Giáo án Sinh bài 22: Bảo vệ vốn gen của loài người và một số vấn đề xã hội của di truyền học

Giáo án Sinh bài 22: Bảo vệ vốn gen của loài người và một số vấn đề xã hội của di truyền học

A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:

 Kiến thức:

Sau khi học bài này học sinh cần:

- Trình bày các biện pháp bảo vệ vốn gen người.

- Nêu ra một số vấn đề xã hội của di truyền học.

B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

1. Phương pháp dạy học:

 Thảo luận nhóm, hỏi đáp, diễn giảng.

2.Phương tiện dạy học:

- Tranh hình 22. sách giáo khoa.

 

doc 3 trang Người đăng kidphuong Lượt xem 1391Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh bài 22: Bảo vệ vốn gen của loài người và một số vấn đề xã hội của di truyền học", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN:12 TIẾT:23
NS:25/10 ND:5/11
BÀI : 22
žžžžžwwwwwœ v wwwwwžžžžžž
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
 Kiến thức: 
Sau khi học bài này học sinh cần:
Trình bày các biện pháp bảo vệ vốn gen người.
Nêu ra một số vấn đề xã hội của di truyền học.
B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1. Phương pháp dạy học:
	Thảo luận nhóm, hỏi đáp, diễn giảng.
2.Phương tiện dạy học:
Tranh hình 22. sách giáo khoa.
C. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC 
1. Ổn định lớp : Kiểm tra sỉ số.
2. Kiểm tra bài cũ:
 Bệnh di truyền phân tử là gì? Em hãy dùng sơ đồ tóm tắc cơ chế gây bệnh phêninkêto niệu ở người.
Em hãy trình bày cơ chế phát sinh hội chứng đao? Vì sao người ta không phát hiện được các bệnh nhân có thừa các NST số 1 hoặc 2 ( NST kích thước lớn Nhất trong bộ NST của người).
Ung thư là gì? Nguyên nhân cơ chế gây bệnh ung thư? Thế nào là khối u ác tính? Cách phòng tránh bệnh ung thư ?
3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
NỘI DUNG
Thế nào là gánh nặng di truyền cho loài người?
Việc sử dụng thuốc trừ sâu, chất diệt cỏ, chất kích thích sinh trưởng, có tác động tới môi trường như thế nào?
Nguyên nhân đẫn đế ô nhiểm đất nước không khí? 
Em hãy quan sát hình 22 và mô tả từng bước của phương pháp “chọc dò dịch ối” và “ Sinh thiết tua nhau thai” ?
Em hãy thảo luận nhóm ( 3 phút)
Trình bày qui trình “liệu pháp gen”
Thành tựu của di truyền học ( liệu pháp gen, sinh vật biến đổi gen,) có mang đến những lo ngại nào cho con người hay không?
Những vấn đề lo ngại về phát triển gen và công nghệ tế bào?
Vấn đề di truyền về khả năng trí tuệ
Người trung bình chỉ số IQ là nằm trong khoảng bao nhiêu?
Di truyền học có biện pháp gì để ngăn chặn đại dịch AIDS?
Nhiều gen đột biến được di truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác là “gánh nặng di truyền” cho loài người.
Sử dụng quá nhiều thuốc bảo vệ thực vật,  ( người tiếp xúc với các tác nhân gây đột biến)
để lại hậu quả nặng nền cho con người hiện tại và tương lai. Các vụ nổ nhà máy hạt nhân, thử vũ khí hóa học, các khu nhà chọc trời,..
Phương Pháp “ Chọc dò dịch ối”
Dùng bơm tiêm hút ra từ 10 đến 20ml dịch ối cho vào ống nghiệm đem li tâm để tách riêng tế bào phôi.
Nuôi cấy tế bào phôi, sau vài tuần làm tiêu bản phân tích NST để biết xem thai nhi có bị bệnh di truyền nào đó hay không.
Phân tích hóa sinh ( phân tích ADN ) dịch ối và các tế bào phôi để biết xem thai nhi có bị bệnh di truyền nào đó hay không?
Phương pháp” sinh thiết tua nhau thai”
Dùng ống nhỏ để tách tua nhau thai
Làm tiêu bản để phân tích NST để biết xem thai nhi có bị bệnh di truyền nào đó hay không.
Học sinh thảo luận 
Đại diện nhóm 1 trình bày
Các nhóm còn lại nhận xét bổ sung.
Học sinh đọc thông tin sách giáo khoa và trả lời vấn đề này.
Các gen kháng thuốc kháng sinh có thể phát tán sang vi sinh vật gây bệnh cho người
Hệ số thông minh ( IQ) là chỉ số đo khả năng trí tuệ của mỗi người.
Người bình thường IQ dao động từ 70-130
Học sinh suy nghĩ trả lời 
I. BẢO VỆ VỐN GEN CỦA LOÀI NGƯỜI.
Nhiều gen đột biến ( hồng cầu hình liềm, phêninkêto niệu,..) được di truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác là “gánh nặng di truyền” cho loài người.
1.Tạo môi trường trong sạch nhằm hạn chế các tác nhân đột biến.
Công nghệ hiện đại giúp chống ô nhiểm môi trường.
Tích cực trồng cây, bảo vệ rừng,
2. Tư vấn di truyền và việc sàng lọc trước sinh.
Tư vấn di truyền là hình thức các chuyên gia di truyền đưa ra các tiên đoán về khả năng đứa trẻ sinh ra mắc một tật hay bệnh di truyền và lời khuyên các cặp vợ chồng có nên sinh con tiếp hay không. Nếu có thì cần phải làm gì để tránh cho ra đời những đứa trẻ tật nguyền.
Kĩ thuật tư vấn di truyền: Chuẩn đoán đúng bệnh di truyền. Xây dựng phả hệ của người bệnh. Chuẩn đoán trước sinh. Đưa ra lời tư vấn khoa học.
Xét nghiệm trước sinh: là những xét nghiệm phân tích NST, phân tích ADN để biết xem thai nhi có bệnh di truyền nào đó hay không. Thường sữ dụng phổ biến là “ chọc dò dịch ối” và “ sinh thiết tua nhau thai”
3. Liệu pháp gen – kĩ thuật của tương lai.
- Tách tế bào đột biến ra khỏi bệnh nhân.
-Các bản sao bình thường của đột biến gài vào virut ( sống trong cơ thể người) rồi đưa các tế bào đột biến nói trên.
- Chọn các dòng tế bào có gen bình thường lắp đúng thay thế cho gen đột biến rồi đưa trở lại cơ thể người bệnh để sản sinh ra các tế bào bình thường thay thế cho tế bào bệnh.
II. MỘT SỐ VẤN ĐỀ XÃ HỘI CỦA DI TRUYỀN HỌC.
1. Tác động xã hội của việc giãi mã bộ gen người.
 Liệu những hiểu biết về hồ sơ di truyền của mỗi cá nhân có cho phép tránh được bệnh tật di truyền hay chỉ đơn thuần thông báo về cái chết sớm có thể xảy ra và không thể tránh khỏi ?
Hồ sơ di truyền của mỗi cá nhân có bị xã hội sử dụng để chống lại chính họ không?
2. Vấn đề phát sinh do công nghệ gen và công nghệ tế bào.
Công nghệ gen và công nghệ tế bào phát triển cũng mang lại những lo ngại: các gen kháng thuốc kháng sinh có thể phát tán sang vi sinh vật gây bệnh cho người?
3. Vấn đề di truyền khả năng trí tuệ.
Hệ số thông minh ( IQ) là chỉ số đo khả năng trí tuệ của mỗi người.
Người bình thường IQ dao động từ 70-130
Những người có 45< IQ< 70 trí tuệ kém phát triển. Nếu IQ dưới 45 có khuyết tật về trí tuệ.
Khả năng trí tuệ và sự di truyền không thế chỉ căn cứ và IQ để đánh giá sự di truyền khả năng trí tuệ.
4. Di truyền học với bệnh AIDS.
 Để làm chậm sự tiến triển của bệnh AIDS người ta sử dụng biện pháp di truyền nhằm hạn chế sự phát triển của virut HIV.
4. Củng cố:
1.Trong chuẩn đoán trước sinh, kĩ thuật chọc dò dịch ối nhằm khảo sát:
	A.Tính chất của nước ối	B. Tế bào thai bong ra nước ối
	C. Tế bào tử cung của người mẹ	D. Cả A và C.
2. Virut HTV tạo ra phân tử ADN mạch kép nhờ:
	A. Quá trình tự nhân đôi	B. Quá trình phiên mã
	C. Enzim phiên mã ngược	D. Enzim xen.
3. HTV hoạt động như thế nào trong cơ thể người?
	A. HIV kí sinh và phá hủy hồng cầu làm cho người bệnh thiếu máu.
	B. HIV gây nhiểm và phá hủy một số tế bào của hệ thống miễn dịch
	C. HIV làm giảm hồng cầu, người yếu dần, các VSV lợi dụng tấn công
	D. HIV là virut gây suy giảm miễn dịch ở người.
 Đáp án 	1B	2C	3B
5. Dặn dò:
Về nhà học bài làm bài tập 1,2,3 	Xem lại chương Di truyền 
Cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử. Cơ chế di truyền ở cấp độ tế bào và cơ thể. Cơ chế di truyền ở cấp độ quần thể. Ưùng dụng di truyền học vào chọn giống Biến dị ( trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa trang 100- 102)

Tài liệu đính kèm:

  • docBAI 22.doc