Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức;
- Trình bày được các thí nghiệm và cơ sở tế bào học của di truyền liên kết với giới tính
- Nêu được ý nghĩa của di di truyền liên kết với giới tính.
- Trình bày được đặc điểm của di truyền ngoài nhân ( di truyền ti thể, lạp thể).
2. Kĩ năng: Viết được sơ đồ lai từ P F1 F2.
- Từ kết quả phép lai nhận biết gen quy định tính trạng trên NST thường hay NST giới tính hay ngoài nhân.
3. Thái độ:- Củng cố niềm tin vào khả năng của khoa học hiện đại trong việc nhận thức bản chất và tính quy luật của các hiện tượng sinh học.
Tuần: 06 Bài 12. DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH VÀ DI TRUYỀN NGOÀI NHÂN Tiết: 12 Ngày soạn: 13.09.10 Ngày dạy:15.09.10 I.Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức; - Trình bày được các thí nghiệm và cơ sở tế bào học của di truyền liên kết với giới tính - Nêu được ý nghĩa của di di truyền liên kết với giới tính. - Trình bày được đặc điểm của di truyền ngoài nhân ( di truyền ti thể, lạp thể). 2. Kĩ năng: Viết được sơ đồ lai từ P à F1 à F2. - Từ kết quả phép lai nhận biết gen quy định tính trạng trên NST thường hay NST giới tính hay ngoài nhân. 3. Thái độ:- Củng cố niềm tin vào khả năng của khoa học hiện đại trong việc nhận thức bản chất và tính quy luật của các hiện tượng sinh học. II. Chuẩn bị Tranh phóng to hình 12.1 – 2 sgk Tranh ảnh sơ đồ lai thuận và lai nghịch. III. Tiến trình lên lớp 1. Ổn định lớp: - Kiểm danh ghi vắng vào sổ đầu bài. 2. Kiểm tra bài cũ: CH1: Trình bày thí nghiệm của Moocgan về hiện tượng liên kết gen và hoàn vị gen. CH2: Cơ sở tế bào học của hiện tượng hoán vị gen, và ý nghĩa HVG? 3. Nội dung bài mới. I. Di truyền liên kết với giới tính Hoạt động GV Hoạt động HS - Gv cho hs quan sát hình 12.1 và mô tả hình. à Thế nào là NST giới tính? - NST thường và NST giới tính khác nhau như thế nào? * GV yêu cầu HS đọc mục I.1.bàcơ chế tế bào học xác đinh giới tính bằng NST. .Di truyền liên kết với giới tính: - Yêu cầu HS đọc TNà Có nhận xét gì về kết quả của phép lai thuận và lai nghịch? Kết qua đó có gì khác so với kết quả thí nghiệm phép lai thuận nghịch của Međen? * HS quán sát hình vẽ 12.2 giải thích hình vẽ. - Gen quy định màu mắt nằm trên NST giới tính nào?- Xác định tính trạng trội, tính trạng lặn. - Hãy viết sơ đồ lai thuận và lai nghịch? - Cơ sở tế bào học của di truyền liên kết với giới tính? -Hãy nhận xét đặc điểm di truyền của gen trên NST X? à Cách nhận biết gen nằm trên nst giới tính X * HS ng/cứu SGK nêu 1 số VD về hiện tượng di truyền của 1 số tính trạng do gen nằm trên NST Y quy định. - Làm thế nào để biết gen quy định tính trạng đang xét nằm trên Y? - Tính chất di truyền của gen nằm trên NST Y? - Vậy thế nào là di truyền LK với giới tính? - Ý nghĩa của hiện tượng di truyền liên kết với giới tính? - HS quan sát hình : thấy được đoạn tương đồng và không tương đồng trong cấu trúc của NST giới tính X và Y. (Về trạng thái tồn tại của các alen, có cặp alen không?) à nêu khái niệm NSTGT. - HS thảo luận trả lời. - HS nắm được cơ chế tế bào học xác định NST bằng NST. - HS đọc TN và nhận xét: Kết quả của 2 phép lai thuận và nghịch của Moocgan là khác nhau và khác kết quả của phép lai thuận nghịch của Menđen. - HS quan sát hình 12.2 à àTừ F1, phép lai thuận : mắt đỏ là trội.Chú ý sự di truyền tính trặng màu mắt trắng cho đời con ở phép lai thuận chỉ có ruồi đực MT à gen quy định tính trạng mắt trắng là lặn nằm trên NSTGT X. - HS quy ước gen và viết SĐL. - HS trao đổi trả lời. - Con cái chỉ có 1 alen lặn không biểu hiện ra kiểu hình, di truyền chéo. (ở người..) - Theo dõi phả hệ của 1 dòng họ ở người thấy tính trạng dình ngón tay số 2,3 chỉ có ở những người con trai. - à chỉ biển hiện ở con trai. à di truyền thẳng. - HS nêu KN. Vài VD về ý nghĩa: + Phân biệt trứng tằm ở giai đoạn sớm để nuôi tằm đực cho nhiều tơ. 1. NST giới tính và cơ chế xác định giới tính bằng NST. a. NST giới tính - Là loại NST có chứa gen quy định giới tính và có thể chứa các gen khác. - Cặp NST giới tính có 2 đoạn: đoạn không tương đồng chứa các gen đặc trưng cho từng NST, đoạn tương đồng chứa các lôcut gen giống nhau b. Một số cơ chế tế bào học xác đinh giới tính bằng NST. * Kiểu XX, XY - Con cái XX, con đực XY: động vật có vú, ruồi giấm, người. - Con cái XY, con đực XX: chim, bướm, cá, ếch nhái. * Kiểu XX, XO: - Con cái XX, con đực XO: (châu chấu, rệp, bọ xit). 2.Di truyền liên kết với giới tính: a. Gen trên nst X. - Thí nghiệm: SGK - Nhận xét:Kết quả của 2 phép lai thuận và nghịch của Moocgan là khác nhau và khác kết quả của phép lai thuận nghịch của Menđen. - Giải thích: Gen quy định tính trạng màu mắt chỉ có trên NST X mà không có trên Y→ vì vậy cá thể đực (XY) chỉ cần 1 gen lặn nằm trên NST X đã biểu hiện ra KH. -Cơ sở tế bào học: Do sự phân li và tổ hợp của các cặp NST giới tính dẫn đến sự phân li và tổ hợp của các gen nằm trên NST giới tính. -Đặc điểm di truyền của gen trên NST X + Di truyền chéo, theo quy luật cách thế hệ ( Ông ngoại P à Con gái F1 à cháu trai F2) + Kết quả của phép lai thuận và lai nghịch là khác nhau. Tỉ lệ phân li kiểu hình ở 2 giới không đồng đều. b) Gen nằm trên nst giới tính Y - Ví dụ: Người bố có túm lông tai sẽ truyền đặc điểm này cho tất cả các con trai mà con gái thì không có. - Giải thích: Gen quy định tính trạng nằm trên NST Y, không có alen tương ứng trên X→ Di truyền cho tất cả cá thể mang kiểu gen XY trong dòng họ - Đặc điểm di truyền của gen trên NST Y: Di truyền thẳng (gen của bố luôn được truyền cho con trai) c. Khái niệm Di truyền liên kết với giới tính là hiện tượng di truyền các tính trạng mà các gen xác định chúng nằm trên NST giới tính. d. Ý nghĩa của hiện tượng di truyền liên kết với giới tính. - Dựa vào tính trạng liên kết với giới tính để sớm phân biệt đực, cái và điều chỉnh tỉ lệ đực cái tùy thuộc vào mục tiêu sản xuất. II. Di truyền ngoài nhân Hoạt động GV Hoạt động HS - GV yêu cầu HS nghiên cứu thí nghiệm: Từ TN rút ra nhận xét gì về kết quả phép lai thuận và phép lai nghịch? à kết luận - Nguyên nhân dẫn đến di truyền theo dòng mẹ? - Kết quả thí nghiệm này có gì khác so với phép lai thuận nghịch ở TN phát hiện di truyền LK với giới tính và PLĐL của Menđen?à Di truyền qua nhân có đặc điểm gì? - Gen trong tế bào chất (gen ngoài nhân) có ở bào quan nào? * Thông qua các quy luật đã học, hãy khái quát các phát hiện ra một số quy luật di truyền? - HS đọc TN trả lời: Con lai luôn có KH giống mẹ. - Do giao tử đực chỉ truyền nhân, gen quy định tính trạng nằm trong TBC. - HS trao đổi trả lời. - Trong ti thể và lục lạp. - HS tái biện kiến thức, khái quát các phát hiện các quy luật DT. ( chủ yếu nhờ lai thuận nghịch) - Thí nghiệm: SGK - Giải thích: + Tính trạng màu lá do gen nằm trong tế bào chất quy định + Khi thụ tinh, giao tử ♂ chỉ truyền nhân mà không truyền tế bài chất cho trứng. Do vậy các gen nằm trong tế bào chất chỉ được mẹ truyền cho con qua tế bào chất của trứng. * Đặc điểm: + Lai thuận, nghịch cho kết quả khác nhau, biểu hiện kiểu hình đời con theo dòng mẹ. + Di truyền qua tế bào chất, vai trò chủ yếu thuộc về tế bào chất của tế bào sinh dục cái 4. Củng cố - Nếu kết quả của phép lai thuận nghịch khác nhau ở 2 giới (ở loài có cơ chế xác định giới tính kiểu XX, XY thì kết luận nào dưới đây là đúng? a. Gen quy định tính trạng nằm trên NST X. b. Gen quy định tính trạng nằm trong ti thể. c. Gen quy định tính trang nằm trên NST Y. d. Không có kết luận nào trên đúng*. 5. Bài tập Bệnh mù màu đỏ - xanh lục ở người do 1 gen lặn nằm trên NST Y quy định, một phụ nữ bình thường có em trai bị bênh mù màu lấy 1 người chồng bình thường, xác suất cặp vợ chồng này sinh con trai đầu lòng bình thường là bao nhiêu? Biết bố mẹ của cặp vợ chồng này không bị bệnh.
Tài liệu đính kèm: