Giáo án Sinh 12 bài 18: Chọn giống vật nuôi cây trồng dựa trên nguồn biến dị tổ hợp

Giáo án Sinh 12 bài 18: Chọn giống vật nuôi cây trồng dựa trên nguồn biến dị tổ hợp

I. Mục tiêu

- Giải thích được cơ chế phát sinh biến dị tổ hợp

- Giải thích được thế nào là ưu thế lai và cơ sở khoa học của ưu thế lai cũng như phương pháp tạo ưu thế lai.

II trọng tâm:

 - Ưu thế lai

II. Chuẩn bị

Tranh phóng to giống vật nuôi, cây trông có ưu thế lai.

III. Tiến trình lên lớp

1. Ổn định lớp

 - Kiểm diện ghi vắng vào sổ đầu bài

2. Kiểm tra bài cũ

 CH1: Làm bài tập số 2/ sgk

 CH2: Nêu đặc điểm quần thể giao phối tư do, nội dung định luật Hacđi – Van bec.

 

doc 2 trang Người đăng kidphuong Lượt xem 4213Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh 12 bài 18: Chọn giống vật nuôi cây trồng dựa trên nguồn biến dị tổ hợp", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần:11 C HƯƠNG IV. ỨNG DỤNG DI TRUYỀN HỌC
Tiết: 21 BÀI 18. CHỌN GIỐNG VẬT NUÔI CÂY TRỒNG 
Ngày soạn: 17.10.09 DỰA TRÊN NGUỒN BIẾN DỊ TỔ HỢP 
Ngày dạy:19.10.09
I. Mục tiêu
Giải thích được cơ chế phát sinh biến dị tổ hợp
Giải thích được thế nào là ưu thế lai và cơ sở khoa học của ưu thế lai cũng như phương pháp tạo ưu thế lai.
II trọng tâm:
 - Ưu thế lai
II. Chuẩn bị
Tranh phóng to giống vật nuôi, cây trông có ưu thế lai.
III. Tiến trình lên lớp
Ổn định lớp
 - Kiểm diện ghi vắng vào sổ đầu bài
Kiểm tra bài cũ
 CH1: Làm bài tập số 2/ sgk
 CH2: Nêu đặc điểm quần thể giao phối tư do, nội dung định luật Hacđi – Van bec.
Nội dung bài mới
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò
Nội dung kiến thức
-Để tạo ra giống mới người ta đã phải tiến hành như thế nào?
- GV: Làm thế nào tạo ra biến dị di truyền ? 
- Nêu cách tạo giống dựa trên nguồn BDTH?
( có nguồn BDTH phải làm gì?)
- Phương pháp này có ưu điểm, nhược điểm gì?
*Gợi ý: có mất nhiều thời gian không? có dễ chọn được tổ hợp gen mong muốn không? việc duy trì dòng thuần dễ không?
Ưu thế lai là gì? Lấy ví dụ?
- Cơ sở di truyền của hiện tưọng ưu thế lai là gì?
- Để tạo ra cơ thể có ưu thế lai cao phải tạo ra con lai có kiểu gen như thế nào?
- Nêu quy trình tạo ưu thế lai?
- GV nêu đặc điểm của con lai trong ƯTL?
- Tại sao ở các thế hệ sau ưu thế lai giảm dần.
- Phương pháp tạo ưu thế lai có ưu điểm, nhược điểm gì?
- Nếu lai giống thì ưu thế lai sẽ giảm dần vậy để duy trì ưu thế lai thì dùng biện pháp nào?
- Hãy kể những thành tựu về việc tạo ưu thế lai ở việt nam.
- HS đọc SGK nêu được quy trình tạo giống mới
- Lai giống, bằng gây đột biến, bằng kĩ thuật di truyền....
- HS đọc SGK nêu cách tạo giống từ nguồn BDTH. ( để có nguồn BDTH phải lai giống)
HS trao đổi nêu được : 
+ Không cần kĩ thuật cao.
+ tìm tổ hợp gen tốt mát nhiều thời gian, khó duy trì dòng thuần.
_ HS trao đổi nêu KN ưu thế lai.
VD :lai kính tế giữa lợn Móng cái và lợn Landrat tạo con F1.
+ cây thuốc lá : aa chịu lạnh 10oC, AA chịu nóng 35oC, Aa chịu được từ 10 đến 35 oCà Sự tác động giữa 2 gen khác nhau về chức phận của cùng 1 lôcut → hiệu quả bổ trợ mở rộng phạm vi biểu hiện của tính trạng.
à Con lai có KG dị hợp tất cả các gen.
- HS trao đổi nêu quy trình.
- Thể hiện rõ nhất ở F1 à giảm dần.
- Do F1 dị hợp về tất cả các gen làm giống sẽ tăng dần KG đồng hợp.
- HS đọc SGK trao đổi nêu ưu nhược điểm của phươyng pháp tạo ƯTL.
→ Lai luân chuyển ở ĐV và sinh sản sinh dưỡng ở TV.
HS trao đổi nêu những thành tựu ở VN.
* Quy trình tạo giống mới:
Tạo biến dị di truyền -> chọn tổ hợp gen mong muốn -> đưa về trạng thái đồng hợp -> tạo giống thuần.
I. Tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp
* Phương pháp: 
- Tạo ra các dòng thuần chủng khác nhau.
- Lai giống và chọn lọc ra những tổ hợp gen mong muốn. 
- Tiến hành cho tự thụ phấn hoặc giao phối gần để tạo ra các dòng thuần chủng.
Sơ đồ: Hình 18.1
Ví dụ: hình Giống lúa IR22; CICA4 năng suất cao.
* Ưu điểm: Không đòi hỏi kĩ thuật phức tạp
* Nhược điêm: 
+ Mất nhiều thời gian và công sức để đánh giá từng tổ hợp gen
+ Khó duy trì giống thuần chủng vì các gen thường phân li trong giảm phân.
II. Tạo giống có ưu thế lai cao.
1. Khái niệm ưu thế lai
Ưu thế lai là hiện tượng con lai có năng suất cao, sức sống, khả năng chống chịu cao hơn các dạng bố mẹ.
2. Cơ sở di truyền của ưu thế lai
Giải thuyết siêu trội: Khi ở trạng thái dị hợp tử về nhiều cặp gen khác nhau, con lai có kiểu hình vượt trội nhiều mặt so với dạng bố mẹ ở trạng thái đồng hợp tử
AA aa
3. Phương pháp tạo ưu thế lai
- Tạo ra các dòng thuần chủng khác nhau ( ch tự thụ phấn qua 5 – 7 thế hệ)
- Lai khác dòng : Cho các dòng thuần chủng lai với nhau và tìm ra các tổ hợp lai có ưu thế lai cao. + A X B à C (ƯTL)
 +A x B à C
 D x E à G à C x G à H (ƯTL)
- Lai thuận nghịcg giữa các dòng tự thụ phấn để dò tìm tổ hợp lai có giá trị kinh tế cao.
* Đặc điểm: Ưu thế lai biểu hiện rõ nhất ở F1 và giảm dần qua các thế hệ -> không dùng con lai để làm giống mà dùng con lai vào mục đích kinh tế (thương phẩm)
* Ưu điểm: Dễ thực hiện, không đòi hỏi kĩ thuật cao.
* Nhược điểm: - Tìm tổ hợp gen có ưu thế lai cũng tốn nhiều công sức vì phải tạo ra dòng thuần rồi cho chúng lai với nhau để tìm tổ hợp có ưu thế lai cao.
- Tạo và duy trì dòng thuần cũng rất khó
- Không tiên đoán trước được tổ hợp lai nào có ưu thế lai cao.
- Duy trì ưu thế lai khó vì ưu thế lai chỉ biểu hiện rõ nhất ở F1 sau đó giảm dần
4. Một vài thành tựu ứn dụng ưu thế lai trong sản xuất nông nghiệp ởVN
* Trong chăn nuôi: 
 - Tìm được công thức lai ƯTL cao: Vịt cỏ x vịt Anh đào, Vịt cỏ x vịt bầu.
* Trong trồng trọt:
- Tạo giống lúa CH 103 có khả năng chịu han và năng suất cao.
- Giống cà chua lai số 2 = PxHL1 và 16x số 7 năng suất 500 tạ/ha
4. Củng cố
Câu nào sau đây giải thích về ưu thế lai là đúng:
a. Lai 2 dòng thuần chủng với nhau sẽ luôn cho ra con lai có ưu thế lai cao*.
b. Lai các dòng thuần chủng khác xa nhau về khu vực địa lí luôn cho ưu thế lai cao.
c. Chỉ có 1 số tổ hợp lai giữa các cặp bố mẹ nhất định mới có thể cho ưu thế lai cao.
d. Người ta không sử dụng con lai có ưu thế lai cao làm giống vì con lai thường không đồng nhất về kiểu hình.
5. Dặn Dò.
Học bài, trả lời các câu hỏi sách giáo khoa.
Soạn bài 19 “Tạo giống bằng phương pháp gây đột biến và công nghệ tế bào”.

Tài liệu đính kèm:

  • docbai 18 - chon giong vat nuoi va cay trong dua tren bien di to hop.doc