A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Kiến thức:
Sau khi học bài này học sinh cần:
- Trình bày được thí nghiệm của Milơ chứng minh các hợp chất hữu cơ đơn giản đã có thể được hình thành như thế nào khi trái đất mới được hình thành.
- Giải thích được các thí nghiệm chứng minh quá trình trùng phân tạo ra các đại phân tử hữu cơ từ các đơn phân.
- Giải thích được các cơ chế nhân đôi, phiên mã, dịch mã đã có thể được hình thành như thế nào.
- Giải thích được sự hình thành các tế bào nguyên thủy đầu tiên.
B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1. Phương pháp dạy học:
Thảo luận nhóm, hỏi đáp, diễn giảng.
TUẦN:20 TIẾT: 39 NS: ND: BÀI : 32 wwwww v wwwww A. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Kiến thức: Sau khi học bài này học sinh cần: Trình bày được thí nghiệm của Milơ chứng minh các hợp chất hữu cơ đơn giản đã có thể được hình thành như thế nào khi trái đất mới được hình thành. Giải thích được các thí nghiệm chứng minh quá trình trùng phân tạo ra các đại phân tử hữu cơ từ các đơn phân. Giải thích được các cơ chế nhân đôi, phiên mã, dịch mã đã có thể được hình thành như thế nào. Giải thích được sự hình thành các tế bào nguyên thủy đầu tiên. B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1. Phương pháp dạy học: Thảo luận nhóm, hỏi đáp, diễn giảng. 2.Phương tiện dạy học: Hình 32 sách giáo khoa. C. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC 1. Ổn định lớp : Kiểm tra sỉ số. 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Nội dung bài mới: Tổ tiên của loài người có nguồn gốc từ đâu? HS trả lời theo duy tâm theo di vật, Theo quan đđiểm hiện đại, sự sống được hình thành từ giới vô cơ có thể chia sự phát sinh và tiến hóa của sự sống thành 3 giai đoạn chủ yếu : TH hóa học TH tiền sinh học và tiến hóa sinh học. HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH NỘI DUNG Em hãy cho biết những nhân tố nào tác động lên giai đoạn tiến hóa hóa học? Và hãy trình bày đặc điểm của nhân tố đó? Sự tổng hợp các hợp chất hữu cơ theo phương thức hóa học diễn ra theo quy luật nào? Sự xuất hiện cơ chế tự nhân đôi được giải thích như thế nào? Em hãy trình bày thí nghiệm của Milơ Và của Fox và của các cộ sự . Theo thí nghiệm của S.Milơ chất sống có thể được tạo ra từ con đường nhân tạo không? Trong điều kiện trái đất ngày nay liệu các hợp chất hữu cơ có thể được hình thành từ các hợp chất vô cơ không? Tại sao? Khí quyển này nay có giống như trước kia không? Nếu ta để miếng thịt sống trong không khí vài ngày thì?.... Từ những nghiên cứu gần đây cho thấy những chất hữu cơ đơn giản trong các đám bụi vũ trụ nằm giữa các hành tinh. Từ các hợp chất hữu cơ, sự sống đã được hình thành như thế nào? II.Tiến hóa tiền sinh học. Coaxecva là gì? Nêu đặc điểm Của Coaxecva ? Coaxecva được gọi là sinh vật chưa? Để trở thành cơ thể sống độc lập có những dấu hiệu đặc trưng cơ bản của sự sống thì Coaxecva cần có thêm những đặc tính nào? Thảo luận nhóm ( 2 phút) Giáo viên phát phiếu học tập Sự hình thành lớp màng tạo nên các tế bào sơ khai có vai trò gì? Vai trò của CLTN tác động lên tế bào sơ khai? Kết quả của quá trình tiến hóa tiền sinh học? Tại sao gọi là giai đoạn tiến hóa tiền sinh học? Người ta đã chứng minh luận điểm này như thế nào? Giai đoạn này chịu sự tác động của nhân tố nào? Nhân tố Hóa học:Các chất trong khí quyển nguyên thủy CH4, NH3, H2 , Hơi nước. Nhân tố vật lý: Các nguồn năng lượng tự nhiên như: bức xạnhiệt của mặt trời, tia tử ngoại, sự phóng điện trong khí quyển, Hoạt động của núi lửa, sự phân rã của các nguyên tố phóng xạ, Nhân tố CLTN: Chọn lọc ra các phân tử có khả năng sao chép và dịch mã. Từ các chất vô cơ à chất hữu cơ đơn giảnà chất hữu cơ phức tạp àNhững đại hê phân tử. Học sinh Trả lời. Điện thế cao -> hỗn hợp H2, CH4 NH3, à Axitamin à 1500- 1800 à Mạch polipeptit. Đây chỉ là thực nghiem để chứng minh từ chất vô cơ có thể tạo thành hợp chất hữu cơ, những chất hữu cơ này chưa phải là chất sống vì chúng không có dấu hiệu đặc trưng độc đáo của cơ thể sống. Học sinh tự trả lời. Bản chất của coaxecva là Protein và Axitnucleic Chưa, như nó đã có những dấu hiệu cơ bản của sự sống : TĐC, sinh trưởng phát triển ( phân đôi) à Mầm sống của những thể sống đầu tiên. Học sinh thảo luận nhóm để đưa ra đáp án đúng. Tách biệt tế bào sơ khai với môi trường, Giúp các tế bào sơ khai TĐC theo phương thức sinh học. Chọn lọc, giữ lại những tế bào sơ khai có khả năng phân chia, duy trì ổn định thành phần hóa học Kết quả hình thành tế bào sơ khai đầu tiên, chưa phải là sinh vật Thí nghiệm tạo ra lipoxom, thí nghiệm tạo thành coaxecva có màng bán thấm Các nhân tố vật lý, hóa học , và nhân tố sinh học ( CLTN). I. TIẾN HÓA HÓA HỌC 1.Quá trình hình thành các chất hữu cơ đơn giản từ các chất vô cơ. a/ Các nhân tố chính: Nhân tố Hóa học:Các hợp chất hữu cơ nguyên thủy CH4, NH3, H2 , Hơi nước. Nhân tố vật lý: Các nguồn năng lượng tự nhiên như: bức xạnhiệt của mặt trời, tia tử ngoại, sự phóng điện trong khí quyển, Hoạt động của núi lửa, sự phân rã của các nguyên tố phóng xạ, Nhân tố CLTN: Chọn lọc ra các phân tử có khả năng sao chép và dịch mã. b/Thí nghiệm của Milơ và Urây: Điện thế cao -> hỗn hợp H2, CH4 NH3, à Axitamin à 1500- 1800 à Mạch polipeptit 2.Quá trình trùng phân tạo nên các đại phân a/Thí nghiệm: Tạo được chuổi peptit ngắn ( protein nhiệt) kết hợp năng lượng làm một số chất vô cơ kết hợp -> hữu cơ (a.a) + điều kiện nhất định => các đại phân tử. b/Quá trình trùng phân: Các đơn phân có thể kết hợp nhau ( trùng phân ) trong ống nghiệm => hợp chất hữu cơ => chuổi polipeptit không cần enzim khuôn mẩu ARN. => các phân tử ARN polipeptit được bao bởi lớp màng. ( màng lipit) II. TIẾN HÓA TIỀN SINH HỌC Lớp màng giúp tách biệt tế bào sơ khai với môi trường. Giúp các tế bào sơ khai TĐC theo phương thức sinh học. Chọn lọc, giữ lại những tế bào sơ khai có khả năng phân chia, duy trì ổn định thành phần hóa học Kết quả hình thành tế bào sơ khai đầu tiên, chưa phải là sinh vật Thí nghiệm tạo ra lipoxom, thí nghiệm tạo thành coaxecva có màng bán thấm Các nhân tố vật lý, hóa học , và nhân tố sinh học ( CLTN). Phiếu học tập 1.Để tạo thành một cơ thể sống độc lập , giảm bớt sự phụ thuộc vào môi trường, giúp cho quá trình TĐC và năng lượng diễn ra 1 cách chủ động, có chon lọc , coaxecva cần phải có yếu tố nào? A. Màng, enzim B. Màng , không bào C.Không bào, enzim D. Màng, Nhân 2. Để chuyển quá trình sinh sản cơ giới ( phân chia cơ giới) sang phương thức sinh học , giúp tạo ra những dạng sống giống chúng và di truyền đặc điểm đó cho các thế hệ sau, các coaxecva cần phải có cơ chế nào? A. Cơ chế tái tổ hợp B.Cơ chế tổng hợp Axit nucleic C.Cơ chế tự sao chép D. Cơ chế phân li. Đáp Aùn : 1/ A. Màng, enzim 2/ C.Cơ chế tự sao chép 4. Củng cố : Quan sát lại sơ đồ giai đoạn tiến hóa hóa học , thảo luận trả lời câu hỏi: Ngoài hệ tương tác Protein –Axitnucleic, trong đại dương nguyên thủy có thể hình thành những hệ nào giữa các hợp chất hữu cơ đơn giản Axitamin,nucleotic, đường đơn, Axit béo. Vì sao các hệ Protein- saccaric, hệ Protein-protein,. Không phát triển mà chỉ tồn tại hệ Protein –Axitnucleic ? Hoàn thành bản so sánh : Chỉ tiêu so sánh Tiến hóa hóa học Tiến hóa Tiền sinh học Tiến hóa sinh học Khái niệm Nhân tố tác động Kết quả Đáp Aùn: Hệ Protein-Lipit , hệ Protein- saccaric, hệ Protein-protein,. Vì các hệ này không trả qua giai đoạn tiến hóa tiền sinh học không xuất hiện màng, enzim và cơ chế tự sao chép. Qua CLTN , chỉ có Protein –Axitnucleic mới có thể tiếp tục phát triển thành các sinh vật có khả năng tự đổi mới. Hoàn thành bản so sánh : Chỉ tiêu so sánh Tiến hóa hóa học Tiến hóa Tiền sinh học Tiến hóa sinh học Khái niệm Là quá trình hình thành các phân tử và các đại phân tử hữu cơ theo phương thức hóa học với các nguồn năng lượng tự nhiên Là giai đoạn hình thành những thể sống đầu tiên Là giai đoạn tiến hóa phát triển của giới sinh vật, từ những sinh vật đơn giản ban đầu đến những sinh vật ngày nay. Nhân tố tác động Nhân tố Vật lí hóa học là chủ yếu Nhân tố sinh học ( CLTN) Nhân tố sinh học Biến dị, di truyền, CLTN Kết quả Hình thành các phân tử và các đại phân tử Hình thành tế bào nguyên thủy ( protobiont) Hình thành thế giới sinh vật đa dạng ngày nay. Dặn dò : Về nhà học bài làm bài tập sgk từ bài 1 đến bài 5. Xem trước bài 33 Sự phát triển của sinh giới qua các đại địa chất. Trả lời câu hỏi: Hóa thạch là gì? Mục đích của việc nghiên cứu hóa thạch? Và em hãy tìm các nạn đại tuyệt chủng của các loại sinh vật.
Tài liệu đính kèm: