Giáo án Sinh học 12 bài 1 đến bài 14

Giáo án Sinh học 12 bài 1 đến bài 14

BÀI 1 : GEN , MÃ DI TRUYỀN VÀ QUÁ TRÌNH NHÂN ĐÔI AND

I. Mục tiêu

- Học sinh phát biểu được khái niệm gen , mô tả được cấu trúc chung của gen cấu trúc

- Trình bày được các chức năng của a xit nucleic, đặc điểm của sự mã hoá thông tin di truyền trong a xit nucleic , lí giải được vì sao mã di truyền là mã bộ ba

- Trình bày được thời điểm , diễn biến , kết quả, ý nghĩa của cơ chế tự sao của AND

II.Thiết bị dạy học

- Hình 1.1 , bảng 1 mã di truyền SGK

- Sơ đồ cơ chế tự nhân đôi của AND

- Mô hình cấu trúc không gian của AND

- Sơ đồ liên kết các nucleotit trong chuỗi pôlinuclêotit

- Máy chiếu qua đầ nếu dùng bản trong

 

doc 38 trang Người đăng kidphuong Lượt xem 1574Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Sinh học 12 bài 1 đến bài 14", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHẦN NĂM : DI TRUYỀN HỌC
CHƯƠNG I : CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ
BÀI 1 : GEN , MÃ DI TRUYỀN VÀ QUÁ TRÌNH NHÂN ĐÔI AND
I. Mục tiêu
- Học sinh phát biểu được khái niệm gen , mô tả được cấu trúc chung của gen cấu trúc
- Trình bày được các chức năng của a xit nucleic, đặc điểm của sự mã hoá thông tin di truyền trong a xit nucleic , lí giải được vì sao mã di truyền là mã bộ ba
- Trình bày được thời điểm , diễn biến , kết quả, ý nghĩa của cơ chế tự sao của AND
II.Thiết bị dạy học
Hình 1.1 , bảng 1 mã di truyền SGK 
Sơ đồ cơ chế tự nhân đôi của AND
Mô hình cấu trúc không gian của AND
 Sơ đồ liên kết các nucleotit trong chuỗi pôlinuclêotit
Máy chiếu qua đầ nếu dùng bản trong
III. Tiến trình tổ chức bài học
 1 . Kiểm tra bài cũ
 2. Bài mới
 Hoạt động của thầy và trò
 Nội dung
Gen là gì ? cho ví dụ ?
Gv giới thiệu cho hs cấu trúc không gian và cấu trúc hoá học của AND
Hoạt động 1: Tìm hiểu về gen
Gv cho hs quan sát hình 1.1
Hãy mô tả cấu trúc chung của 1 gen cấu trúc
Chức năng chủa mỗi vùng ?
gv giới thiệu cho hs biết gen có nhiều loại như gen cấu trúc , gen điều hoà,,
Hoạt đông 2 : Tìm hiểu về mã di truyền
GV cho hs nghiên cứu mục II
Mã di truyền là gì
Tại sao mã di truyền là mã bộ ba
HS nêu được : Trong AND chỉ có 4 loại nu nhưng trong pr lại có khoảng 20 loại a.a
* nếu 1 nu mã hoá 1 a.a thì có 41 =4 tổ hợp chưa đủ để mã hoá cho 20 a.a
*nếu 2 nu mã hoá 1 a.a thì có 42= 16 tổ hợp
*Nếu 3 nu mã hoá 1 a.a thì có 43= 64 tổ hợp thừa đủ để mã hoá cho 20 a.a
- Mã di tuyền có những đặc điểm gì ?
Hoạt động 3 :Tìm hiểu về quá trình nhân đôi của ADN
Gv cho hs nghiên cứu mục III kết hợp qua sát hình 1.2
Qúa trình nhân đôi ADN xảy ra chủ yếu ở những thành phần nào trong tế bào ?
ADN được nhân đôi theo nguyên tắc nào ? giải thích?
Có những thành phần nào tham gia vào quá trình tổng hợp ADN ?
Các giai đoạn chính tự sao ADN là gì ?
Các nu tự do môi trường liên kết với các mạch gốc phải theo nguyên tắc nào ?
Mạch nào được tổng hợp liên tục? mạch nào tổng hợp từng đoạn ? vì sao ?
kết quả tự nhân đôi của ADN như thế nào
I.Gen
1. Khái niệm
 Gen là một đoạn của phân tử AND mang thông tin mã hoá 1 chuỗi pôlipeptit hay 1 phân tử A RN
2.Cấu trúc chung của gen cấu trúc
 * gen cấu trúc có 3 vùng :
- Vùng điều hoà đầu gen : mang tín hiệu khởi động
- Vùng mã hoá : mang thông tin mã hoá a.a
- Vùng kết thúc :nằm ở cuối gen mang tín hiệu kết thúc phiên mã
II. Mã di truyền
Khái niệm
* Mã di truyền là trình tự các nuclêôtit trong gen quy định trình tự các a.a trong phân tử prôtêin
2. Đặc điểm :
- Mã di truyền là mã bộ ba : nghĩa là cứ 3 nu đứng kế tiếp nhau mã hoá cho 1 a.a hoặc làm nhiệm vụ kết thúc chuỗi pôlipeptit
- Mã di truyền được đọc theo 1 chiều 5’ 3’
- Mã di truyền được đọc liên tục theo từng cụm 3 nu, các bộ ba không gối lên nhau
-Mã di truyền là đặc hiệu , không 1 bộ ba nào mã hoá đồng thời 2 hoặc 1 số a.a khác nhau
- Mã di truyền có tính thoái hoá : mỗi a.a được mã hoá bởi 1 số bộ ba khác nhau
- Mã di truyền có tính phổ biến : các loài sinh vật đều được mã hoá theo 1 nguyên tắc chung ( từ các mã giống nhau )
III. Qúa trình nhân đôi của ADN
* Thời điểm : trong nhân tế bào , tại các NST, ở kì trung gian giữa 2 lần phân bào
*Nguyên tắc: nhân đôi theo nguyên tắc bổ sung và bán bảo toàn
* Diễn biến : + Dưới tác đông của E ADN-polime raza và 1 số E khác, ADN duỗi xoắn ,2 mạch đơn tách từ đầu đến cuối
+ Cả 2 mạch đều làm mạch gốc
+ Mỗi nu trong mạch gốc liên kết với 1 nu tự do theo nguyên tắc bổ sung :
 A gốc = T môi trường
 T gốc = A môi trường
 G gốc = X môi trường
 X gôc = G môi trưòng
* Kết quả : 1 pt ADN mẹ 1lần tự sao → 2 ADN con
*Ý nghĩa : - Là cơ sở cho NST tự nhân đôi , giúp bộ NST của loài giữ tính đặc trưng và ổn định
IV. Củng cố :
nêu những điểm giống nhau và khác nhau giữa sự tự nhân đôi của ADN ở sinh vật nhân sơ và ở sinh vật nhân thực
V. Bài tập về nhà :
chuẩn bị câu hỏi và bài tập trang 10 SGK , đọc trước bài 2
tìm hiểu cấu trúc không gian và cấu trúc hoá học, hức năng của ADN
ngày soạn :
	Tiết BÀI 2 : PHIÊN MÃ VÀ DỊCH MÃ
I. Mục tiêu
- Trình bày được thời điểm ,diễn biến, kết quả , ý nghĩa của cơ chế phiên mã
-Biết được cấu trúc ,chức năng của các loại ARN
- Hiểu được cấu trúc đa phân và chức năng của prôtein
- Nêu được các thành phần tham gia vào quá trình sinh tổng hợp prôtein, trình tự diễn biến của quá trình sinh tổng hợp pr
- Rèn luyện kỹ năng so sánh ,khái quát hoá, tư duy hoá học thông qua thành lập các công thức chung
- Phát triển năng lực suy luận của học sinh qua việc xác định các bộ ba mã sao va số a.a trong pt prôtein do nó quy định từ chiếu của mã gốc suy ra chiều mã sao và chiều dịch mã
II. Thiết bị dạy học
Sơ đồ cấu trúc phân tử tARN
Sơ đồ khái quát quá trình dịch mã
Sơ đồ cơ chế dịch mã
Sơ đồ hoạt động của pôliribôxôm trong quá trình dịch mã
III. Tiến trình tổ chức bài học
Kiểm tra bài cũ
Mã di truyền là gì ? vì sao mã di truyền là mã bộ ba /
Nguyên tắc bổ sung và bán bảo toàn thể hiện như thế nào trong cơ chế tự sao của ADN?
Bài mới :
 Hoạt động của thầy và trò
 Nôi dung
* Hoạt động 1: Tìm hiểu về phiên mã
- Gv đặt vấn đề : ARN có những loại nào ? chức năng của nó ?. yêu cầu học sinh đọc sgk và hoàn thành phiếu học tập sau
mARN
tARN
rARN
cấu tr úc
chức n ăng
* Hoạt động 2 :Tìm hiểu cơ chế phiên mã
- Gv cho hs quan sát hinh 2.2 và đọc mục I.2
 ? Hãy cho biết có những thành phần nào tham gia vào quá trình phiên mã
? ARN được tạo ra dựa trên khuônmẫu nào
? Enzim nào tham gia vào quá trình phiên mã 
? Chiều của mạch khuôn tổng hợp mARN ?
? Các ri Nu trong môi trường liên kết với mạch gốc theo nguyên tắc nào
? Kết quả của quá trình phiên mã là gì 
? Hiện tượng xảy ra khi kết thúc quá trình phiên mã
HS nêu được :
* Đa số các ARN đều được tổng hợp trên khuôn ADN, dưới tác dụng của enzim ARN- polime raza một đoạn của phân tử ADN tương ứng với 1 hay 1 số gen được tháo xoắn, 2 mạch đơn tách nhau ra và mỗi nu trên mạch mã gốc kết hợp với 1 ribônu của mt nội bào theo NTBS , khi E chuyển tới cuôi gen gặp tín hiệu kết thúc thì dừng phiên mã, pt m ARN dc giải phóng
* Hoạt động 3 :
- gv nêu vấn đề : pt prôtêin được hình thành như thế nào ?
- yêu cầu hs quan sát hình 2.3 và n/c mục II 
*? Qt tổng hợp có những tp nào tham gia 
?a.a được hoạt hoá nhờ gắn với chất nào 
? a.a hoạt hoá kết hợp với tARN nhằm mục đích gì
? mARN từ nhân tế bào chất kết hợp với ri ở vị trí nào
? tARN mang a.a thứ mấy tiến vào vị trí đầu tiên của ri? vị trí kế tiếp là của t ARN mang a.a thứ mấy ? liên kết nào dc hình thành
? Ri có hoạt động nào tiếp theo? kết quả cuả hoạt động đó
? Sự chuyển vị của ri đến khi nào thì kết thúc
? Sau khi dc tổng hợp có những hiện tượng gì xảy ra ở chuỗi polipeptit
? 1 Ri trượt hết chiều dài mARN tổng hợp dc bao nhiêu pt prôtêin
* sau khi hs mô tả cơ chế giải mã ở 1 Ri gv thông báo về trường hợp 1 pôlĩôm. Nêu câu hỏi
 ?? nếu có 10 ri trượt hết chiều dài mARN thì có bao nhiêu pt prôtêin dc hình thành ? chúng thuộc bao nhiêu loại?
I. Phiên mã
1. Cấu trúc và chức năng của các loại ARN
nội dung PHT
2.Cơ chế phiên mã
* Thời điểm : xảy ra trước khi tế bào tổng hợp prôtêin
* Diễn biến: dưới tác dụng của enzim ARN-pol, 1 đoạn pt ADN duỗi xoắn và 2 mạch đơn tách nhau ra
+ Chỉ có 1 mạch làm mạch gốc
+ Mỗi nu trong mỗi mạch gốc kết hợp với 1 Ri nu tự do theo NTBS
Agốc - Umôi trường
Tgốc - Amôi trường
Ggốc – Xmôi trường
Xgốc – Gmôi trường 
→ chuỗi poli ribonucleotit có cấu trúc bậc 1. nếu là tARN , rARN thì tiếp tục hình thành cấu trúc ko gian bậc cao hơn
+ sau khi hình thành ARN chuyển qua màng nhân tới tế bào chất, ADN xoắn lại như cũ
* Kết quả : một đoạn pt ADN→ 1 Pt ARN
* Ý nghĩa : hình thanh ARN trực tiếp tham gia vào qt sinh tổng hợp prôtêin quy định tính trạng
II. Dịch mã
Hoạt hoá a.a
- Dưới tác động của 1 số E các a.a tự do trong mt nội bào dc hoạt hoá nhờ gắn với hợp chất ATP
- Nhờ tác dụng của E đặc hiệu, a.a dc hoạt hoá liên kết với tARN tương ứng→ phức hợp a.a—tARN
2. Tổng hợp chuỗi pôlipeptit
- m A RN tiếp xúc với ri ở vị trí mã đầu ( AUG), tARN mang a.a mở đầu(Met)→ Ri, đối mã của nó khớp với mã của a.a mở đầu/mARN theo NTBS
- a.a 1- tARN→ tới vị trí bên cạnh, đối mã của nó khớp với mã của a.a 1/mARN theo NTBS, liên kết peptit dc hình thành giữa a.a mở đầu và a.a 1
- Ri dịch chuyển 1 bộ ba/m ARNlàmcho tARN ban đầu rời khỏi ri, a.a2-tARN →Ri, đối mã của nó khớp với mã của a.a2/mARN theo NTBS, liên kết peptit dc hình thàn giữa a.a1 và a.a2
- Sự chuyển vị lại xảy ra đến khi Ri tiếp xúc với mã kết thúc/mARN thì tARN cuối cùng rời khỏi ri→ chuỗi polipeptit dc giải phóng
- Nhờ tác dụng của E đặc hiệu, a.a mở đầu tách khỏi chuỗi poli, tiếp tục hình thành cấu trúc bậc cao hơn→ pt prôtêin hoàn chỉnh
*Lưu ý : mARN dc sử dụng để tổng hợp vài chục chuỗi poli cùng loại rồi tự huỷ, còn riboxôm đc sủ dụng nhiều lần
IV. Củng cố
các cơ chế di truyền ở cấp độ pt : tự sao , sao mã va giải mã
sự kết hợp 3 cơ chế trên trong qt sinh tổng hợp pr đảm bảo cho cơ thể tổng hợp thường xuyên các pr đặc thù, biểu hiện thành tính trạng di truyền từ bố mẹ cho con gái
công thức : 
Ngày soạn:	BÀI 3: ĐIỀU HOÀ HOẠT ĐỘNG CỦA GEN
I. Mục tiêu
- Học sinh hiểu dc thế nào là điều hoà hoạt động của gen
-hiểu dc khái niệm ôperon và trình bày dc cấu trúc của ôperon
- giải thích dc cơ chế điều hoà hoạt động của ôperon Lac
II. Thiết bị dạy học
- hình 3.1, 3.2a, 3.2b
III. Tiến trình tổ chức bài học
Kiểm tra bài cũ
trình bày diễn biến và kết quả của quá trình phiên mã
Bài mới :
Hoạt động của thầy và trò
nội dung
* hoạt động 1:
Gv đặt vấn đề : Điều hoà hoạt động của gen chính là điều hoà lượng sản phẩm của gen dc tạo ra.
? Điều hoà hoạt động của gen có ý nghĩa như thế nào đối với cơ thể sinh vật ?
* hoạt động 2 : tìm hiểu điều hoà hoạt động của gen ở sinh vật nhân sơ
GV yêu cầu học sinh nghiên cứư mục II.1 và quan sát hình 3.1
? ôpe ron là gì 
? dựa vào hình 3.1 hãy mô tả cấu trúc của ôpe ron Lac
* hoạt động 3 :gv yêu cầu học sinh nghiên cứư mục II.2 và quan sát hình 3.2a và 3.2b
? quan sát hình 3.2a mô tả hoạt động của các gen trong ôpe ron lac khi môi trường không có lactôzơ
? khi môi trường không có chất cảm ứng lactôzơ thì gen điều hoà ( R) tác đọng như thế nàp để ức chế các gen cấu trúc không phiên mã
? quan sát hình 3.2b mô tả hoạt động của các gen trong ôpe ron Lac khi môi trường có lactôzơ?
? tại sao khi môi trường có chất cảm ứng lactôzơ thì các gen cấu trúc hoạt đông phiên mã
I.Khái quát về điều hoà hoạt động của gen
- Điều hoà hoạt động của gen chính là điều hoà lượng sản phẩm của gen dc tạo ra trong tế bào nhằm đamt bảo cho hoạt động sống của tế bào phù hợp với điều kiện môi trường cũng như sự phát triển bình thường của cơ thể
II. Điều hoà hoạt động của gen ở sinh vật nhân sở
1. mô hình cấu trúc ope ron Lac
- các gen có cấu trúc liên quan về chức năng thường dc phân bố liền nhau thành từng cụm và có chung 1 cơ chế điều hoà gọi chung la ôpe ron
- cấu trúc của 1 ôpe ron gồm :
+ Z,Y,A : các gen cấu trúc
+ O( ope rato) : vùng vận hành
+ P( prômte r) : vùng khởi động
+R: gen điều hoà
2.sự điều hoà hoạt động của ôperon lac
* khi môi trường không có la ... ên NST X
- Di truyền chéo
b) gen trên NST Y
VD : người bố có túm lông tai sẽ truyền đặc điểm này cho tất cả các con trai mà con gái thì ko bị tật này
* giải thích : gen quy định tính trạng nằm trên NST Y, ko có alen tương ứng trên X→ Di truyền cho tất cả cá thể mang kiểu gen XY trong dòng họ
* đặc điểm : di truyền thẳng
c) khái niệm
di truyền liên kết với giới tính là hiện tượng di truyền các tính trạng mà các gen xác định chúng nằm trên NST giới tính
d) ý nghĩa của hiện tượng di truyền liên kết với giới tính
- điều khiển tỉ lệ đực cái theo ý muốn trong chăn nuôi trồng trọt
- nhận dạng được đực cái từ nhỏ đẻ phân loại tiện cho việc chăn nuôi
- phát hiện được bệnh do rối loạn cơ chế phân li, tổ hợp của cặo NST giới tính
II. Di truyền ngoài nhân
1. Hiện tượng
- thí nghiệm của co ren 1909 với 2 phép lai thuận nghịch trên đối tượng cây hoa bốn giờ
- F1 luôn có KH giống bố mẹ
* giải thích:
- khi thụ tinh, giao tử đực chỉ truyền nhân mà ko truyền TBC cho trứng, do vậy các gen nằm trong TBC ( trong ty thể hoặc lục lạp ) chỉ được mẹ truyền cho qua TBCcủa trứng
* Đặc điểm dt ngoài nhân
- các tính trạng di truyền qua TBC dc di truyền theo dòng mẹ
- các tính trạng di truyền qua TBC ko tuân theo các định luật chặt chẽ như sự di truyền qua nhân
** phương pháp phát hiện quy luật di truyền
DT liên kết với giới tính: kết qủa 2 phép lai thuận nghịch khác nhau
DT qua TBC : kết quả 2 phép lai thuận nghịch khác nhau và con luôn có KH giống mẹ
DT phân li độc lập: kết quả 2 phép lai thuân nghịch giống nhau
IV.Củng cố
- nếu kết quả của phép lai thuận nghịch khác nhau ở 2 giới (ở loài có cơ chế xác định giới tính kiểu XX,XY thì kết luận nào dưới đây là đúng
	a. gen quy định tính trạng nằm trên NST X
	b. gen quy định tính trạng nằm tring ti thể
	c. gen quy định tính trang nằm trên NST Y
	d. không có kết luận nào trên đúng
V.Bài tập
 bệnh mù màu đỏ -xanh lục ở người do 1 gen lặm nằm trên NST Y quy định, một phụ nữ bình thường có em trai bị bênh mù màu lấy 1 người chồng bình thường, xác suất cặp vợ chồng này sinh con trai đầu lòng bình thường là bao nhiêu? biết bố mẹ của cặp vợ chồng này không bị bệnh
Ngày soạn:
	BÀI 13 : ẢNH HƯỞNG CỦA MÔI TRƯỜNG 
LÊN SỰ BIỂU HIỆN CỦA GEN
I.Mục tiêu
Học xong bài này hs có khả năng
- Hình thành khái niệm về mức phản ứng, sự mềm dẻo về kiểu hình và ý nghĩa của chúng
- Thấy được vai trò của kiểu gen và vai trò cua môi trường đối với kiểu hình
- Nêu được mối qua hệ giữa kiểu gen , môi trường trong sự hình thành tính trạng cỉa cơ thể sinh vật và ý nghĩa của mối quan hệ đó trong sản xuất và đời sống
- Hình thành năng lực khái quát hoá
II. Thiết bị dạy học
- Hình 13 trong SGK phóng to
III. Tiến trình tổ chức dạy học
1. Kiểm tra bài cũ
 - Đặc điểm di truyền của gen liên kết với giới tính
- Tại sao có hiện tượng con sinh ra luôn giống mẹ
2. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
GV : Tính trạng trên cơ thể sinh vật là do gen quy định có hoàn toàn đúng hay ko?
Hs đọc mục I và thảo luận nhóm
GV: Thực tế con đườn từ gen tới tính trạng rất phức tạp
*Hoạt động 1: tìm hiểu về sự tương tác gữa KG và MT
- HS đọc mục II , thảo luận và nhận xét về sự hình thành tính trạng màu lông thỏ
? Biểu hiện màu lông thỏ ở các vị trí khác nhau trên cơ thể phụ thuộc vào những yếu tố nào
( Chú ý vai trò của KG và MT )
? Nhiệt độ cao có ảnh hưởng đến sự biểu hiện của gen tổng hợp melanin như thế nào
*? Từ những nhận xét trên hãy kết luận về vai trò của KG và ảnh hưởng của môi trường đến sự hình thành tính trạng
GV : như vậy bố mẹ không truyền đạt cho con tính trạng có sẵn mà truyền một KG
*? Hãy tìm thêm các ví dụ về mức độ biểu hiện của KG phụ thuộc vào môi trường
* Hoạt động 2: Tìm hiểu về mức phản ứng của kiểu gen
HS đọc mục III thảo luận về sơ đồ hình vẽ mối qua hệ giữa 1 KG với các MT khác nhau trong sự hình thành các KH khác nhau
? Vậy mức phản ứng là gì
? Tìm 1 hiện tượng thực tế trong tự nhiên để minh hoạ
( VD: KH của con tắc kè hoa thay đổi theo mt)
Gv : mỗi KG có mức phản ứng khác nhau
*? Mức phản ứng được chia làm mấy loại
? đặc điểm của từng loại
**? Giữa tính trạng số lượng và tính trạng chất lượng thì loại nào có mức phản ứng rộng hơn? hãy chứng minh
( hs lấy vd: ở gà
Nuôi bình thường: 2kg, lông vàng
Nuôi tốt : 2.5kg, lông vàng
Nuôi rất tôt : 3kg, lông vàng
Nuôi không tốt: 1kg
→ chế độ dinh dưỡng ảnh hưởng lớn đến P nhưng ít ảnh hưởng đến màu lông )
*?Có thể dễ dàng xác định mức phản ứng của một KG hay ko
? Hãy đề xuất 1 phương pháp để xác định mức phản ứng của một KG
Gv: Trong sản xuất chăn nuôi muốn nâng cao năng suất cần phải làm gì ?
( mối quan hệ giữa các yếu tố giống, kĩ thuật canh tác và năng suất thu được)
*GV : Thế nào là mền dẻo về kiểu hình
Gv hướn dẫn hs quan sát tranh hình 13 sgk thảo luận
Hình vẽ thể hiện điều gì/
( thể hiện mức phản ứng của 2 KG khác nhau trong cùng 1 điều kiện MT)
Nhận xét về chiều cao cây của 2 KG trong mỗi độ cao nước biển?
*? Vậy mức độ mềm dẻo phụ thuộc vào yếu tố nào ( KG)
? Sự mềm dẻo về kiểu hình của mỗi KG có ý nghĩa gì đối với chính bản thân sinh vật
Con người có thể lợi dụng khả năng mềm dẻo về KH của vật nuôi, cây trồng trong sản xuất chăn nuôi như thế nào ?
* Từ những phân tích trên hãy nêu những tính chất và đặc điểm của sự mềm dẻo KH của sinh vật
I.Con đường từ gen tới tính trạng
Gen ( ADN) → mARN →Prôtêin → tính trạng
- Qúa trình biểu hiện của gen qua nhiều bước nên có thể bị nhiều yếu tố môi trường bên trong cũng như bên ngoài chi phối
II.Sự tương tác giữa KG và MT
* Hiện tượng:
-Ở thỏ: + Tại vị trí đầu mút cở thể ( tai, bàn chân, đuôi, mõm) có lông màu đen
 +Ở những vị trí khác lông trắng muốt
* Giải thích:
- Tại các tế bào ở đầu mút cơ thể có nhiệt độ thấp hơn nên có khả năng tổng hợp được sắc tố mêlanin làm cho lông màu đen
- Các vùng khác có nhiệt độ cao hơn không tổng hợp mêlanin nên lông màu trắng
→ làm giảm nhiệt độ thì vùng lông trắng sẽ chuyển sang màu đen
Kết luận :
- Môi trường có thể ảnh hưởng đến sự biểu hiện của KG
III. Mức phản ứng của KG
1. Khái niệm
 Tập hợp các kiểu hình của cùng 1 KG tương ứng với các môi trườnghác nhau gọi là mức phản ứng cua 1 KG
VD:Con tắc kè hoa
Trên lá cây: da có hoa văn màu xanh của lá cây
Trên đá: màu hoa rêu của đá
Trên thân cây: da màu hoa nâu
2. Đặc điểm:
- Mức phản ứng do gen quy định, trong cùng 1 KG mỗi gen có mức phản ứng riêng
- Có 2 loại mức phản ứng: mức phản ứng rộng và mức phản ứng hẹp, mức phản ứng càng rộng sinh vật càng dễ thích nghi
- Di truyền được vì do KG quy định
- Thay đổi theo từng loại tính trạng
3.PP xác định mức phản ứng
( * Để xác định mức phản ứng của 1KG cần phải tạo ra các cá thể svcó cùng 1 KG , với cây sinh sản sinh dưỡng có thể xác đinh MPU bằng cách cắt đồng loạt cành của cùng 1 cây đem trồng và theo dõi đặc điểm của chúng )
4. Sự mềm dẻo về kiểu hình
* Hiện tượng một KG có thể thay đổi KH trước những điều kiện MT khác nhau gọi là sự mềm dẻo về KH
- Do sự tự điều chỉnh về sinh lí giúp sv thích nghi với những thay đổi của MT
- Mức độ mềm dẻo về kiểu hình phụ thuộc vào KG
- Mỗi KG chỉ có thể điều chỉnh kiểu hình của mình trong 1 phạm vi nhất định
IV.Củng cố
Nói : cô ấy được mẹ truyền cho tính trạng má lúm đồng tiền có chính xác ko? tại sao / nếu cần thì phải sửa lại câu nói đó như thế nào/
Tại sao các nhà khoa học khuyên nông dân không n ên trồng 1 giống lúa duy nhất trên một diện tích rộng trong 1 vụ ( cho dù đó là giống có năng suất cao )
Tại sao cần đặc biệt quan tâm đế bà mẹ khi mang thai
Ngày soạn :
	BÀI 14 : THỰC HÀNH LAI GIỐNG
I.Mục tiêu
- Học sinh làm quen với các thao thác lai hữu tính, biết cách bố trí thí nghiệm thực hành lai giống, đánh giá kết qua thí nghiệm bằng phương pháp thống kê
- Thực hiện thành công các bước tiên hành lai giống trên 1 số đối tượng cây trồng ở địa phương
II. Chuẩn bị
1. vật liệu và dụng cụ cần thiết
- Cây cà chua bố mẹ
- Kẹp, kéo ,kim mũi mác,, đĩa kính đồng hồ, bao cách li, nhãn, bút chì, bút lông, bông ,hộp pêtri
2. Chuẩn bị cây bố mẹ
- Chọn giống: chọn các giống cây khác nhau rõ ràng về hình dạng hoặc màu sắc quả để có thể phân biệt dể dàng bằng mắt thường
- Gieo hạt những cây dùng làm bố trước những cây dùng làm mẹ từ 8 đến 10 ngày
- Khi cây bố ra hoa thì tỉa bớt số hoa trong chùm và ngắt bỏ những quả non để tập trung lấy phấn được tốt
- Khi cây mẹ ra được 9 lá thì bấm ngọn và chỉ để 2 cành, mỗi cành lấy 3 chùm hoa, mỗi chùm hoa lấy từ 3 đến 5 quả
III.Cách tiến hành
 1. GV hướng dẫn thực hành
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
*GV: tại sao phải gieo hạt những cây làm bố trước những cây làm mẹ?
mục đích của việc ngắt bỏ những chùm hoa và quả non trên cây bố, bấm ngọn và ngắt tỉa cành, tỉa hoa trên cây mẹ
GV hướng dẫ hs thực hiện thao tác khử nhị trên cây mẹ
? Tại sao cần phải khử nhị trên cây mẹ
Gv thực hiện mẫu : kỹ thuật chọn nhị hoa để khử, các thao tác khi khử nhị
* Mục đích của việc dùng bao cách li sau khi đã khử nhị ?
* GV hướng dẫn học sinh chọn hoa trên cây mẹ để thụ phấn
Gv thực hiện các thao tác mẫu
Không chọn những hoa đầu nhuỵ khô, màu xanh nhạt nghĩa là hoa còn non , đầu nhuỵ màu nâu và đã bắt đầu héo thụ phấn không có kết quả
Có thể thay bút lông bằng những chiếc lông gà
GV hướng dẫn học sinh phương pháp thu hoạch và cất giữ hạt lai
* GV hướng dẫn học sinh nghiên cứu phương pháp xử lý kết quả lai theo phương pháp thống kê được giới thiệu trong sách giáo khoa
Việc xử lý thống kê không bắt buộc học sinh phải làm nhưng gv nên hướng dẫn hs khá giỏi yêu thích khoa học kiểm tra đánh giá kết quả thí nghiệm và thông báo cho toàn lớp
1. Khử nhị trên cây mẹ
- Chọn những hoa còn là nụ có màu vàng nhạt để khử nhị ( hoa chưa tự thụ phấn)
-Dùng kim mũi mác tách 1 bao phấn ra nếu phấn còn là chất trắng sữa hay màu xanh thì được. nếu phấn đã là hạt màu trắng thì không được
- Đùng ngón trỏ và ngón cái của tay để giữ lấy nụ hoa
- Tay phải cầm kẹp tách bao hoa ra, tỉa từng nhị một , cần làm nhẹ tay tránh để đầu nhuỵ và bầu nhuỵ bị thương tổn
- Trên mỗi chùm chọn 4 đến 6 hoa cùng lúc và là những hoa mập để khử nhị , cắt tỉa bỏ những hoa khác
- Bao các hoa đã khử nhị bằng bao cách li
2. Thụ phấn
- Chọn những hoa đã nở xoà, đầu nhị to màu xanh sẫm, có dịch nhờn
- Thu hạt phấn trên cây bố : chọn hoa vừa nở, cánh hoa và bao phấn vàng tươi, khi chín hạt phấn chín tròn và trắng
- Dùng kẹp ngắt nhị bỏ vào đĩa đồng hồ
- Đùng bút lông chà nhẹ trên các bao phấn để hạt phấn bung ra
-Dùng bút lông chấm hạt phấn cây bố lên đầu nhuỵ hoa của cây mẹ đã khử nhị
- Bao chùm hoa đã thụ phấn bằng túi cách li, buộc nhãn ,ghi ngày và công thức lai
3.Chăm sóc và thu hoạch
- Tưới nước đầy đủ
-Khi quả lai chín thì thu hoạch, cẩn thận tránh nhầm lẫn các công thức lai
- Bổ từng quả trải hạt lên tờ giấy lọc ghi công thức lai và thứ tự quả lên tờ giấy đó
- Phơi khô hạt ở chổ mát khi cầ gieo thì ngâm tờ giấy đó vào nước lã hạt sẽ tách ra
4. Xử lí kết qủa lai
Kết qủa thí nghiệm được tổ hợp lại và xử lí theo phương pháp thống kê
2. Hoc sinh thực hành
- Từng nhóm học sinh tiến hành thao tác theo hướng dẫn
3. Viết báo cáo:
Học sinh viết báo cáo về các bước tiến hành thí nghiệm và kết quả nhận được

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an sinh 12-moi.doc