Giáo án Sinh bài 11: Liên kết gen và hoán vị gen

Giáo án Sinh bài 11: Liên kết gen và hoán vị gen

A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:

 Kiến thức:

Sau khi học bài này học sinh cần:

- Nhận biết được hiện tượng liên kết gen.

- Giải thích được cơ sở tế bào học của hiện tượng hoán vị gen.

- Nêu được ý nghĩa của hiện tượng liên kết gen và hoán vị gen.

B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

1. Phương pháp dạy học:

 Nêu vấn đề, hỏi đáp, diễn giảng.

2.Phương tiện dạy học:

- Tranh hình 11 hình.

 

doc 3 trang Người đăng kidphuong Lượt xem 1572Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh bài 11: Liên kết gen và hoán vị gen", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN: 6 TIẾT: 11 NS: ND:
BÀI : 11
žžžžžwwwwwœ v wwwwwžžžžžž
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
 Kiến thức: 
Sau khi học bài này học sinh cần:
Nhận biết được hiện tượng liên kết gen.
Giải thích được cơ sở tế bào học của hiện tượng hoán vị gen.
Nêu được ý nghĩa của hiện tượng liên kết gen và hoán vị gen.
B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1. Phương pháp dạy học:
	Nêu vấn đề, hỏi đáp, diễn giảng.
2.Phương tiện dạy học:
Tranh hình 11 hình. 
C. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC 
1. Ổn định lớp : Kiểm tra sỉ số.
2. Kiểm tra bài cũ:
 Cho ruồi giấm thân xám cánh dài lai với thân đen cánh ngắn được F1 toàn thân xám, cánh dài. Nếu đem con đực lai với con cái thân đen cánh ngắn thì có kết quả như thế nào? (Dựa và kiến thức đã học về quy luật phân ly của menđen). Biết B xám, b đen, V dài, v cụt.
3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
NỘI DUNG
Em hãy đọc mục I SGK để nghiên cứu thí nghiệm và nhận xét kết quả. 
So sánh sự khác nhau với bài tập trên bảng.
kết luận
Số kiểu tổ hợp giảm, số kiểu hình giảm, do các gen nằm trên cùng 1NST luôn đi cùng nhau trong quá trình sinh giao tử, hạn chế sự tổ hợp tự do của các gen.
Các gen trên cùng 1 NST luôn di truyền cùng nhau được gọi là một nhóm gen liên kết. Số lượng nhóm liên kết của 1 loài thường bằng số NST trong bộ NST đơn bội
Viết sơ đồ lai từ Pà F2.
Một nhóm sv có bộ NST 2n=24 có bao nhiêu nhóm LKG?
Có phải các gen trên 1 NST lúc nào cũng di truyền cùng nhau?
Em hãy đọc mục II.1 SGK và thảo luận nhóm. 
Các tiến hành thí nghiệm về hiện tượng liên kết gen và hoán vị gen?
So sánh kết quả TN với kết quả của phân li độc lập và LKG?
Em đọc mục II.2 ø quan sát hình 11 và thảo luận nhóm:
Moocgan đã giải thích hiện tượng này như thế nào?
Sơ đồ mô tả hiện tượng gì?diễn ra như thế nào? Có phải ở tất cả các cromatit của cặp NST tương đồng không?
Kết quả hiện tượng?
Cách tính tần số hoán vị gen?
làm tăng số giao tử à tăng biến dị tổ hợp.
Đọc mục III hiện tượng liên kết gen có lợi gì trong chọn giống?
Khi có hoán vị gen xảy ra số giao tử tăng hay giảm? Cho ví dụ?
Hiện tượng hoán vị gen có lợi gì trong chọn giống?.
Thế nào là bản đồ di truyền? 
Đơn vị của bản đồ di truyền?
Vai trò của bản đồ di truyền đối với công tác giống.
Tỉ lệ phân li kiểu hình là khác so với kết quả lai thực tế.( MĐ)
Học sinh lắng nghe và tiếp thu
Học sinh thực hiện.
N= 12 vậy có 12 nhóm liên kết gen.
Học sinh thảo luận nhóm 
Đại điện nhóm 1 trình bày
Các nhóm còn lại bổ sung.
Cho rằng gen quy định hình dạng cánh và màu sắc thân cùng nằm trên 1NST. Khi giảm phân chúng đi cùng nhau nên phần lớn con giống bố hoặc mẹ
Mô tả quá trình trao đổi chéo ở quá trình giảm phân
Từ bộ NST ban đầu tạo ra 4 NST đơn bội và có hai NST đơn bội có hiện tượng trao đổi chéo.
Các gen càng nằm xa nhau càng dễ xảy ra hoán vị gen.
Bằng tỉ lệ phần trăm số cá thể có kiểu hình tái tổ hợp trên tổng số cá thể ở đời con.
Duy trì sự ổn định của loài.
Nhiều gen tốt được tập hợp và lưu giữ trên 1 NST.
Bảo đảm sự di truyền bền vững có nhóm gen quý có ý nghĩa trong chọn giống.
Số giao tử tăng lên. VD: SGK.
Tạo nguồn biến di tổ hợp nguyên liệu cho tiến hóa và chọn giống.
Các gen quý có cơ hội được tổ hợp lại trong 1 nhóm gen 
Bản đồ gen. là sơ đồ sắp xếp vị trí tương đối của các gen trong nhóm liên kết.
Là 1% HVG tính bằng đơn vi MG
Giảm thời gian chọn đôi giao phối một cách mò mẫm và nghiên cứu khoa học.
I LIÊN KẾT GEN.
 Nhận xét: 
Nếu gen quy định màu thân và hình dạng cánh phân li theo menđen thì tỷ lệ phân ly KH là 1:1:1:1.
Giải thích:
Số kiểu tổ hợp giảm, số kiểu hình giảm, do các gen nằm trên cùng 1NST luôn đi cùng nhau trong quá trình sinh giao tử, hạn chế sự tổ hợp tự do của các gen.
Các gen trên cùng 1 NST luôn di truyền cùng nhau được gọi là một nhóm gen liên kết. Số lượng nhóm liên kết của 1 loài thường bằng số NST trong bộ NST đơn bội.
II HOÁN VỊ GEN.
1 Thí nghiệm của Moocgan và hiện tượng hoán vị gen.
TN: SGK
Nhận xét: Khác nhau là đem lai phân tích ruồi đực hoặc ruồi cái F1
Kết quả khác với TN phát hiện ra hiện tượng liên kết gen và hiện tượng phân li độc lập của Menđen.
2.Cơ sở tế bào học của hiện tượng hoán vị gen.
Cho rằng gen quy định hình dạng cánh và màu sắc thân cùng nằm trên 1NST. Khi giảm phân chúng đi cùng nhau nên phần lớn con giống bố hoặc mẹ.
Ơû một số tế bào cơ thể cái khi giảm phân xảy ra hiện tượng trao đổi đoạn trao đổi chéo giữa các NST tương đồng khi chúng tiếp hợp dẫn đến đổi vị trí các gen xuất hiện tổ hợp gen mới ( hoán vị gen)
Cách tính tần số hoán vị gen 
Bằng tỉ lệ phần trăm số cá thể có kiểu hình tái tổ hợp trên tổng số cá thể ở đời con.
Tần số hoán vị gen từ 0 đến 50 % và không vượt quá.
III Ý NGHĨA CỦA HIỆN TƯỢNG LIÊN KẾT GEN VÀ HOÁN VỊ GEN.
1.Ý nghĩa của hiện tượng LKG.
Duy trì sự ổn định của loài.
Nhiều gen tốt được tập hợp và lưu giữ trên 1 NST.
Bảo đảm sự di truyền bền vững có nhóm gen quý có ý nghĩa trong chọn giống.
2.Ý nghĩa của hiện tượng Hoán vị gen.
Tạo nguồn biến di tổ hợp nguyên liệu cho tiến hóa và chọn giống.
Các gen quý có cơ hội được tổ hợp lại trong 1 nhóm gen 
Thiết lập được khoảng cách tương đối giữa các gen trên NST. Đơn vị đo khoảng cách được tính bằng 1 % hoán vị hay 1CM.
Biết bản đồ di truyền có thể dự đoán trước tần số các tổ hợp gen mới trong các phép lai, có ý nghĩa trong chọn giống( giảm thời gian chọn đôi giao phối một cách mò mẫm) và nghiên cứu khoa học.
4.Củng cố:
Em hãy chọn câu đúng hoặc là câu đúng nhất.
1.Ở ruồi giấm có 4 cặp NST. Vậy ta có thể phát hiện được tối đa là bao nhiêu nhóm gen liên kết?
 	A. 2 nhóm LKG	B. 4 nhóm LKG	
C. 6 nhóm LKG	D.8 nhóm LKG.
2.Tần số hoán vị gen thể hiện khoảng cách tương đối giữa các gen: các gen càng xa nhau tần số hoán vị gen:
A. Càng nhỏ	B.Càng lớn	
C.Vừa lớn vừa nhỏ	D.Tất cả đúng.
5.Dặn dò:
Về nhà học bài làm bài tập :1,2,3,4 SGK. Xem trước bài 12 di truyền liên kết với giới tính và di truyền ngoài nhân
Trả lời câu hỏi: Thế nào là NST giới tính? Tại sao gọi là di truyền chéo? Di truyền thẳng.
Duyệt của Ban Giám Hiệu 	Duyệt của tổ trưởng.
Ngày.......tháng......năm 2008 	Ngày.......tháng......năm 2008
P. Hiệu trưởng	Tổ trưởng 
NGUYỄN VĂN PHIÊN	NGUYỄN VĂN MỸ	

Tài liệu đính kèm:

  • docBAI 11.doc