớn → tầng gỗ nhỏ → tầng cây bụi → tầng cỏ.
+Quần xã ao: 3 tầng:
Tầng trên: Thực vật, động vật phù du, cá mè, cá trắm.
Tầng giữa: Cá chép, cá trôi, cá quả, cá rô
Tầng đáy: Tôm, cua, ốc, lươn, chạch
b.Ý nghĩa: 
Giảm bớt sự cạnh tranh giữa các cá thể, nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn sống.
VD: Trồng cây lấy gỗ, bên dưới trồng giềng
III.QUAN HỆ GIỮA CÁC LOÀI TRONG QUẦN XÃ
1.Phân loại:
Quan hệ	Hỗ trợ	Đối kháng
a.VD	
b.Đặc điểm	
2.Kết quả: Mối quan hệ đối kháng giữa loài đã dẫn tới hiện tượng khống chế sinh học.
a.Định nghĩa: Là hiện tượng số lượng cá thể của một loài bị khống chế quanh một mức độ nhất định do mối quan hệ hỗ trợ, đối kháng của các loài trong quần xã.
b.Ứng dụng: Sử dụng thiên địch phòng trừ các sinh vật gây hại.
VD: Nuôi mèo, sử dụng ong mắt đỏ dể diệt rầy nâu, 
 4.Củng cố
Phân biệt loài ưu thế, loài đặc trưng ? Sự phân bố của các cá thể trong quần thể theo không gian có ý nghĩa gì ?
 5.Kiểm tra đánh giá:
-Trên cơ sở nội dung kiến thức Sinh thái học, phần Quần xã em hãy đề xuất cách nuôi cá (hoặc trồng rừng kết hợp phát triển kinh tế) sao cho có hiệu quả ?
 6.Bài tập về nhà:
-Hoàn thiện các câu hỏi cuối bài.
-Soạn bài mới.
 7.Từ khoá tra cứu:
Competition: Cạnh tranh.
Parasite: Ký sinh.
Symbiosis: Cộng sinh.
Cooperation: Hợp tác.
Commensalism: Hội sinh.
V.Kiến thức nâng cao, bổ sung:
-
VI.Tài liệu tham khảo:
-SGV.
-Tranh ảnh từ mạng internet.
Ngày 20 tháng 02 năm 2009
Tổ trưởng:
Lê Thị Thanh

Tài liệu đính kèm:

  • doc12-43-Lesson 40-Social and based character of social.doc