Giáo án Sinh học 11 bài 41: Sinh sản hữu tính ở thực vật

Giáo án Sinh học 11 bài 41: Sinh sản hữu tính ở thực vật

 CHƯƠNG IV:SINH SẢN

 A/ SINH SẢN VÔ TÍNH Ở THỰC VẬT

 BÀI : 41 SINH SẢN HỮU TÍNH Ở THỰC VẬT

 I: Mục tiêu bài dạy :

 Học xong bài này , học sinh cần phải :

 - Nêu khái niệm sinh sản vô tính và các hình thức sinh sản vô tính ở thực vật

 - Nêu cơ sở sinh học của phương pháp nhân giống sinh dưỡng

 - Trình bày vai trò của sinh sản ở thực vật và ứng dụng của sinh sản vô tính đối với

 con người.

 II: Phương pháp dạy học :

 - Hoạt động nhóm

 - Vấn đáp

 - Giảng giải

 III: Phương tiện dạy học :

 - Phiếu học tập

 - Hình 41.1 : 41.2 : 43 phóng to

 

doc 5 trang Người đăng kidphuong Lượt xem 6453Lượt tải 4 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học 11 bài 41: Sinh sản hữu tính ở thực vật", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 01/ 03 / 2008 Tiết : 44
Ngày dạy : 05 /03 / 2008 (Tuần :25) 
 Chương IV:Sinh sản 
 A/ Sinh sản vô tính ở thực vật
 Bài : 41 Sinh sản hữu tính ở thực vật 
 I: Mục tiêu bài dạy :
 Học xong bài này , học sinh cần phải :
 - Nêu khái niệm sinh sản vô tính và các hình thức sinh sản vô tính ở thực vật 
 - Nêu cơ sở sinh học của phương pháp nhân giống sinh dưỡng 
 - Trình bày vai trò của sinh sản ở thực vật và ứng dụng của sinh sản vô tính đối với 
 con người.
 II: Phương pháp dạy học : 
 - Hoạt động nhóm 
 - Vấn đáp 
 - Giảng giải
 III: Phương tiện dạy học :
 - Phiếu học tập 
 - Hình 41.1 : 41.2 : 43 phóng to 
 IV: Tiến trình bài giảng :
 1/ ổn định :1 phút 
 2/ Kiểm tra bài cũ : Bài đầu chương không kiểm tra bài cũ 
 3/: Nội dung trọng tâm của bài : Phân biệt các hình thức sinh sản vô tính, ứng dụng 
 của sinh sản sinh dưỡng trong đời sống 
 4/ Giảng bài mới : 
 Thực vật cũng như động vật đều duy trì nòi giống của mình thông qua quá trình sinh sản .Sinh sản ở thực vật diễn ra như thế nào ? Nội dung bài “ Sinh sản vô tính ở thực vật “ sẽ giúp trả lời một phần câu hỏi đó .
TG
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
GV: Sinh sản là gì ? 
 Sinh sản có những hình thức sinh sản nào ? 
GV: Đưa ví dụ :
 Ví dụ 1: Đoạn mía à Cây mía con 
 Ví dụ 2: Đoạn sắn à Cây sắn con
GV : Qua hai ví dụ trên em cho biết :
 Cây mía con , cây sắn con sinh ra có sự kết hợp của giao tử đực và giao tử cái không?
 Các cây mía con giống nhau hay khác nhau ? Giống cây mẹ hay khác cây mẹ ? 
HS : Không có sự kết hợp của giao tử đực và giao tử cái 
* Là quá trình tạo ra những cá thể mới đảm bảo sự phát triển liên tục của loài 
* Có hai hình thức sinh sản : 
 + Vô tính 
 + Hữu tính 
I/ Sinh sản vô tính ở thực vật 
 1/ Sinh sản vô tính là gì ? 
 a/ Ví dụ :
 Ví dụ 1: Đoạn mía à Cây mía con 
 Ví dụ 2: Đoạn sắn à Cây sắn con
TG
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Các cây mía con giống nhau và giống mẹ 
à Vậy sinh sản vô tính là gì ?
HS :Không có sự hợp nhất cúa giao tử đực và giao tử cái 
GV: Vậy sinh sản vô tính có những hình thức sinh sản nào ? à Sang phần “Các hình thức sinh sản vô tính ở thực vật “ 
 Kể tên các hình thức sinh sản vô tính mà em biết ?
HS: Sinh sản bào tử và sinh sản sinh dưỡng 
GV: Cho HS quan sát hình 41.1 “Sinh sản bào tử “ 
 Phát phiếu học tập số1: Yêu cầu HS đọc thông tin trang 159 phần II.2a và trả lời 4 câu hỏi sau :
 Câu1 : Hình thức sinh sản này có ở thực vật nào ? Cho ví dụ ?
 Câu 2: Trình bày tóm tắt quá trình sinh sản bằng bào tử ?
 Câu 3: Hiệu suất sinh sản bào tử cao hay thấp ? Vì sao ? 
 Câu 4: Nêu các con đường phát tán bào tử ? 
GV:Do hiệu suất sinh sản thấp mà thực vật bào tử phân bố trên tráI đất ít 
GV: Vậy những bào tử có đặc điểm như thế nào thì phát tán theo các con đường trên?
HS: Nước thì bào tử nhẹ , nổi
 Gío thì bào tử có cánh , nhẹ 
 Động vật thì bào tử có chất dính 
b/Khái niệm: Là hình thức sinh sản không có sự hợp nhất của giao tử đực và giao tử cái, con giống nhau và giống mẹ 
2/ Các hình thức sinh sản vô tính ở thực vật 
 a/ Sinh sản bào tử : 
+Hình thức sinh sản này có ở thực vật bào tử 
+Ví dụ :Tảo, Rêu , Dương xỉ 
 GP
 + Cơ thể mẹ (2n) -à Túi bào tử (2n) -à Bào tử(n)
 (Thể giao tử ) ( Thể giao tử )
Gặp điều kiện thuận lợi à Cơ thể mới (Thể giao tử) 
 + Hiệu suất sinh sản bào tử thấp vì các bào tử sau khi được phóng thích ra ngoài gặp điều kiện thuận lợi (nhiều nước ) à phát triển thành cơ thể mới 
 + Con đường phát tán : Nước ,gió , động vật
TG
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
 GV: Cho HS quan sát hình 41.2 và yêu cầu 
HS : trả lời câu hỏi sau :
 Nêu các hình thức sinh sản sinh dưỡng? 
 Cho ví dụ? 
HS: Thân củ , thân rễ
GV: Các hình thức sinh sản sinh dưỡng trên gọi là gì?
HS: Sinh sản sinh dưỡng tự nhiên 
GV: Lợi dụng hình thức sinh sản sinh dưỡng tự nhiên con người đã tiến hành phương pháp đem lại giá trị kinh tế trong cuộc sống à phương pháp nhân giống vô tính (sinh sản sinh dưỡng nhân tạo hay nhân giống sinh dưỡng)
 Kể tên các phương pháp nhân giống vô tính ở thực vật ?
HS: Giâm, chiết ,ghép và nuôi cấy mô 
GV: Quan sát hình 43 và trả lời câu hỏi 
 Nêu các phương pháp nhân giống vô tính có và không có ?
HS: Có : Ghép mắt (ghép chồi) và ghép cành 
 Không có : Giâm cành , chiết cành , trồng hom , trồng củ 
GV:Vì sao phải bỏ hết lá ở cành ghép ?
 Vì sao phải cột chặt cành ghép và chồi ghép vào gốc ghép?
HS: Giảm mất nước qua con đường thoát hơi nước nhằm tập trung nước để nuôi các tế bào cành ghép
 Cột chặt để các mô dẫn dễ nối liền vối nhau à chất dinh dưỡng và nước lưu thông từ gốc ghép đến tế bào cành ghép và chồi ghép được dễ dàng
GV: Nêu ưu điểm của chiết cành và giâm cành so với cây mọc từ hạt ?
 Giâm cành và chiết cành được ứng dụng chủ yếu vào lĩnh vực nào trong nông nghiệp?
HS: Giữ tính trạng tốt 
 Nghề làm vườn (cây cảnh ,cây lấy quả) 
b/ Sinh sản sinh dưỡng
 Thân củ :Khoai tây
 Thân rễ : Cỏ tranh, tre , cỏ gấu 
 Thân bò : Dâu tây , rau má 
 Rễ củ : Khoai lang 
 Lá : Thuốc bỏng 
à Sinh sản sinh dưỡng tự nhiên
3/ Phương pháp nhân giống vô tính
 a/ Ghép mắt (ghép chồi) và ghép cành 
 + Bỏ hết lá ở cành ghép:Giảm mất nước qua con đường thoát hơi nước nhằm tập trung nước để nuôi các tế bào cánh ghép
b/ Chiết cành và giâm cành 
Ưu điểm chiết cành và giâm cành so với cây mọc từ hạt :
 +Gĩư nguyên tính trạng di truyền mà ta mong muốn 
 + Rút ngắn thời gian thu hoạch sản phẩm 
TG
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
GV: Để thu sản phẩm có giá trị kinh tế cao trong thời gian ngắn ,hạn chế mặt bằng sản xuất à Người ta đã tiến hành phương pháp “ Nuôi cấy mô và tế bào ở thực vật”
 GV: Phát PHT :Yêu cầu HS đọc thông tin trang 161 mục c và trả lời các câu hỏi sau 
 Câu 1: Nêu cách tiến hành nuôi cấy mô và tế bào thực vật?
 Câu 2: Trong cách tiến hành tại sao sử dụng các tế bào ở lá ,củ, đỉnh sinh trưởng , bao phấn , hạt phấn để nuôi cấy?
 Câu 3: Môi trường thích hợp để nuôi cấy mô ,tế bào như thế nào ?
 Câu 4: Cơ sở khoa học của phương pháp nuôI cấy mô và tế bào thực vật?
 Câu 5: ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn của nuôi cấy mô, tế bào thực vật
HS: sử dụng các tế bào ở lá ,củ, đỉnh sinh trưởng , bao phấn , hạt phấn để nuôi cấy Vì các bộ phận này có khả năng nguyên phân (Mô phân sinh) 
 Tách mô phân sinh cho vào môi trường thích hợp: có đủ nguyên tố đa lượng ,vi lượng ,glucôzơ , saccarôzơ , có thêm chất điều hoà sinh trưởng :Auxin, Xytôkinin
Các thao tác làm trong điều kiện vô trùng 
GV:Bằng phương pháp nuôi cấy mô và tế bào thực vật con người đã :
 +Sản xuất giống cây sạch bệnh (Khoai tây sạch bệnh)
 + Phục chế các giống quí (Lan Hồ điệp)
 + Hạ giá thành cây con nhờ giảm mặt bằng sản xuất 
Thành tựu nuôI cấy mô đã áp dụng trên nhiều đối tượng : Chuối , Dứa ,Phong lan 
GV: Nêu vai trò sinh sản vô tính đối vối đồi sống thực vật ?
c/ Nuôi cấy mô và tế bào thực vật
 + Cách tiến hành : Đó là sự nuôI cấy các tế bào lấy từ các bộ phận khác nhau của cơ thể thực vật : củ , lá ..vào môI trường dinh dưỡng thích hợp trong các dụng cụ thuỷ tinh à Cây con 
 +Cơ sở khoa học :Tính toàn năng của tế bào (Là khả năng của tế bào đơn lẻ phát triển thành cây nguyên vẹn ra hoa và kết hạt bình thường )
 +ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn 
 Đảm bảo tính trạng di truyền mong muốn 
 Có giá trị kinh tế cao
 4/ Vai trò của sinh sản vô tính đối với đời sống thực vật và con người 
 a/ Vai trò của sinh sản vô tính đối với đời sống thực vật 
 Giúp cho sự tồn tại và phát triển của loài 
TG
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
 HS: Làm cho thực vật ngày càng nhiều 
GV:Trình bày vai trò của sinh sản sinh dưỡng đối với ngành nông nghiệp ?Cho ví dụ minh hoạ?
HS:Quan trọng 
 VD:Tạo giống sạch bệnh, giống quí
b/ Vai trò của sinh sản vô tính đối với đời sống con người 
 Quan trọng 
 Ví dụ Duy trì tính trạng tốt có lợi cho con người , nhân nhanh những giống cây trồng cần thiết trong thời gian ngắn , tạo được giống cây sạch bệnh ,phục chế các giống cây trồng quý đang thoái hoá à giá thành thấp , hiệu quả kinh tế cao 
5/Củng cố : 
 Chọn đáp án đúng nhất ở các câu sau :
 Câu 1: Sinh sản vô tính là hình thức sinh sản :
 a/ Chỉ cần một cá thể bố hoặc mẹ 
 b/ Bằng giao tử cái 
 c/ Không có sự hợp nhất của giao tử đực và giao tử cái
 d/ Có sự hợp nhất của giao tử đực và giao tử cái
 Câu 2: Hình thức sinh sản của Tảo là :
 a/ Thân bò b/ Bào tử c/ Thân rễ d/ Thân củ 
 Câu 3:Câu Dâu tây sinh sản bằng 
 a/ Thân bò b/ Thân rễ c/ Thân củ d/ Rễ củ 
 Câu 4: Cho một tế bào đơn lẻ sống trong môI trường dinh dưỡng và tương quan hoocmôn thích hợp .S au một thời gian phát triển thành cây nguyên vẹn .Đây là hình thức sinh sản gì? 
 a/Ghép b/Chiết c/ Giâm d/ Nuôi cấy mô 
 6/ dặn dò : 
 *Trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa 
 * Ghi nhớ phần in nghiêng trong sách giáo khoa 
 * Làm bài tập :Nêu ưu điểm và nhược điểm của hình thức sinh sản vô tính ?
 * Soạn bài mới “Bài sinh sản hưũ tính ở thực vật”

Tài liệu đính kèm:

  • docGA Gioi Chau.doc