Giáo án Sinh học 12 bài 2: Phiên mã và dịch mã

Giáo án Sinh học 12 bài 2: Phiên mã và dịch mã

Bài 2: PHIÊN MÃ VÀ DỊCH MÃ

(Transcription and Translation)

I.Mục tiêu:

 Trước, trong và sau khi học xong bài này, học sinh phải:

THỜI ĐIỂM TRƯỚC TRONG SAU

1.Kiến thức -Sau khi học xong bài trước. -Hiểu được những khái niệm, những nội dung mới. -Trình bày được cơ chế phiên mã, tổng hợp mRNA trên khuôn DNA.

2.Kỹ năng -Nghiên cứu, xử lý tài liệu độc lập.

-Truy vấn bạn bè những điều chưa hiểu. -Xử lý tài liệu theo sự định hướng của giáo viên.

-Năng lực làm việc theo nhóm.

-Truy vấn giáo viên những điều chưa hiểu. -Khái quát được nội dung cơ bản của bài.

-Mô tả được quá trình tổng hợp protein.

-Xây dựng được mối liên hệ giữa các khái niệm cũ và mới.

3.Thái độ -Góp phần hình thành, củng cố năng lực tự học tập suốt đời. -Hứng thú với những nội dung kiến thức mới và một số vận dụng của nội dung đó trong cuộc sống. -Áp dụng những điều được học và trong cuộc sống.

 

doc 3 trang Người đăng kidphuong Lượt xem 3041Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học 12 bài 2: Phiên mã và dịch mã", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
10/08/2008
Tiết thứ: 2
Bài 2: PHIÊN MÃ VÀ DỊCH MÃ
(Transcription and Translation)
I.Mục tiêu:
 Trước, trong và sau khi học xong bài này, học sinh phải:
THỜI ĐIỂM
TRƯỚC
TRONG
SAU
1.Kiến thức
-Sau khi học xong bài trước.
-Hiểu được những khái niệm, những nội dung mới.
-Trình bày được cơ chế phiên mã, tổng hợp mRNA trên khuôn DNA.
2.Kỹ năng
-Nghiên cứu, xử lý tài liệu độc lập.
-Truy vấn bạn bè những điều chưa hiểu.
-Xử lý tài liệu theo sự định hướng của giáo viên.
-Năng lực làm việc theo nhóm.
-Truy vấn giáo viên những điều chưa hiểu.
-Khái quát được nội dung cơ bản của bài. 
-Mô tả được quá trình tổng hợp protein.
-Xây dựng được mối liên hệ giữa các khái niệm cũ và mới.
3.Thái độ
-Góp phần hình thành, củng cố năng lực tự học tập suốt đời.
-Hứng thú với những nội dung kiến thức mới và một số vận dụng của nội dung đó trong cuộc sống.
-Áp dụng những điều được học và trong cuộc sống.
II.Kiến thức trọng tâm-khái niệm học sinh cần nhớ:
-Kiến thức trọng tâm: Cơ chế phiên mã, dịch mã.
-Khái niệm học sinh cần nhớ:
III.Phương pháp, phương tiện tổ chức dạy học chính:
 1.Phương pháp:
 Hỏi đáp- tìm tòi bộ phận.
 2.Phương tiện:
-Sơ đồ quá trình phiên mã, 
IV.Tiến trình tổ chức học bài mới:
 1.Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi: -
 2.Tổ chức học bài mới:
 GV (Đặt vấn đề): Quá trình thông tin di truyền trên ADN được thể hiện ra kiể hình diễn ra theo cơ chế như thế nào ? ADN"ARN " Protein " Tính trạng 
TG
HOẠT ĐỘNG THẦY - TRÒ
NỘI DUNG
Hoạt động 1:
Tìm hiểu diễn biến cơ chế phiên mã
GV: Quá trình phiên mã diễn ra ở đâu ? Sản phẩm của quá trình phiên mã là gì ?
GV: Căn cứ vào cấu trúc của ARN hãy cho biết các thành phần tham gia vào quá trình sao mã ?
 GV: (Giáo viên treo tranh quá trình phiên mã) Quan sát sơ đồ quá trình phiên mã và nghiên cứu SGK, miêu tả quá trình phiên mã ?
Hoạt động 2:
Tìm hiểu cơ chế quá trình giải mã
GV: Quá trình dịch mã diễn ra ở đâu ? Tại sao ?
GV: Dựa vào cấu trúc của protein hãy cho biết có các thành phần nào tham gia vào quá trình dịch mã ?
GV: N/C SGK, hoàn thành phiếu học tập sau:
GV: Nghiên cứu SGK và quan sát hình 2.3 miêu tả quá trình dịch mã ?
GV: Em có nhận xét gì về mRNA, ribosome, chuỗi polypeptid ?
I.PHIÊN MÃ: DNA → RNA
1.Vị trí:
Nhân
2.Các thành phần tham gia:
a.1 gene, 4 loại nucleotide.
b.Các loại Enzyme: 
Chủ yếu là RNA polymerase.
3.Cơ chế:
a.Mở đầu:
-Enzyme RNA polymerase bám vào vùng điều hoà→Gene tháo xoắn, 2 mạch tách nhau ra.
b.Kéo dài:
-RNA polymerase trượt dọc theo mạch mã gốc trên gen có chiều 3’-5’.
-Các nu từ môi trường nội bào liên kết với mạch gốc theo nguyên tắc bổ sung: A=U, G≡X và giữa chúng hình thành mối liên kết.
c.Kết thúc:
-Khi RNA polymerase gặp bộ mã kết thúc, giải phóng RNA.
-Ở tb nhân chuẩn: RNA tạo ra được loại bỏ đoạn intron, giữ lại các đoạn exon.
-Tuỳ vào nhu cầu của tb, chức năng của RNA mà RNA tiếp tục hình thành cấu trúc bậc cao hơn để tạo ra rRNA hoặc tRNA.
II.DỊCH MÃ: RNA → polypeptide
1.Vị trí:
Tế bào chất.
2.Các thành phần tham gia:
a.RNA
Các loại
mRNA
tRNA
rRNA
Cấu trúc
Chức năng
b.Ribosome: Gồm 2 tiểu phần tồn tại riêng rẽ: 
-Tiểu phần lớn có 2 vị trí gắn aa..
-Tiểu phần bé.
c.Các loại aa: 20 loại aa.
d.Các loại Enzyme, ATP.
3.Cơ chế:
a.Hoạt hoá aa (Amino acid activation):
 ATP
aai + tRNAi → phức hệ aai-tRNAi
b.Tổng hợp chuỗi polypeptide (polypeptide synthesis)
-Mở đầu (Initiation)
+Tiểu phần nhỏ nhận biết, gắn vào vị trí đặc hiệu của RNA.
+Phức hợp aamđ-tRNA tiến vàobổ sung với codon mở đầu trên mRNA.
+Tiểu phần lớn kết hợp với tiểu đơn vị bé tạo thành ribosome hoàn chỉnh. Kết quả phức hệ aamđ-tRNA ở vị trí thứ nhất của ribosome.
-Kéo dài (Elongation)
+Phức hợp aa1-tRNA vào vị trí thứ 2 của ribosome, gắn anticodon vào codon thứ 2 trên RNA.
+Hình thành mối liên kết peptide giữa aamđ với aa1 nhờ E, năng lượng tích luỹ trong khâu hoạt hoá.
+Ribosome dịch chuyển đi một codon, giải phóng tRNA mang mã mở đầu.. Kết quả aa1-tRNA ở vị trí 1, vị trí 2 trống.
+Tương tự, phức hệ aa2-tRNA tiến vào vị trí thứ 2 của ribosome gắn anticodon vào codon thứ 3 trên mRNA.
+Hình thành mối liên kết peptide giữa aa1 với aa2 nhờ E, năng lượng tích luỹ trong khâu hoạt hoá.
-Kết thúc (Termination)
Khi risome tiếp xúc với codon kết thúc trên mRNA.
-Đọc sửa (proofreading)
Chuỗi polypeptide được enzyme cắt bỏ đi aa mở đầu methionine.
Chú ý: Có thể cùng một lúc 5-20 ribosome (plysome) cùng trượt một trên mRNA.
c.Kết quả: 
-Các chuỗi polypeptide cùng loại được giải phóng, tiếp tục xoắn lại để tạo cấu trúc bậc cao hơn (2,3,4).
-mRNA bị phân huỷ sau khi tổng hợp vài chục chuỗi polypeptide.
-2 tiểu phần được tách nhau ra và được dùng lại qua nhiều thế hệ tế bào.
 3.Củng cố, kiểm tra đánh giá:
-Vẽ sơ đồ mối quan hệ giữa sao mã, giải mã.
Ngày 15 tháng 08 năm 2008
Tổ trưởng:
Lê Thị Thanh
 4.BTVN:
-Học bài, hoàn thiện các câu hỏi cuối bài.
-Soạn bài mới.
V.Tài liệu tham khảo:
- Tranh ảnh từ mạng internet.

Tài liệu đính kèm:

  • doc12-2-Lesson 2- Transcription and translation.doc