A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Kiến thức:
Sau khi học bài này học sinh cần:
- Nêu được các đặc điểm giống nhau giữa người hiện đại với các loài linh trưởng hiện đang sinh sống.
- Giải thích được những đặc điểm thích nghi đặc trưng của loài người.
- Giải thích được quá trình hình thành loài người hôm sapiens. Qua các loài trung gian chuyển tiếp
- Giải thích được thế nào là tiến hóa văn hóa và vai trò của tiến hóa văn hóa đối với sự phát sinh , phát triển của loài người.
B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1. Phương pháp dạy học:
Thảo luận nhóm, hỏi đáp, diễn giảng.
2.Phương tiện dạy học:
- Tranh hình 34.1 hình 34.2 sách giáo khoa.
TUẦN:22 TIẾT:41 NS: ND: BÀI : 34 wwwww v wwwww A. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Kiến thức: Sau khi học bài này học sinh cần: Nêu được các đặc điểm giống nhau giữa người hiện đại với các loài linh trưởng hiện đang sinh sống. Giải thích được những đặc điểm thích nghi đặc trưng của loài người. Giải thích được quá trình hình thành loài người hôm sapiens. Qua các loài trung gian chuyển tiếp Giải thích được thế nào là tiến hóa văn hóa và vai trò của tiến hóa văn hóa đối với sự phát sinh , phát triển của loài người. B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1. Phương pháp dạy học: Thảo luận nhóm, hỏi đáp, diễn giảng. 2.Phương tiện dạy học: Tranh hình 34.1 hình 34.2 sách giáo khoa. C. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC 1. Ổn định lớp : Kiểm tra sỉ số. 2. Kiểm tra bài cũ: Tóm tắt sự phát sinh phát triển và diệt vong của các nghành, lớp chính của giới thực vật , động vật qua các đại địa chất? Giải thích nguyên nhân sự phát sinh, phát triển và diệt vong của 1 số ngành lớp chính theo quan niệm hiện đại. 3. Nội dung bài mới: Sự kiện nổi bật của đại tân sinh là gì? Vậy theo quan điểm hiện đại, loài người được xuất hiện như thế nào? Đó chính là nội dung của bài học hôm nay Bài: 34 SỰ PHÁT SINH LOÀI NGƯỜI. HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH NỘI DUNG Em hãy tìm bằng chứng về nguồn gốc động vật của loài người? Em hãy quan sát bảng 34 và hình 34.1 và cho biết: Những đặc điểm giống nhau giữa người và các loài linh trưởng? Nguyên tắc trình tự nucleotit của 2 loài giống nhau thì càng có nhiều đoạn bắt đôi bổ sung giữa hai mạch của hai loài, nhiệt độ làm biến tính phân tử lai càng lớn So sánh nhiệt độ làm biến tính của các phân tử lai giữa từng cặp loài 1, chúng ta có thể xác định mối quan hệ họ hàng giữa các loài. Tác dụng của gia tăng kích thước não ? Tác dụng xương hàm biến đổi? => Đi thẳng đứng=> đôi tay hoạt động tự vệ, săn bắn, chăm sóc con,.. lông trên bề mặt giảm=>giảm nguy cơ nhiểm các sinh vật kí sinh gây bệnh. => con người chuyển sang chế độ 1 vợ 1 chồng chăm sóc con tốt hơn so với chế độ bầy đàn. Em hãy quan sát hình 34.2 và cho biết Thứ tự xuất hiện 8 loài trong chi Homo. Loài nào tồn tại lâu nhất? Những loài nào đã bị tiêu diệt ? thời gian tồn tại của những loài này? è GV mở rộng * Những bằng chứng chứng tỏ người cổ Nê an đec tan không phải là tổ tiên trực tiếp của loài người hiện nay ,. * Người hiện đại không không phải được tiến hóa từ vượn người theo kiểu trực tuyến mà theo kiểu phân nhánh. Những di tích khảo cổ ở Việt nam cho thấy người cổ homo đã từng sống ở Việt nam. Những nhân tố nào đã chi phối quá trình phát sinh loài người? * Loài người củng là loài sinh học nên cũng tuân theo các quy luật tiến hóa như những loài SV khác , cũng chịu sự chi phối của các nhân tố sinh học . Con người không chỉ là sản phẩm của tự nhiên mà còn là sản phẩm của xã hội do đó chịu sự tác động của nhân tố xã hội ( tiến hóa văn hóa) chúng ta sẽ tìm hiểu ở Mục II Em hãy đọc thông tin ở mục II và hoàn thành phiếu học tập sau. Thảo luận nhóm ( 5 phút) Nhóm 1 trình bày các nhân tố tiến hóa. Nhóm 4 bổ sung , các nhóm khác nhận xét. Nhóm 2 Các giai đoạn tác động chủ yếu Nhóm 5 bổ sung , các nhóm khác nhận xét. Nhóm 3 trình bày kết quả Nhóm 6 bổ sung , các nhóm khác nhận xét. kết luận Mối quan hệ giữa 2 quá trình TH sinh học diễn ra trước, làm tiêu đề cho tiến hóa văn hóa xã hội Tiến hóa sinh học được di truyền theo chiều dọc qua các thế hệ còn tiến hóa văn hóa được truyền theo chiều ngang từ người này sang người khác trong xã hội thông qua ngôn ngữ và chữ viết. Đặc điểm giải phẩu so sánh: Cấu tạo cơ thể người giống thể thức cấu tạo chung của động vật có xương sống( các bộ phận xương, cách sắp xếp các nội quan) Có đặc điểm chung của động vật có vú: lông mao, tuyến sữa, bộ răng phân hóa, đẻ con,.. Có cơ quan thoái hóa là di tích của cơ quan xưa kia phát triển ở động vật ( Ruột thừa, xươn cụt, mấu lồi ở mép vành tai,..) Bằng chứng sinh học: sự phát triển của phôi lặp lại những giai đoạn lịch sử động vật đã trải qua ( khe mang cá, đuôi bò sát, nhiều đôi vú,) Tách ADN của người và ADN của loài linh trưởng cần so sánh. Sao đó làm biến tính các loại ADN này để tách chúng thành các sơi đơn. Trộn các sợi ADN đơn của người và và ADN của loài linh trưởng để cho chúng bắt đôi với nhau => pt ADN lai xử lí nhiệt để xác định nhiệt độ tại đó phân tử ADN lai biến tính thành 2 mạch. Con người có khả năng tư duy , chế tạo công cụ lao động. Có tiếng nói chữ viết,.. tiến hóa văn hóa Xương hàm biến đổi=> ăn nhiều loại thức ăn => sống sót tốt hơn, khả năng sinh sản cao=> tránh được diệt vong như các loài khác. Loài xuất hiện sớm nhất trong chi homo là H.habilis (người khéo léo), sao đó tiến hóa thành nhiều loài khác trong đó có H.erectus ( người đứng thẳng) Đây là loài tồn tại lâu nhất mới bị tuyệt chủng. Từ H.erectus hình thành nên loài người hiện nay H.sapiens ( người thông minh) Trong chi Homo đã phát hiện 8 loài hóa thạch khác nhau , chỉ duy nhất loài người hiện nay còn tồn tại. Biến di , di truyền và CLTN , văn hóa xã hội ,.. Học sinh thảo luận hoàn thành phiếu học tập Nhóm 1 trình bày Nhóm 4 bổ sung các nhóm khác nhận xét Nhóm 2 trình bày Nhóm 5 bổ sung , các nhóm khác nhận xét. Nhóm 3 trình bày Nhóm 6bổ sung , các nhóm khác nhận xét. I QUÁ TRÌNH PHÁT SINH LOÀI NGƯỜI HIỆN ĐẠI 1.Bằng chứng về nguồn gốc động vật của loài người. Bằng chứng về đặc điểm so sánh Bằng chứng sinh học Bằng chứng tế bào học và sinh học phân tử Người có nguồn gốc từ động vật. Các loài có quan hệ họ hàng càng gần trình tự aa, các nucleotit giữa chúng sai khác càng ít. 2. Các dạng vượn người hóa thạch và quá trình hình thành loài người. Loài xuất hiện sớm nhất trong chi homo là H.habilis (người khéo léo), sao đó tiến hóa thành nhiều loài khác. Hóa thạch tìm thấy ở ( Tazania) sống cách đây 1,6-2 tr năm H.erectus ( người đứng thẳng) Đây là loài tồn tại lâu nhất mới bị tuyệt chủng. Hóa thạch tìm thấy ở Châu phi, châu âu, châu đại dương, sống cách đây 35.000- 1.6 tr năm Từ H.erectus hình thành nên loài người hiện nay H.sapiens ( người thông minh) Hóa thạch tìm thấy ở Cromanhon ( Pháp) và nhiều nơi châu âu, châu á. Sống cách đây 35.000- 50.000 năm II. SỰ HIỆN ĐẠI VÀ TIẾN HÓA VĂN HÓA. Nội dung phiếu học tập Phiếu Học tập Đặc điểm phân biệt Tiến hóa sinh học Tiến hóa văn hóa Tiến hóa xã hội Các nhân tố tiến hóa Các giai đoạn tác động chủ yếu Kết quả Đáp án phiếu học tập Đặc điểm phân biệt Tiến hóa sinh học Tiến hóa văn hóa Tiến hóa xã hội Các nhân tố tiến hóa Biến di di truyền chon lọc tự nhiên Ngôn ngữ, chữ viết, đời sống văn hóa tinh thần, khoa học, công nghệ quan hệ xã hội, Các giai đoạn tác động chủ yếu Chủ yếu ở giai đoạn tiến hóa của vượn người hóa thạch người cổ Chủ yếu từ giai đoạn đã xuất hiện con người sinh học ( đi thẳng đứng bằng 2 chân, bộ não phát triển, biết chế tạo và sử dụng công cụ lao động ) đến nay và trong tương lai. Kết quả Hình thành các đặc điểm thích nghi trên cơ thể vượn người hóa thạch : đi bằng 2 chân, sống trên mặt đất, bộ não phát triển biết chế tạo và sử dụng công cụ chế lao động Hình thành nhiều khả năng thích nghi hơn mà không cần biến đổi về mặt sinh học trên cơ thể . giúp con người trở thành loài thống trị trong tự nhiên , làm chủ khoa học kĩ thuật có ảnh hưỡng đến nhiều loài khác và khả năng điều chỉnh hướng tiến hóa của chính mình. 4. Củng cố: 1. Đi thẳng bằng hai chân đã đem lại cho loài vượn người những ưu thế gì tiến hóa gì? 2. Giải thích tai sao loài người hiện đại là một nhân tố quan trọng quyết định đến sự tiến hóa của các loài khác? Đáp Aùn: Giúp phát hiện kẻ thù cũng như nguồn thức ăn từ xa, giải phóng đôi tay có thể dùng vào việc sử dụng vũ khí chống kẻ thù, cũng như săn bắn, Loài người hiện đại từ khi ra đời đến nay đã nhanh chóng phát triển cả về số lượng và chất lượng ( tuổi thọ tăng) . với các hoạt động của mình con người đã và đang là một nhân tố làm thay đổi môi trường sống dẫn đến sự tuyệt chủng của rất nhiều loài sinh vật khác. 5. Dặn dò: Về nhà học bài làm bài tập 2,3,4 sách giáo khoa trang 148 Xem trước bài 35 Môi trường sống và các nhân tố sinh thái Trả lời câu hỏi: Thế nào là Nhân tố sinh thái? Sự khác nhau của nhân tố vô sinh và nhân tố hữu sinh? Thế nào là giới hạn sinh thái? Tại sao các loài có quan hệ họ hàng gần nhau khi sống trong điều kiện môi trường khác nhau lại có cấu tạo ( hình thái ) khác nhau?
Tài liệu đính kèm: